YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 2065/2019/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre
17
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 2065/2019/QĐ-UBND về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và danh mục 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 2065/2019/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÊN TRE ́ Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2065/QĐUBND Bến Tre, ngày 20 tháng 9 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BÔ DANH M ́ ỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC TIÊP CÔNG DÂN, X ́ Ử LY Đ ́ ƠN VA DANH MUC 02 THU TUC HANH CHINH BI ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ BAI BO TRONG LINH V ̃ ̃ ỰC NGOAI VU THUÔC THÂM QUYÊN GIAI QUYÊT C ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ́ ỦA VĂN ̉ PHÒNG UY BAN NHÂN DÂN T ỈNH BÊN TRE ́ CHỦ TỊCH UY BAN NHÂN DÂN T ̉ ỈNH BÊN TRE ́ Căn cứ Luât Tô ch ̣ ̉ ưc chinh quyên đia ph ́ ́ ̀ ̣ ương ngay 19 thang 6 năm 2015; ̀ ́ Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hương d ́ ẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1223/TTrVPUBND ngày 19 tháng 9 năm 2019, QUYÊT Đ ́ ỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và danh mục 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. CHU TICH ̉ ̣ Nơi nhận: Như Điều 2; Thanh tra Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Cục KSTTHC VPCP; Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh; Chánh, các PCVP.UBND tỉnh; Cao Văn Trọng
- Phòng KSTT (HCT), Ban TCD, Phòng HCTC; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Lưu: VT. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUÔC THÂM QUY ̣ ̉ ỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE (Ban hành kèm theo Quyết định sô 2065 ́ /QĐUBND ngay ̀ 20 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Uỷ ̉ ban nhân dân tinh Bên Tre ́ ) I. Thủ tục hành chính ban hành mới Thời hạn Địa điểm thực STT Tên TTHC Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý giải quyết hiện Lĩnh vực: Tiếp công dân 1 Tiếp công Cho đến khi Ban Tiếp công Không Nghị định số dân kết thúc việc dân tỉnh (số 75/2012/NĐCP ngày tiếp công dân 600B9, Đường 03/10/2012 của Chính Nguyễn Thị phủ quy định chi tiết một Định, khu phố số điều của Luật khiếu 3, phường Phú nại; Khương, thành phố Bến Tre, Nghị định số tỉnh Bến Tre) 64/2014/NĐCP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; Nghị định số 31/2019/NĐCP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2014/TTTTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; Thông tư số 07/2013/TTTTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
- trình giải quyết khiếu nại hành chính; Thông tư số 02/2016/TTTTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. 2 Xử lý đơn Trong thời Trụ sở Ban Không Nghị định số thư hạn 10 ngày, Tiếp công dân 75/2012/NĐCP ngày Lĩnh kể từ ngày tỉnh (số 600B9, 03/10/2012 của Chính vực: nhận được Đường Nguyễn phủ quy định chi tiết một Xử lý đơn khiếu Thị Định, khu số điều của Luật khiếu đơn nại, tố cáo, phố 3, phường nại; kiến nghị, Phú Khương, phản ánh. thành phố Bến Nghị định số Tre, tỉnh Bến 64/2014/NĐCP ngày Tre). 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; Nghị định số 31/2019/NĐCP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; Thông tư số 07/2013/TTTTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Thông tư số 07/2014/TTTTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
- nghị, phản ánh; Thông tư số 02/2016/TTTTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. II. Thủ tục hành chính bãi bỏ Tên thủ tục hành chính STT Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC bãi bỏ Quyết định số 22/2012/QĐUBND ngày 20/8/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Quyết định số 39/2016/QĐTTg ngày 16/09/2016 về Cho phép cá nhân, tổ việc bãi bỏ Quyết định số 67/2011/QĐTTg ngày chức nước ngoài đến 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành 1 làm việc tại tỉnh Bến Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại Tre của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Quyết định số 27/2019/QĐUBND ngày 01/8/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành. Quyết định số 22/2012/QĐUBND ngày 20/8/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Quyết định số 39/2016/QĐTTg ngày 16/09/2016 về việc bãi bỏ Quyết định số 67/2011/QĐTTg ngày Cho phép tổ chức hội 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành 2 nghị, hội thảo có yếu tô ́ Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại nước ngoài của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Quyết định số 27/2019/QĐUBND 01/8/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành. PHẦN II
- NỘI DUNG CU THÊ CUA DANH M ̣ ̉ ̉ ỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HANH M ̀ ƠÍ TRONG LĨNH VỰC TIÊP CÔNG DÂN, X ́ Ử LY Đ ́ ƠN THƯ THUÔC TH ̣ ẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CUA VĂN PHONG UY BAN NHÂN DÂN T ̉ ̀ ̉ ỈNH I. LĨNH VỰC: TIẾP CÔNG DÂN 1. Thủ tục: Tiếp công dân Trình tự thực hiện: + Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân. + Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu, giấy tờ có liên quan. + Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân. Cách thức thực hiện: Đến trụ sở Ban Tiếp công dân tỉnh (số 600B9, đường Nguyễn Thị Định, khu phố 3, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Thành phần hồ sơ: + Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (theo mẫu). + Các thông tin tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tiếp công dân, Văn phòng UBND tỉnh. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, giấy tờ; văn bản hướng dẫn; văn bản chuyển đơn. Lệ phí: Không. Tên mẫu đơn, mẫu tơ khai: Mẫ ̀ u đơn số 01AKN. Đơn khiếu nại (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTTTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ). Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
- + Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình; + Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoăc̣ có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân; + Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đa ̃giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài; + Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Khiếu nại năm 2011; + Luật Tiếp Công dân năm 2013; + Luật Tố cáo năm 2018; + Nghị định số 75/2012/NĐCP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Nghị định sô 6 ́ 4/2014/NĐCP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; + Nghị định số 31/2019/NĐCP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; + Thông tư số 06/2014/TTTTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; + Thông tư số 07/2013/TTTTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; + Thông tư số 02/2016/TTTTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TTTTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính./. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …….., ngày …. tháng …. năm … ĐƠN KHIẾU NẠI Kính gửi: ……………………………………(1)
- Họ và tên: ............................................................. (2); Mã số hồ sơ ........................... (3) Địa chỉ: ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Khiếu nại ..................................................................................................................... (4) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Nội dung khiếu nại ........................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... (5) (Tài liệu, chứng cứ kèm theo nếu có). Người khiếu nại (ký và ghi rõ họ tên) (1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. (2) Họ tên của người khiếu nại. Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện. Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uy ̉ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. (3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi. (4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính gì, của ai? (5) Nội dung khiếu nại Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại; Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có). II. LĨNH VỰC: XỬ LÝ ĐƠN Thủ tục: Xử lý đơn thư
- Trình tự thực hiện: Bước 1: Nhận đơn Bước 2: Phân loại và xử lý đơn Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân tỉnh (số 600B9, đường Nguyễn Thị Định, khu phố 3, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Thành phần hồ sơ: + Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh (theo mẫu). + Các thông tin, tài liệu, giấy tờ, chứng cứ liên quan (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo. Lệ phí: Không. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn số 01AKN. Đơn khiếu nại (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTTTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ). Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. Căn cư ́pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Khiếu nại năm 2011; + Luật Tiếp Công dân năm 2013; + Luật Tố cáo năm 2018; + Nghị định số 75/2012/NĐCP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Nghị định số 64/2014/NĐCP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- + Nghị định số 31/2019/NĐCP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tô ̉ chức thi hành Luật Tố cáo; + Thông tư số 07/2013/TTTTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. + Thông tư số 07/2014/TTTTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. + Thông tư số 02/2016/TTTTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TTTTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính./. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …….., ngày …. tháng …. năm … ĐƠN KHIẾU NẠI Kính gửi: ……………………………………(1) Họ và tên: ............................................................. (2); Mã số hồ sơ ........................... (3) Địa chỉ: ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Khiếu nại ..................................................................................................................... (4) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Nội dung khiếu nại ........................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... (5) (Tài liệu, chứng cứ kèm theo nếu có). Người khiếu nại (ký và ghi rõ họ tên)
- (1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. (2) Họ tên của người khiếu nại, Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện. Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uy ̉ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. (3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi. (4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính gì, của ai? (5) Nội dung khiếu nại Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại; Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn