YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 2275/QĐ-UBND
64
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 2275/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19/6/2017 của chính phủ và kế hoạch số 49-KH/TU ngày 19/6/2017 của ban thường vụ tỉnh ủy thực hiện nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của bộ chính trị “về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững”.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 2275/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TRÀ VINH Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2275/QĐUBND Trà Vinh, ngày 06 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQCP NGÀY 19/6/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 49KH/TU NGÀY 19/6/2017 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07NQ/TW NGÀY 18/11/2016 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ “VỀ CHỦ TRƯƠNG, GIẢI PHÁP CƠ CẤU LẠI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, QUẢN LÝ NỢ CÔNG ĐỂ BẢO ĐẢM NỀN TÀI CHÍNH QUỐC GIA AN TOÀN, BỀN VỮNG” ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị quyết số 51/NQCP ngày 19/6/2017 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07 NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn bền vững; Căn cứ Kế hoạch số 49KH/TU ngày 19/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị “về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững”; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 51/NQCP ngày 19/6/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 49KH/TU ngày 19/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững”; Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Chương trình này tổ chức triển khai thực hiện. Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính theo dõi việc triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình và đề xuất xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nơi nhận: Như Điều 4; Bộ: Tài chính, KHĐT; TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh; CT, các PCT.UBND tỉnh; Lưu: VT,KT. Đồng Văn Lâm CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQCP NGÀY 19/6/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 49KH/TU NGÀY 19/6/2017 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY (Ban hành kèm Quyết định số 2275/QĐUBND tỉnh ngày 06/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh) I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU 1. Mục tiêu chung: Cơ cấu lại ngân sách địa phương và quản lý nợ chính quyền địa phương theo hướng bảo đảm an toàn tài chính của tỉnh, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô; tăng cường huy động, quản lý, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển văn hóa, con người, bảo đảm an sinh xã hội, tăng cường phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm quốc phòng, an ninh. 2. Mục tiêu cụ thể: Tỷ lệ thu nội địa giai đoạn 20162020 tăng bình quân 10%/năm, phấn đấu thu nội địa tăng 1,67 lần so giai đoạn 20112015. Sau năm 2020, tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước so với GDP được duy trì ở mức ổn định hợp lý. Tỷ lệ chi ngân sách giai đoạn 20162020, tăng bình quân 4%/năm, tỷ trọng chi đầu tư phát triển tăng từ 32% lên 35%; tỷ trọng chi thường xuyên từ 68% giảm xuống còn 65%. Sau năm 2020, qui mô chi xác định phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, khả năng cân đối nguồn lực, bảo đảm an toàn nợ công. Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương không vượt quá 20% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp 3. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các chủ trương và giải pháp chủ yếu về cơ cấu lại ngân sách địa phương và quản lý nợ chính quyền địa phương để bảo đảm nền tài chính an toàn, bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp. Xác định rõ nhiệm vụ của các ngành, các cấp; nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ. II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương quán triệt đầy đủ các quan điểm chỉ đạo theo Nghị quyết số 51/NQCP ngày 19/6/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 49KH/TU ngày 19/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; trọng tâm là xác định những nội dung cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo nguyên tắc triệt để tiết kiệm chi, chống lãng phí, tổ chức sắp xếp lại bộ máy, biên chế theo hướng tinh gọn, tập trung; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính ngân sách nhà nước, tăng cường công khai minh bạch và trách nhiệm về thu, chi ngân sách nhà nước, sử dụng vốn vay và quản lý nợ công; đẩy mạnh cải cách khu vực sự nghiệp công lập; thúc đẩy xã hội hóa, thu hút mạnh mẽ các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển. 2. Tuyên truyền, giáo dục sâu rộng tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động trong chấp hành nghĩa vụ nộp thuế, pháp luật về ngân sách nhà nước, quản lý nợ công; đẩy mạnh thực hành tiết kiệm và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra các vi phạm. Tổng kết, đánh giá việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế, pháp luật về ngân sách nhà nước, quản lý nợ công và pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; xác định và xử lý nghiêm trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra vi phạm. Đổi mới tuyên truyền, giáo dục, tạo sự chuyển biến trong toàn bộ hệ thống chính trị và xã hội về tư tưởng, ý thức tiết kiệm, chống lãng phí, tuân thủ pháp luật về thu chi ngân sách và nợ công, đặc biệt là những lĩnh vực, khâu dễ xảy ra vi phạm, tham nhũng, lãng phí. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử và xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật các hành vi tham nhũng, lãng phí; các hành vi vi phạm quy định quản lý tài chính ngân sách, nợ công và quy định về quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Rà soát, hoàn thiện công tác kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo, đảm bảo phản ánh trung thực, bao quát tài sản, thu nhập và nguồn gốc hình thành. 3. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp của tỉnh. Từ nay đến năm 2020 đẩy nhanh tốc độ phát triển doanh nghiệp theo hướng phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và kết cấu hạ tầng. Thực hiện tốt chính sách trung ương và tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp, cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả các hoạt động hỗ trợ để đồng hành cùng sự phát triển của doanh nghiệp. Triển khai tổ chức thực hiện tốt Đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp Trà Vinh giai đoạn 20172020. Tiếp tục cải cách công tác quản lý thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, về tự khai, tự nộp thuế qua mạng và tự chịu trách nhiệm về thực hiện nghĩa vụ của mình quản lý khai thác tốt tài sản, đất đai, các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển.
- 4. Thực hiện tốt các quy định của Luật ngân sách nhà nước, từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng hợp lý tỉ trọng chi đầu tư, giảm dần tỉ trọng chi thường xuyên, cụ thể: Đẩy mạnh thực hiện tinh giảm biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công chức, viên chức theo quy định tại Nghị quyết số 39NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐCP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; tiếp tục thực hiện việc rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, giảm bớt khâu trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực; sắp xếp chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách theo quy định của Trung ương. Đẩy nhanh thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công đủ điều kiện. Hằng năm, giảm dần sự hỗ trợ từ ngân sách đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, tăng dần tự chủ của các đơn vị. Tính đúng, tính đủ các chi phí vào giá dịch vụ sự nghiệp công đối với các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, môi trường, sự nghiệp kinh tế khác... tạo điều kiện tăng dần các đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động. Thực hiện lộ trình tăng thu hàng năm một cách hợp lý, phấn đấu từng bước tự cân đối ngân sách địa phương. Thực hiện giãn tiến độ hoặc tạm dừng thực hiện một số khoản chi chưa thực sự cấp thiết trong dự toán được giao hàng năm như: mua sắm ô tô công, tài sản có giá trị lớn chưa thực sự cần thiết... tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công; cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, khởi công khánh thành công trình và đi công tác nước ngoài từ ngân sách nhà nước; thực hiện thí điểm việc khoán xe công. Đổi mới công tác quản lý chi ngân sách theo hướng cơ cấu lại các khoản chi không cần thiết, tăng cường đổi mới khu vực sự nghiệp công lập tạo mức đột phá về chất lượng, hiệu quả; có chính sách hỗ trợ phù hợp cho đối tượng chính sách, người nghèo, người dân tộc ở vùng đặc biệt khó khăn. Thực hiện vay nợ không vượt quá 20% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, bảo đảm trả nợ đầy đủ, đúng hạn; kiên quyết không bố trí vốn vay cho các mục đích và dự án đầu tư có hiệu quả kinh tế xã hội thấp. Tăng cường công khai minh bạch và trách nhiệm giải trình trong việc sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài. 5. Đẩy mạnh cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả đầu tư công. Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư các công trình trọng điểm, tạo thuận lợi thu hút đầu tư tư nhân, đầu tư trực tiếp nước ngoài. 6. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính ngân sách nhà nước và quản lý tốt nợ công: Siết chặt kỷ luật tài khóa, ngân sách, nợ công; thực hiện chi ngân sách trong phạm vi dự toán, vay nợ, giải ngân trong phạm vi kế hoạch và hạn mức được cấp thẩm quyền quyết định; chỉ ban hành cơ chế, chính sách chi khi có nguồn tài chính đảm bảo; hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán, chuyển nguồn điều chỉnh tổng mức đầu tư các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản và không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản mới. Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, tránh tình trạng tồn đọng quyết toán, thực hiện nghiêm các chế tài xử lý vi phạm trong công tác quyết toán các dự án hoàn thành.
- Không sử dụng ngân sách nhà nước để cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, các khoản vay mới chỉ thực hiện sau khi đã đánh giá đầy đủ tác động lên quy mô nợ công và khả năng trả nợ trong trung hạn. Tiếp tục cải cách công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo hướng thống nhất quy trình, tập trung đầu mối kiểm soát và thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước (bao gồm cả chi thường xuyên và chi đầu tư) gắn với việc phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị liên quan; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm soát chi, quản lý thu. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, thực hiện công khai, minh bạch, đề cao trách nhiệm giải trình về ngân sách nhà nước và nợ công; từng bước triển khai lập dự toán chi ngân sách theo mục tiêu, nhiệm vụ, các định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dịch vụ, cam kết chi. Xây dựng cơ sở dữ liệu thu ngân sách chi tiết theo đối tượng nộp thuế, theo sắc thuế, khoản thu, đơn vị, địa bàn... đầy đủ, chính xác, tập trung thống nhất trên phạm vi cả tỉnh; kết nối, tích hợp với các cơ sở dữ liệu kinh tế xã hội của tỉnh, các cấp, các ngành, địa phương, làm cơ sở thực hiện phân tích, dự báo thu ngân sách kịp thời, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. III. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN (Đính kèm phụ lục) IV. TỔ CHỨC VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN 1. Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được giao, đưa ngay những nhiệm vụ phù hợp Nghị quyết số 51/NQCP ngày 19/6/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 49KH/TU ngày 19/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình hành động này vào nội dung dự toán ngân sách hằng năm và các kế hoạch tài chính giai đoạn 2016 2020; xây dựng và ban hành Chương trình hành động của Sở, ngành tỉnh, địa phương đến năm 2020, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ của kế hoạch hàng năm; đồng thời chỉ đạo, triển khai ngay các giải pháp, nhiệm vụ theo chức năng, thẩm quyền phù hợp với điều kiện thực tế của từng ngành, lĩnh vực, địa phương. 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình hành động này; hằng năm tổng hợp tiến độ triển khai, báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh các giải pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương trình hành động; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh để thực hiện việc báo cáo theo quy định; đề xuất thành lập Ban Chỉ đạo tỉnh về cơ cấu lại ngân sách nhà nước và quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính an toàn bền vững. 3. Hàng năm, các Sở, ban ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã thành phố chỉ đạo đưa vào chương trình công tác của UBND các đề án, nhiệm vụ triển khai Nghị quyết số 51/NQCP ngày 19/6/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 49KH/TU ngày 19/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và gửi Sở Tài chính báo cáo đánh giá kết quả thực hiện trước ngày 20 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. 4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Trà Vinh và các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các ngành, các
- cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để thực hiện thắng lợi mục tiêu cơ cấu lại ngân sách nhà nước và quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính an toàn bền vững. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Chương trình hành động, các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động đề xuất, gửi Sở Tài chính để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định. PHỤ LỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQCP NGÀY 19/6/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 49KH/TU NGÀY 19/6/2017 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY Cơ quan Cơ quan Thời TT Tên đề án Hình thức chủ trì phối hợp gian I 1 Tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công, tập trung vào đổi mới căn bản cơ chế và cách thức huy động, phân bố, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xã a Tổ chức thực hiện, điều hành hội
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Đầu tư công (bao gồm: Thẩm định quyết định chủ trương đầu tư dự án, chương trình, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối Sở Tài Báo cáo dự vốn, tổng hợp trình cấp thẩm chính, toán, điều quyền phê duyệt dự án, chương UBND hành ngân trình theo quy định; lập và thẩm Sở Kế các sách nhà 2017 định kế hoạch đầu tư công trung hoạch và huyện, nước (phần 2020 hạn và hằng năm. Tăng cường các Đầu tư TX, TP, chi đầu tư giải pháp chống đầu tư phân tán, các cơ trung hạn dàn trải; xử lý dứt điểm nợ đọng quan liên và hằng xây dựng cơ bản, thu hồi các khoản quan năm) vốn ứng trước; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm, gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn của Nhà nước...) Rà soát danh mục các chương trình, Sở Kế Sở Tài dự án đầu tư sử dụng vốn ngân hoạch và chính, các sách nhà nước, vốn vay nợ công; Đầu tư; cơ quan 2017 b Báo cáo kiên quyết cắt giảm các chương UBND các liên quan 2020 trình, dự án không đảm bảo hiệu huyện, TX, quả, chưa thực sự cần thiết TP 2 Tái cơ cấu cung cấp dịch vụ công, đặc biệt là dịch vụ giáo dục, y tế và khoa học công nghệ Tập trung thực hiện quyết liệt, đồng bộ các cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi mới cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp Các Sở, công lập, đặc biệt là việc tính giá ngành, Sở Tài 2017 dịch vụ sự nghiệp công theo đúng UBND các Báo cáo chính 2020 lộ trình thực hiện tự chủ đối với huyện, TX, các đơn vị sự nghiệp công lập theo TP quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐCP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Các Sở, Các cơ Khẩn trương hoàn thiện việc giao ngành, quan liên vốn, tài sản cho các đơn vị sự 2017 UBND các quan Báo cáo nghiệp quản lý theo quy định tại 2020 huyện, TX, Luật quản lý tài sản nhà nước TP Trong từng lĩnh vực sự nghiệp Các Sở quản Các cơ Báo cáo/văn 2017 công, cơ cấu lại nội dung và chính lý chuyên quan liên bản chính 2020 sách hỗ trợ ngành quan sách Trong từng lĩnh vực sự nghiệp Các cơ Báo cáo/văn Các bộ quản 2017 công, cơ cấu lại nội dung và chính quan liên bản chính lý ngành 2020 sách hỗ trợ quan sách
- Thực hiện về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo hướng minh bạch ổn định, bình đẳng để khuyến khích các doanh nghiệp Sở Tài Sở Kế trong và ngoài tỉnh tham gia đầu tư chính, các hoạch và 2018 xây dựng các công trình kết cấu hạ cơ quan Đầu tư tầng, cung cấp trang thiết bị và dịch liên quan vụ công thông qua các hình thức hợp đồng PPP phù hợp như: BOT, BT, BTO… Tập trung đẩy mạnh xã hội hóa Sở Kế Sở Tài trong đầu tư phát triển, nhất là xây hoạch và chính, các dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn và Đầu tư, cơ quan 2017 Báo cáo dịch vụ giáo dục, y tế. UBND các liên quan 2020 huyện, TX, TP Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về đất đai đẩy mạnh xã hội hóa Các cơ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, Sở Tài chính quan liên 2020 Đề án dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, quan thể thao, môi trường, giám định tư pháp. II Sở Tài chính; Sở Tổng kết, đánh giá việc chấp hành Kế hoạch và Các cơ nghĩa vụ nộp thuế, pháp luật về Đầu tư; Cục quan liên 2017 Báo cáo ngân sách nhà nước, đầu tư công; Thuế; quan quản lý nợ công UBND các TĂNG CƯỜNG TUÂN THỦ PHÁP LU T VỀ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH, huyệẬn, TX, NỢ CÔNG; QUYẾT LIỆT THỰC HIỆN TI TP ẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ Tăng cường tuân thủ pháp luật về tài chính ngân sách, nợ công và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Các cơ Rà soát trách nhiệm đối với người 2017 Sở Tài chính quan liên Văn bản đứng đầu các cấp, ngành, đơn vị để 2018 quan xảy ra sai phạm trong quản lý ngân sách, nợ công và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Tăng cường thanh tra, kiểm tra xử Thanh tra 2017 Các cơ lý nghiêm minh, đúng pháp luật các tỉnh 2020 quan liên Báo cáo hành vi vi phạm các quy định quản quan lý tài chính ngân sách, nợ công Thực hiện kê khai trung thực, chính Thanh tra Các cơ 2017 Báo cáo xác, đầy đủ tài sản, thu nhập của tỉnh quan liên 2020 cán bộ, công chức, viên chức, nhất quan
- là cán bộ lãnh đạo quản lý Xây dựng Đề án, báo cáo triển khai thực hiện các Đề án do Thanh tra Các cơ Thanh tra 2017 Đề án, báo Chính phủ xây dựng quy định tại quan liên tỉnh 2020 cáo Nghị quyết số 51/NQCP ngày quan 19/6/2017 của Chính Phủ III Hiện đại hóa toàn diện công tác quản lý thuế cả về phương pháp Sở Tài quản lý, thủ tục hành chính theo chính và 2017 định hướng chuẩn mực quốc tế; Cục Thuế Các cơ Đề án 2020 ứng dụng công nghệ thông tin và áp quan liên dụng thuế điện tử để nâng cao hiệu quan lực, hiệu quả công tác quản lý thuế Sở Tài chính và Xây dựng và triển khai Đề án tăng 2017 Cục Thuế Các cơ Đề án cường giám sát hoàn thuế GTGT 2020 quan liên quan Các cơ 2017 Xây dựng và tổ chức bộ máy quản Cục Thuế quan liên Đề án 2020 lý thuế hiện đại, hiệu lực, hiệu quả quan IV Sở, ngành, Các cơ Khung pháp lý và triển khai thực UBND các 2017 quan liên Nghị quyết hiện quản lý ngân sách theo kết quả huyện, TX, 2020 quan thực hiện nhiệm vụ TP Sở ngành, Các cơ Hoàn thiện và triển khai mua sắm UBND các 2017 quan liên Quyết định tài sản nhà nước theo phương thức huyện, TX, 2020 quan tập trung TP Xây dựng Kế hoạch và triển khai rà soát, sắp xếp lại; xử lý tập trung Các cơ 2017 đối với một số loại tài sản công tại Sở Tài chính quan liên Văn bản 2020 cơ quan, đơn vị hành chính, sự quan nghiệp Sở Kế Báo cáo dự hoạch và toán, điều Ưu tiên bố trí chi trả nợ, đảm bảo Đầu tư, 2017 hành ngân thanh toán đầy đủ các khoản chi trả Sở Tài chính các cơ 2020 sách nhà nợ trong và ngoài nước đến hạn. quan liên nước hàng quan năm Giảm dần tỷ trọng chi thường Sở Tài chính Các sở, 2017 Báo cáo dự xuyên ngành, 2020 toán, điều
- UBND hành ngân các sách nhà huyện, nước hàng TX, TP năm Sở Kế hoạch và Đầu tư; Rà soát phân cấp ngân sách tỉnh các sở, UBND các huyện, TX, TP theo 2019 Sở Tài chính ngành, hướng tăng cường vai trò chủ đạo 2020 UBND của ngân sách tỉnh các huyện, TX, TP V Xác định tổng mức, cơ cấu các Sở Kế nguồn vốn vay của UBND các hoạch và huyện, TX, TP cho bù đắp bội chi Sở Tài chính Các cơ 2017 Đề án ngân sách tỉnh và để trả nợ gốc, quan liên đầu tư XDCB; đảm bảo các chỉ tiêu quan nợ trong giới hạn cho phép, Lập Kế hoạch vay trả nợ của chính Sở Kế quyền UBND các huyện, TX, TP Sở Tài chính hoạch và Hàng năm Báo cáo trong các giới hạn theo quy định của Đầu tư Luật NSNNN Sở Kế hoạch và Lập Kế hoạch vay, trả nợ 5 năm Đầu tư; Sở Tài chính 2020 Báo cáo giai đoạn 20212025 Các cơ quan liên quan Chương trình quản lý nợ trung hạn Các cơ (3 năm) gắn với kế hoạch tài Sở Tài chính quan liên Hàng năm Báo cáo chính ngân sách nhà nước 03 năm quan VI 1 Thực hiện thu chi trong phạm vi dự Sở Tài Các cơ 2017 Chỉ thị điều toán, vay nợ, giải ngân trong phạm chính; Sở quan liên 2020 hành UBND vi kế hoạch và hạn mức được cấp Kế hoạch và quan tỉnh; báo cáo thẩm quyền quyết định; chỉ ban Đầu tư; các tình hình hành cơ chế, chính sách chi khi có UBND các thực hiện nguồn tài chính đảm bảo; hạn chế huyện, TX, ngân sách tối đa việc ứng trước dự toán, TP nhà nước chuyển nguồn, điều chỉnh tổng mức định kỳ đầu tư các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay; xử lý dứt
- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính ngân sách điểm nợ đọng xây dựng cơ bản và không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản mới. Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán, thực hiện nghiêm các chế tài xử lý vi phạm trong công tác quyết toán các dự án hoàn thành. Sở Tài Xử lý nghiêm tình trạng trốn thuế, chính;Các Cục Thuế 2017 nợ đọng thuế; cơ quan liên quan Sở Kế Sở Tài hoạch và chính và Kiên quyết không để phát sinh nợ Đầu tư; Các các cơ 2017 xây dựng cơ bản. UBND các quan liên huyện, TX, quan TP Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, Tăng cường công khai, minh bạch ngành, tài chính ngân sách theo đúng quy 2017 Sở Tài chính UBND định của Luật ngân sách nhà nước 2020 các 2015 và các văn bản hướng dẫn huyện, TX, TP, các đơn vị liên quan 2 Tiếp tục triển khai thực hiện toàn Sở Tài Các cơ 2017 Báo cáo diện và hiệu quả Nghị quyết số chính; Sở quan liên 2020 30c/NQCP ngày 08 tháng 11 năm Kế hoạch và quan 2011 của Chính phủ ban hành Đầu tư; Chương trình tổng thể cải cách UBND các hành chính nhà nước giai đoạn 2011 huyện, TX, 2020 và Quyết định số 225/QĐ TP TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải Cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng CNTT trong quản lý tài chính ngân
- cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 2020. Mở rộng thực hiện hóa đơn điện tử, Các cơ khai thuế qua mạng cho các doanh 2017 Cục Thuế quan liên Báo cáo nghiệp, triển khai dịch vụ nộp thuế 2020 quan điện tử 3 Tiếp tục Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, Sở Tài công chức, viên chức theo đúng chính, các 2017 Nghị quyết số 39NQ/TW ngày Sở nội vụ Báo cáo cơ quan 2020 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị liên quan định số 108/2015/NĐCP ngày 20/11/2014 Tiếp tục triển khai Luật Tổ chức Sở, Chính phủ (sửa đổi ) năm 2015, ngành, Luật Tổ chức Chính quyền UBND UBND Quý các huyện, TX, TP; xây dựng bộ Sở Nội vụ Báo cáo các IV/2020 máy hành chính nhà nước tinh gọn, huyện, liêm chính, thông suốt, hiệu lực, TX, TP hiệu quả 4 Triển khai Xây dựng cơ sở dữ liệu Các cơ đối tượng nộp thuế đầy đủ, tập 2017 Cục Thuế quan có Văn bản trung, thống nhất, kết nối với các 2020 liên quan cơ sở dữ liệu quốc gia Cục Nghiên cứu ứng dụng phương pháp Thuế; 2017 xây dựng dự toán thu ngân sách trên Sở Tài chính Các cơ Văn bản 2020 cơ sở quản lý dữ liệu thuế quan có liên quan Từng bước triển khai lập dự toán Các cơ Báo cáo dự chi ngân sách theo mục tiêu, nhiệm 2018 Sở Tài chính quan có toán hàng vụ, các định mức kinh tế kỹ thuật 2010 liên quan năm và đơn giá dịch vụ, cam kết chi Các cơ Lập báo cáo tài chính nhà nước Sở Tài chính quan có 2019 Báo cáo liên quan VII Rà soát, đánh giá toàn diện việc Các sở, triển khai các nhiệm vụ chủ yếu, ngành, các kết quả cơ cấu lại thu chi Sở Tài chính các 2020 Báo cáo ngân sách nhà nước và quản lý nợ huyện, công đến năm 2020. TX, TP
- Các sở, ngành, Nghiên cứu, xây dựng chiến lược UBND và lộ trình cơ cấu lại NSNN và Sở Tài chính 2020 Báo cáo các quản lý nợ công sau năm 2020 huyện, TX, TP Các Sở, Xây dựng chương trình hành động ngành, Quyết định của UBND tỉnh để tiếp tục thực UBND chương hiện các mục tiêu cơ cấu lại ngân Sở Tài chính 2019 các trình hành sách nhà nước và quản lý nợ công huyện, động sau năm 2020. TX, TP
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn