YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 2215/2019/QĐ-UBND TP Cần Thơ
15
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 2215/2019/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 2215/2019/QĐ-UBND TP Cần Thơ
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2215/QĐUBND Cần Thơ, ngày 17 tháng 9 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 546/QĐBNV ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; đồng thời, bãi bỏ 10 thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức được công bố tại Sao y số 13/SYQĐUBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH Lê Quang Mạnh
- DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (Ban hành kèm theo Quyết định số 2215/QĐUBND ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố) A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ Tên thủ Thời hạn giải Địa điểm Phí, lệ phí TT tục hành Căn cứ pháp lý quyết thực hiện (nếu có) chính I. lĩnh vực công chức 1 Thủ tục thi Thời hạn nhận Sở Nội vụ Phí dự thi: Luật Cán bộ, công tuyển công Phiếu đăng ký dự (số 51, Lý Tự chức số chức tuyển của người Trọng, + Dưới 100 22/2008/QH12 ngày đăng ký dự tuyển là phường An thí sinh mức 13/11/2008 của 30 ngày kể từ ngày Phú, quận thu 500.000 Quốc hội nước công khai thông báo Ninh Kiều) đồng/thí Cộng hòa xã hội tuyển dụng. sinh/lần dự chủ nghĩa Việt thi; Nam; Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước + Từ 100 đến Nghị định số ngày tổ chức thi/xét dưới 500 thí 24/2010/NĐCP tuyển, cơ quan có sinh mức thu ngày 15/3/2010 của thẩm quyền tuyển 400.000 Chính phủ quy định dụng công chức lập đồng/thí về tuyển dụng, sử danh sách người có sinh/lần dự dụng và quản lý đủ điều kiện dự thi; công chức; tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở + Từ 500 thí Nghị định số cơ quan. sinh trở lên 93/2010/NĐCP mức thu ngày 31/8/2010 của Trường hợp tổ 300.000 Chính phủ sửa đổi chức thi vòng 1 trên đồng/thí một số điều của giấy: sinh/lần dự Nghị định số thi. 24/2010/NĐCP ; + Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết Phúc khảo: Nghị định số thúc thi vòng 1 phải 150.000 161/2018/NĐCP hoàn thành việc đồng/bài thi. ngày 29/11/2018 sửa chấm thi vòng 1; đổi, bổ sung một số quy định về tuyển + Chậm nhất là 05 dụng công chức, ngày làm việc sau viên chức, nâng ngày kết thúc việc ngạch công chức, chấm thi vòng 1 thăng hạng viên phải công bố kết chức và thực hiện
- quả điểm thi để thí chế độ hợp đồng sinh dự thi biết và một số loại công thông báo việc nhận việc trong cơ quan đơn phúc khảo trong hành chính nhà thời hạn 15 ngày kể nước, đơn vị sự từ ngày thông báo nghiệp công lập; kết quả điểm thi trên cổng thông tin Thông tư số điện tử của cơ quan 13/2010/TTBNV có thẩm quyền ngày 30/12/2010 của tuyển dụng công Bộ trưởng Bộ Nội chức; Trường hợp vụ quy định chi tiết có đơn phúc khảo một số điều về thì chậm nhất là 15 tuyển dụng và nâng ngày sau ngày hết ngạch công chức thời hạn nhận đơn của Nghị định số phúc khảo phải 24/2010/NĐCP; hoàn thành việc chấm phúc khảo và Thông tư số công bố kết quả 05/2012/TTBNV chấm phúc khảo để ngày 24/10/2012 của thí sinh dự thi được Bộ trưởng Bộ Nội biết. vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của + Căn cứ vào điều Thông tư số kiện thực tiễn trong 13/2010/TTBNV quá trình tổ chức ngày 30/12/2010 của chấm thi, người Bộ trưởng Bộ Nội đứng đầu cơ quan vụ quy định chi tiết có thẩm quyền một số điều về tuyển dụng quyết tuyển dụng và nâng định kéo dài thời ngạch công chức hạn thực hiện các của Nghị định số công việc quy định 24/2010/NĐCP tại điểm này nhưng ngày 15/3/2010 của không quá 15 ngày. Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử Chậm nhất là 05 dụng và quản lý ngày làm việc sau công chức; ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 Thông tư số theo quy định, người 03/2015/TTBNV đứng đầu cơ quan ngày 10/3/2015 của có thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Nội tuyển dụng phải vụ sửa đổi, bổ sung thông báo triệu tập Điều 9 Thông tư số thí sinh dự thi vòng 13/2010/TTBNV 2. ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
- Chậm nhất là 15 vụ quy định chi tiết ngày sau ngày thông một số điều về báo triệu tập thí sinh tuyển dụng và nâng được tham dự vòng ngạch công chức 2 thì phải tiến hành của Nghị định số tổ chức thi vòng 2. 24/2010/NĐCP ngày 15/3/2010 của Thời hạn chậm Chính phủ quy định nhất là 10 ngày sau về tuyển dụng, sử ngày tổ chức chấm dụng và quản lý thi xong, Hội đồng công chức; tuyển dụng phải báo cáo người đứng Thông tư số đầu cơ quan có 03/2019/TTBNV thẩm quyền tuyển ngày 14/5/2019 của dụng công chức kết Bộ trưởng Bộ Nội quả thi tuyển để vụ sửa đổi, bổ sung xem xét, quyết định một số quy định về công nhận kết quả. tuyển dụng công chức, viên chức, Thời hạn chậm nâng ngạch công nhất là 10 ngày sau chức, thăng hạng ngày nhận được báo chức danh nghề cáo kết quả vòng 2 nghiệp viên chức và của Hội đồng tuyển thực hiện chế độ dụng hoặc của bộ hợp đồng một số phận tham mưu về loại công việc trong tổ chức cán bộ trong cơ quan hành chính trường hợp không nhà nước, đơn vị sự thành lập Hội đồng nghiệp công lập; tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền Thông tư số tuyển dụng công 11/2014/TTBNV chức phải niêm yết ngày 09/10/2014 của công khai kết quả Bộ trưởng Bộ Nội thi tuyển, danh sách vụ quy định chức dự kiến người trúng danh, mã số ngạch tuyển tại trụ sở làm và tiêu chuẩn việc và trên trang nghiệp vụ chuyên thông tin điện tử môn các ngạch công của cơ quan có chức chuyên ngành thẩm quyền tuyển hành chính. dụng công chức; gửi thông báo kết quả Thông tư số thi tuyển bằng văn 05/2017/TTBNV bản tới người dự ngày 15/8/2017 của tuyển theo địa chỉ Bộ trưởng Bộ Nội mà người dự tuyển vụ sửa đổi, bổ sung đã đăng ký. một số điều của
- Thời hạn 15 ngày Thông tư số kể từ ngày niêm yết 11/2014/TTBNV công khai kết quả ngày 09/10/2014 và vòng 2, người dự Thông tư số tuyển có quyền gửi 13/2010/TTBNV đơn đề nghị phúc ngày 30/12/2010 của khảo kết quả trong Bộ trưởng Bộ Nội trường hợp thi vòng vụ về tiêu chuẩn 2 bằng hình thức thi nghiệp vụ chuyên viết. Người đứng môn, bổ nhiệm đầu cơ quan có ngạch và xếp lương thẩm quyền tuyển đối với các ngạch dụng công chức có công chức chuyên trách nhiệm tổ chức ngành hành chính và chấm phúc khảo và việc tổ chức thi công bố kết quả nâng ngạch công chấm phúc khảo chức. chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết Thông tư số thời hạn nhận đơn 228/2016/TTBTC phúc khảo. ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Trong thời hạn 15 chính quy định mức ngày, kể từ ngày có thu, chế độ thu, quyết định phê nộp, quản lý và sử duyệt kết quả tuyển dụng phí dự tuyển dụng của cơ quan dụng, dự thi nâng quản lý công chức, ngạch, thăng hạng người đứng đầu cơ công chức, viên quan có thẩm quyền chức; tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có
- thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng. Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định; Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển. 2 Thủ tục Không quy định Sở Nội vụ Không quy Luật Cán bộ, công tiếp nhận (số 51, Lý Tự định chức số các trường Trọng, 22/2008/QH12 ngày hợp đặc phường An 13/11/2008 của biệt trong Phú, quận Quốc hội nước tuyển dụng Ninh Kiều) Cộng hòa xã hội công chức chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số 24/2010/NĐCP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐCP
- ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ CP ; Nghị định số 161/2018/NĐCP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2010/TTBNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐCP; Thông tư số 03/2019/TTBNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
- cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 11/2014/TTBNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính. Thông tư số 05/2017/TTBNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TTBNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TTBNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức. Thông tư số 79/2005/TTBNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các
- trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước. Thông tư số 13/2018/TTBNV ngày 19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TTBNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. 3 Thủ tục thi Chậm nhất là 15 Sở Nội vụ a) Nâng Luật Cán bộ, công nâng ngạch ngày sau ngày kết (số 51, Lý Tự ngạch chuyên chức số công chức thúc thi vòng 1 phải Trọng, viên, chuyên 22/2008/QH12 ngày hoàn thành việc phường An viên chính và 13/11/2008 của chấm thi vòng 1; Phú, quận tương đương: Quốc hội nước Ninh Kiều). Cộng hòa xã hội Chậm nhất là 05 Dưới 100 thí chủ nghĩa Việt ngày làm việc sau sinh: 700.000 Nam; ngày kết thúc việc đồng/thí chấm thi vòng 1 sinh/lần dự Nghị định số phải công bố kết thi; 24/2010/NĐCP quả điểm thi để ngày 15/3/2010 của công chức dự thi Từ 100 đến Chính phủ quy định
- biết và thông báo dưới 500 thí về tuyển dụng, sử việc nhận đơn phúc sinh: 600.000 dụng và quản lý khảo trong thời hạn đồng/thí công chức; 15 ngày kể từ ngày sinh/lần dự thông báo kết quả thi; Nghị định số điểm thi trên cổng 93/2010/NĐCP thông tin điện tử Từ 500 trở ngày 31/8/2010 của của cơ quan có lên: 500.000 Chính phủ sửa đổi thẩm quyền tổ chức đồng/thí một số điều của thi nâng ngạch công sinh/lần dự Nghị định số chức; thi. 24/2010/NĐCP ; Trường hợp có b) Phúc khảo: Nghị định số đơn phúc khảo thì 150.000 161/2018/NĐCP chậm nhất là 15 đồng/bài thi. ngày 29/11/2018 sửa ngày sau ngày hết đổi, bổ sung một số thời hạn nhận đơn quy định về tuyển phúc khảo phải dụng công chức, hoàn thành việc viên chức, nâng chấm phúc khảo và ngạch công chức, công bố kết quả thăng hạng viên chấm phúc khảo để chức và thực hiện công chức dự thi chế độ hợp đồng được biết. một số loại công việc trong cơ quan Chậm nhất là 05 hành chính nhà ngày làm việc sau nước, đơn vị sự ngày kết thúc việc nghiệp công lập; chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền Thông tư số tổ chức thi nâng 13/2010/TTBNV ngạch công chức ngày 30/12/2010 của phải thông báo triệu Bộ trưởng Bộ Nội tập công chức được vụ quy định chi tiết dự thi vòng 2. một số điều về tuyển dụng và nâng Chậm nhất là 15 ngạch công chức ngày sau ngày thông của Nghị định số báo triệu tập thí sinh 24/2010/NĐCP; được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ Thông tư số chức thi vòng 2. 05/2012/TTBNV ngày 24/10/2012 của Trong thời hạn 10 Bộ trưởng Bộ Nội ngày kể từ ngày vụ sửa đổi, bổ sung hoàn thành việc một số điều của chấm thi vòng 2, Thông tư số Hội đồng thi nâng 13/2010/TTBNV ngạch công chức ngày 30/12/2010 của
- phải báo cáo cơ Bộ trưởng Bộ Nội quan có thẩm quyền vụ quy định chi tiết tổ chức thi nâng một số điều về ngạch công chức về tuyển dụng và nâng kết quả chấm thi và ngạch công chức gửi thông báo bằng của Nghị định số văn bản tới cơ quan 24/2010/NĐCP quản lý công chức ngày 15/3/2010 của về điểm thi của Chính phủ quy định công chức dự thi về tuyển dụng, sử nâng ngạch để dụng và quản lý thông báo cho công công chức; chức dự thi được biết. Thông tư số 03/2015/TTBNV Trong thời hạn 15 ngày 10/3/2015 của ngày, kể từ ngày có Bộ trưởng Bộ Nội thông báo điểm thi, vụ sửa đổi, bổ sung công chức có quyền Điều 9 Thông tư số gửi đề nghị phúc 13/2010/TTBNV khảo kết quả bài thi ngày 30/12/2010 của gửi Hội đồng thi Bộ trưởng Bộ Nội nâng ngạch công vụ quy định chi tiết chức. Hội đồng thi một số điều về nâng ngạch công tuyển dụng và nâng chức có trách nhiệm ngạch công chức tổ chức chấm phúc của Nghị định số khảo và công bố kết 24/2010/NĐCP quả chấm phúc ngày 15/3/2010 của khảo chậm nhất là Chính phủ quy định 15 ngày sau ngày về tuyển dụng, sử hết thời hạn nhận dụng và quản lý đơn phúc khảo. công chức; Chậm nhất là 05 Thông tư số ngày làm việc sau 03/2019/TTBNV ngày có quyết định ngày 14/5/2019 của phê duyệt kết quả Bộ trưởng Bộ Nội kỳ thi của người vụ sửa đổi, bổ sung đứng đầu cơ quan một số quy định về có thẩm quyền tổ tuyển dụng công chức thi nâng ngạch chức, viên chức, công chức, Hội nâng ngạch công đồng thi nâng ngạch chức, thăng hạng công chức có trách chức danh nghề nhiệm thông báo kết nghiệp viên chức và quả thi và danh sách thực hiện chế độ công chức trúng hợp đồng một số tuyển bằng văn bản loại công việc trong
- tới cơ quan quản lý cơ quan hành chính công chức có công nhà nước, đơn vị sự chức tham dự kỳ thi. nghiệp công lập; Trong thời hạn 15 Thông tư số ngày, kể từ ngày 11/2014/TTBNV nhận được danh ngày 09/10/2014 của sách người trúng Bộ trưởng Bộ Nội tuyển trong kỳ thi vụ quy định chức nâng ngạch, người danh, mã số ngạch đứng đầu cơ quan và tiêu chuẩn quản lý công chức nghiệp vụ chuyên ra quyết định bổ môn các ngạch công nhiệm ngạch và xếp chức chuyên ngành lương cho công hành chính. chức trúng tuyển theo quy định. Thông tư số 05/2017/TTBNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TTBNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TTBNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức. Thông tư số 228/2016/TTBTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng
- ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; 4 Thủ tục xét Không quy định Sở Nội vụ Không quy Luật Cán bộ, công chuyển cán (số 51, Lý Tự định chức số bộ, công Trọng, 22/2008/QH12 ngày chức cấp xã phường An 13/11/2008 của thành công Phú, quận Quốc hội nước chức cấp Ninh Kiều) Cộng hòa xã hội huyện trở chủ nghĩa Việt lên Nam; Nghị định số 24/2010/NĐCP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐCP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐCP ; Nghị định số 161/2018/NĐCP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2010/TTBNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
- vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐCP; Thông tư số 05/2012/TTBNV ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TTBNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐCP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 03/2015/TTBNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TTBNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐCP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
- công chức; Thông tư số 03/2019/TTBNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 11/2014/TTBNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính. Thông tư số 05/2017/TTBNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TTBNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TTBNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm
- ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức. 1 Thủ tục thi Thời hạn nhận Cơ quan có Phí dự tuyển Luật Viên chức số tuyển viên Phiếu đăng ký dự thẩm quyền dụng viên 58/2010/QH12 ngày II. chức tuyển của người quyết định chức: 15/11/2010 của lĩnh đăng ký dự tuyển là theo quy định: Quốc hội nước vực 30 ngày kể từ ngày Dưới 100 thí Cộng hòa xã hội viên thông báo tuyển + Đ ối với đơ n sinh mức thu chủ nghĩa Việt chứ dụng công khai trên vị sự nghiệp 500.000 Nam. c phương tiện thông công lập giao đồng/thí tin đại chúng, trên quyền tự chủ sinh/lần dự Nghị định số trang điện tử của cơ quy định tại thi; 29/2012/NĐCP quan, đơn vị có Điểm a ngày 12/4/2012 của thẩm quyền tuyển Khoản 2 Điều Từ 100 đến Chính phủ về tuyển dụng viên chức. 9 Luật Viên dưới 500 thí dụng, sử dụng và chức, người sinh mức thu quản lý viên chức. Cơ quan, đơn vị có đứng đầu đơn 400.000 thẩm quyền tuyển vị sự nghiệp đồng/thí Nghị định số dụng viên chức phải công lập tổ sinh/lần dự 161/2018/NĐCP lập danh sách người chức thực thi; ngày 29/11/2018 sửa có đủ điều kiện dự hiện việc đổi, bổ sung một số tuyển và niêm yết tuyển dụng Từ 500 thí quy định về tuyển công khai tại trụ sở viên chức; sinh trở lên dụng công chức, làm việc của cơ quyết định mức thu viên chức, nâng quan, đơn vị có tuyển dụng 300.000 ngạch công chức, thẩm quyền tuyển viên chức qua đồng/thí thăng hạng viên dụng trước ngày tổ thi tuyển sinh/lần dự chức và thực hiện chức thi tuyển hoặc hoặc xét thi. chế độ hợp đồng xét tuyển tối thiểu tuyển. một số loại công là 05 ngày làm việc. việc trong cơ quan + Đối với đơn hành chính nhà Chậm nhất là 15 vị sự nghiệp nước, đơn vị sự ngày sau ngày kết công lập chưa nghiệp công lập thúc thi vòng 1 phải được giao hoàn thành việc quyền tự chủ Thông tư số chấm thi vòng 1; quy định tại 15/2012/TTBNV Điểm b ngày 25/12/2012 của Chậm nhất là 05 Khoản 2 Điều Bộ Nội vụ hướng ngày làm việc sau 9 Luật Viên dẫn về tuyển dụng, ngày kết thúc việc chức, cơ ký kết hợp đồng chấm thi vòng 1 quan, đơn vị làm việc và đền bù phải công bố kết có thẩm chi phí đào tạo, bồi quả điểm thi để thí quyền bổ dưỡng đối với viên sinh dự thi biết và nhiệm, miễn
- thông báo việc nhận nhiệm người chức. đơn phúc khảo trong đứng đầu đơn thời hạn 15 ngày kể vị sự nghiệp Thông tư số từ ngày thông báo công lập tổ 03/2019/TTBNV kết quả điểm thi chức thực ngày 14/5/2019 sửa trên cổng thông tin hiện hoặc đổi, bổ sung một số điện tử của cơ quan, phân cấp tổ quy định về tuyển đơn vị có thẩm chức thực dụng công chức, quyền tuyển dụng hiện việc viên chức, nâng viên chức; tuyển dụng ngạch công chức, viên chức cho thăng hạng chức Trường hợp có đơn vị sự danh nghề nghiệp đơn phúc khảo thì nghiệp công viên chức và thực chậm nhất là 15 lập thuộc hiện chế độ hợp ngày sau ngày hết quyền quản đồng một số loại thời hạn nhận đơn lý; quyết định công việc trong cơ phúc khảo phải hoặc ủy quan hành chính nhà hoàn thành việc quyền quyết nước, đơn vị sự chấm phúc khảo và định tuyển nghiệp công lập. công bố kết quả dụng viên chấm phúc khảo để chức qua thi Thông tư số thí sinh dự thi được tuyển hoặc 228/2016/TTBTC biết. xét tuyển. ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Căn cứ vào điều Cơ quan trực chính quy định mức kiện thực tiễn trong tiếp thực hiện thu, chế độ thu, quá trình tổ chức TTHC: Như nộp, quản lý và sử chấm thi, người trên. dụng phí tuyển đứng đầu cơ quan, dụng, dự thi nâng đơn vị có thẩm ngạch, thăng hạng quyền tuyển dụng công chức, viên quyết định kéo dài chức. thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng không quá 15 ngày. Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2 Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức
- chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. 2 Thủ tục xét Thời hạn nhận Cơ quan có Dự tuyển Luật Viên chức số tuyển viên Phiếu đăng ký dự thẩm quyền viên chức: 58/2010/QH12 ngày chức tuyển của người quyết định 15/11/2010 của đăng ký dự tuyển là theo quy định: + Dưới 100 Quốc hội nước 30 ngày kể từ ngày thí sinh mức Cộng hòa xã hội thông báo tuyển + Đối với đơn thu 500.000 chủ nghĩa Việt dụng công khai trên vị sự nghiệp đồng/thí Nam. phương tiện thông công lập giao sinh/lần dự tin đại chúng, trên quyền tự chủ thi; Nghị định số trang thông tin điện quy định tại 29/2012/NĐCP tử của cơ quan, đơn Điểm a + Từ 100 đến ngày 12/4/2012 của vị có thẩm quyền Khoản 2 Điều dưới 500 thí Chính phủ về tuyển tuyển dụng viên 9 Luật Viên sinh mức thu dụng, sử dụng và chức. chức, người 400.000 quản lý viên chức. đứng đầu đơn đồng/thí Thời hạn lập danh vị sự nghiệp sinh/lần dự Nghị định số sách người có đủ công lập tổ thi; 161/2018/NĐCP điều kiện dự tuyển chức thực ngày 29/11/2018 sửa trước ngày tổ chức hiện việc + Từ 500 thí đổi, bổ sung một số thi tuyển hoặc xét tuyển dụng sinh trở lên quy định về tuyển tuyển tối thiểu là 05 viên chức; mức thu dụng công chức, ngày làm việc. quyết định 300.000 viên chức, nâng tuyển dụng đồng/thí ngạch công chức, Chậm nhất là 05 viên chức qua sinh/lần dự thăng hạng viên ngày làm việc sau thi tuyển thi. chức và thực hiện ngày kết thúc việc hoặc xét chế độ hợp đồng kiểm tra điều kiện, tuyển. Phúc kh ả o: một số loại công tiêu chuẩn của 150.000 việc trong cơ quan người dự tuyển tại + Đối với đơn đồng/bài thi hành chính nhà vòng 1, người đứng vị sự nghiệp nước, đơn vị sự đầu cơ quan, đơn vị công lập chưa nghiệp công lập có thẩm quyền được giao tuyển dụng phải quyền tự chủ Thông tư số thông báo triệu tập quy định tại 15/2012/TTBNV thí sinh tham dự Điểm b ngày 25/12/2012 của vòng 2. Khoản 2 Điều Bộ trưởng Bộ Nội 9 Luật Viên vụ hướng dẫn về Chậm nhất là 15 chức, cơ tuyển dụng, ký kết ngày sau ngày thông quan, đơn vị hợp đồng làm việc báo triệu tập thí sinh có thẩm và đền bù chi phí được tham dự vòng quyền bổ đào tạo, bồi dưỡng
- 2 thì phải tiến hành nhiệm, miễn đối với viên chức. tổ chức xét vòng 2. nhiệm người đứng đầu đơn Thông tư số Chậm nhất là 10 vị sự nghiệp 04/2015/TTBNV ngày sau ngày nhận công lập tổ ngày 31/8/2015 của được báo cáo kết chức thực Bộ trưởng Bộ Nội quả vòng 2 của Hội hiện hoặc vụ sửa đổi, bổ sung đồng tuyển dụng, phân cấp tổ Điều 6 Thông tư số cơ quan, đơn vị có chức thực 15/2012/TTBNV thẩm quyền tuyển hiện việc ngày 25/12/2012 của dụng viên chức phải tuyển dụng Bộ trưởng Bộ Nội niêm yết công khai viên chức cho vụ hướng dẫn về kết quả thi tuyển đơn vị sự tuyển dụng, ký kết hoặc xét tuyển, nghiệp công hợp đồng làm việc danh sách dự kiến lập thuộc và đền bù chi phí người trúng tuyển quyền quản đào tạo, bồi dưỡng tại trụ sở làm việc lý; quyết định đối với viên chức. và trên trang thông hoặc ủy tin điện tử của cơ quyền quyết Thông tư số quan, đơn vị có định tuyển 228/2016/TTBTC thẩm quyền tuyển dụng viên ngày 11/11/2016 của dụng viên chức; gửi chức qua thi Bộ trưởng Bộ Tài thông báo kết quả tuyển hoặc chính quy định mức thi tuyển hoặc xét xét tuyển. thu, chế độ thu, tuyển bằng văn bản nộp, quản lý và sử tới người dự tuyển Cơ quan trực dụng phí dự tuyển, theo địa chỉ mà tiếp thực hiện dự thi nâng ngạch, người dự tuyển đã TTHC: Như thăng hạng công đăng ký. trên. chức, viên chức. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn