intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 2426/2019/QĐ-UBND tỉnh An Giang

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 2426/2019/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh An Giang. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 2426/2019/QĐ-UBND tỉnh An Giang

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 2426/QĐ­UBND An Giang, ngày 08 tháng 10 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC CÔNG CHỨC,  VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ  TỈNH AN GIANG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ­CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ   tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ­CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa  đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT­VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm  Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 546/QĐ­BNV ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về  việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng  quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1702/TTr­SNV ngày 07 tháng 10 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức,  viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh An Giang. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức tại  Quyết định số 3080/QĐ­UBND ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh  An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ  tỉnh An Giang. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban,  ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu  trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   CHỦ TỊCH
  2. Nơi nhận: ­ Như Điều 3; ­ Cục kiểm soát TTHC­VP Chính phủ; ­ Bộ Nội vụ; ­ TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; ­ UBMTTQ tỉnh; ­ Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Nguyễn Thanh Bình ­ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; ­ Trung tâm Phục vụ hành chính công; ­ Website tỉnh; ­ Lưu: VT, TH.   DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI  CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG (Ban hành kèm theo Quyết định số 2426/QĐ­UBND ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy   ban nhân dân tỉnh An Giang) Địa  Tên thủ  Mã số  điểm  Phí, lệ phí  Căn cứ pháp  TT tục hành  Thời hạn giải quyết hồ sơ thực  (nếu có) lý chính hiện 1 Thủ tục thi  BNV­ ­ Thời hạn nhận Phiếu  Trung  (Thông tư số ­ Luật Cán bộ,  tuyển công  AGI­ đăng ký dự tuyển của  tâm  228/2016/TT công chức số  chức 264938 người đăng ký dự tuyển  Phục  ­BTC ngày  22/2008/QH12  là 30 ngày kể từ ngày  vụ  11/11/2016  ngày  thông báo tuyển dụng  hành  của Bộ  13/11/2008; công khai trên phương  chính  trưởng Bộ  tiện thông tin đại chúng,  công  Tài chính  ­ Nghị định số  trên trang thông tin điện  tỉnh quy định  24/2010/NĐ­ tử của cơ quan có thẩm  mức thu,  CP ngày  quyền tuyển dụng công  chế độ thu,  15/3/2010 của  chức. nộp, quản lý Chính phủ quy  và sử dụng  định về tuyển  ­ Chậm nhất là 05 ngày  phí tuyển  dụng, sử dụng  A. Thủ tục hành chính lĩnh v ực công ch ứ c làm việc trước ngày tổ  dụng, dự thi  và quản lý  chức thi tuyển, cơ quan  nâng ngạch,  công chức; có thẩm quyền tuyển  thăng hạng  dụng công chức phải lập  công chức,  ­ Nghị định số  danh sách người có đủ  viên chức) 93/2010/NĐ­ điều kiện dự tuyển và  CP ngày  niêm yết công khai tại  a) Phí dự thi  31/8/2010 của  trụ sở làm việc của cơ  tuyển công  Chính phủ sửa  quan. chức: đổi một số  điều của Nghị  ­ Trường hợp tổ chức thi  ­ Dưới 100  định số  vòng 1 trên giấy: thí sinh mức  24/2010/NĐ­ thu 500.000  CP; + Chậm nhất là 15 ngày 
  3. sau ngày kết thúc thi vòng  đồng/thí  ­ Nghị định số  1 phải hoàn thành việc  sinh/lần dự  161/2018/NĐ­ chấm thi vòng 1; thi; CP ngày  29/11/2018 sửa  + Chậm nhất là 05 ngày  ­ Từ 100  đổi, bổ sung  làm việc sau ngày kết  đến dưới  một số quy  thúc việc chấm thi vòng 1  500 thí sinh  định về tuyển  phải công bố kết quả  mức thu  dụng công  điểm thi để thí sinh dự  400.000  chức, viên  thi biết và thông báo việc  đồng/thí  chức, nâng  nhận đơn phúc khảo  sinh/lần dự  ngạch công  trong thời hạn 15 ngày kể  thi; chức, thăng  từ ngày thông báo kết  hạng viên chức  quả điểm thi trên cổng  ­ Từ 500 thí  và thực hiện  thông tin điện tử của cơ  sinh trở lên  chế độ hợp  quan có thẩm quyền  mức thu  đồng một số  tuyển dụng công chức;  300.000  loại công việc  Trường hợp có đơn phúc  đồng/thí  trong cơ quan  khảo thì chậm nhất là 15  sinh/lần dự  hành chính nhà  ngày sau ngày hết thời  thi. nước, đơn vị  hạn nhận đơn phúc khảo  sự nghiệp công  phải hoàn thành việc  b) Phúc  lập; chấm phúc khảo và công  khảo:  bố kết quả chấm phúc  150.000  ­ Thông tư số  khảo để thí sinh dự thi  đồng/bài thi. 13/2010/TT­ được biết. BNV ngày  30/12/2010 của  + Căn cứ vào điều kiện  Bộ trưởng Bộ  thực tiễn trong quá trình  Nội vụ quy  tổ chức chấm thi, người  định chi tiết  đứng đầu cơ quan có  một số điều về  thẩm quyền tuyển dụng  tuyển dụng và  quyết định kéo dài thời  nâng ngạch  hạn thực hiện các công  công chức của  việc quy định tại điểm  Nghị định số  này nhưng không quá 15  24/2010/NĐ­ ngày. CP; ­ Chậm nhất là 05 ngày  ­ Thông tư số  làm việc sau ngày kết  05/2012/TT­ thúc việc chấm thi vòng 1  BNV ngày  theo quy định, người  24/10/2012 của  đứng đầu cơ quan có  Bộ trưởng Bộ  thẩm quyền tuyển dụng  Nội vụ sửa  phải thông báo triệu tập  đổi, bổ sung  thí sinh dự thi vòng 2. một số điều  của Thông tư  ­ Chậm nhất là 15 ngày  số 13/2010/TT­ sau ngày thông báo triệu  BNV ngày 
  4. tập thí sinh được tham dự  30/12/2010 của  vòng 2 thì phải tiến hành  Bộ trưởng Bộ  tổ chức thi vòng 2. Nội vụ quy  định chi tiết  ­ Thời hạn chậm nhất là  một số điều về  10 ngày sau ngày tổ chức  tuyển dụng và  chấm thi xong, Hội đồng  nâng ngạch  tuyển dụng phải báo cáo  công chức của  người đứng đầu cơ quan  Nghị định số  có thẩm quyền tuyển  24/2010/NĐ­ dụng công chức kết quả  CP ngày  thi tuyển để xem xét,  15/3/2010 của  quyết định công nhận kết  Chính phủ quy  quả. định về tuyển  dụng, sử dụng  ­ Thời hạn chậm nhất là  và quản lý  10 ngày sau ngày nhận  công chức; được báo cáo kết quả  vòng 2 của Hội đồng  ­ Thông tư số  tuyển dụng hoặc của bộ  03/2015/TT­ phận tham mưu về tổ  BNV ngày  chức cán bộ trong trường  10/3/2015 của  hợp không thành lập Hội  Bộ trưởng Bộ  đồng tuyển dụng, cơ  Nội vụ sửa  quan có thẩm quyền  đổi, bổ sung  tuyển dụng công chức  Điều 9 Thông  phải niêm yết công khai  tư số  kết quả thi tuyển, danh  13/2010/TT­ sách dự kiến người trúng  BNV ngày  tuyển tại trụ sở làm việc  30/12/2010 của  và trên trang thông tin  Bộ trưởng Bộ  điện tử của cơ quan có  Nội vụ quy  thẩm quyền tuyển dụng  định chi tiết  công chức; gửi thông báo  một số điều về  kết quả thi tuyển bằng  tuyển dụng và  văn bản tới người dự  nâng ngạch  tuyển theo địa chỉ mà  công chức của  người dự tuyển đã đăng  Nghị định số  ký. 24/2010/NĐ­ CP ngày  ­ Thời hạn 15 ngày kể từ  15/3/2010 của  ngày niêm yết công khai  Chính phủ quy  kết quả vòng 2, người dự  định về tuyển  tuyển có quyền gửi đơn  dụng, sử dụng  đề nghị phúc khảo kết  và quản lý  quả trong trường hợp thi  công chức; vòng 2 bằng hình thức thi  viết. Người đứng đầu cơ  ­ Thông tư số  quan có thẩm quyền  03/2019/TT­
  5. tuyển dụng công chức có  BNV ngày  trách nhiệm tổ chức  14/5/2019 của  chấm phúc khảo và công  Bộ trưởng Bộ  bố kết quả chấm phúc  Nội vụ sửa  khảo chậm nhất là 15  đổi, bổ sung  ngày sau ngày hết thời  một số quy  hạn nhận đơn phúc khảo. định về tuyển  dụng công  ­ Trong thời hạn 15 ngày,  chức, viên  kể từ ngày có quyết định  chức, nâng  phê duyệt kết quả tuyển  ngạch công  dụng của cơ quan quản  chức, thăng  lý công chức, người đứng  hạng chức  đầu cơ quan có thẩm  danh nghề  quyền tuyển dụng công  nghiệp viên  chức phải gửi thông báo  chức và thực  công nhận kết quả trúng  hiện chế độ  tuyển bằng văn bản tới  hợp đồng một  người dự tuyển theo địa  số loại công  chỉ mà người dự tuyển đã  việc trong cơ  đăng ký. quan hành  chính nhà  ­ Trong thời hạn 30 ngày,  nước, đơn vị  kể từ ngày nhận được  sự nghiệp công  thông báo công nhận kết  lập; quả trúng tuyển của cơ  quan có thẩm quyền  ­ Thông tư số  tuyển dụng công chức,  11/2014/TT­ người trúng tuyển phải  BNV ngày  đến cơ quan có thẩm  09/10/2014 của  quyền tuyển dụng công  Bộ trưởng Bộ  chức để hoàn thiện hồ sơ  Nội vụ quy  dự tuyển. Hồ sơ dự  định chức  tuyển phải được bổ sung  danh, mã số  để hoàn thiện trước khi  ngạch và tiêu  ký quyết định tuyển  chuẩn nghiệp  dụng. vụ chuyên môn  các ngạch công  ­ Thời hạn xin gia hạn  chức chuyên  hoàn thiện hồ sơ nếu có  ngành hành  lý do chính đáng, không  chính. quá 15 ngày, kể từ ngày  hết thời hạn hoàn thiện  ­ Thông tư số  hồ sơ dự tuyển theo quy  05/2017/TT­ định; BNV ngày  15/8/2017 của  ­ Sau khi người trúng  Bộ trưởng Bộ  tuyển hoàn thiện đủ hồ  Nội vụ sửa  sơ dự tuyển theo quy  đổi, bổ sung 
  6. một số điều  của Thông tư  số 11/2014/TT­ BNV ngày  09/10/2014 và  Thông tư số  13/2010/TT­ BNV ngày  30/12/2010 của  Bộ trưởng Bộ  Nội vụ về tiêu  chuẩn nghiệp  vụ chuyên  môn, bổ nhiệm  ngạch và xếp  lương đối với  định, trong thời hạn 15  các ngạch công  ngày, người đứng đầu cơ  chức chuyên  quan có thẩm quyền  ngành hành  tuyển dụng công chức  chính và việc  phải ra quyết định tuyển  tổ chức thi  dụng đối với người trúng  nâng ngạch  tuyển. công chức. ­ Thông tư số  228/2016/TT­ BTC ngày  11/11/2016 của  Bộ trưởng Bộ  Tài chính quy  định mức thu,  chế độ thu,  nộp, quản lý và  sử dụng phí dự  tuyển dụng, dự  thi nâng ngạch,  thăng hạng  công chức, viên  chức. 2 Thủ tục xét  BNV­ ­ Thời hạn nhận Phiếu  Trung  (Thông tư số ­ Luật Cán bộ,  tuyển công  AGI­ đăng ký dự tuyển của  tâm  228/2016/TT công chức số  chức 264939 người đăng ký dự tuyển  Phục  ­BTC ngày  22/2008/QH12; là 30 ngày kể từ ngày  vụ  11/11/2016  thông báo tuyển dụng  hành  của Bộ  ­ Nghị định số  công khai trên phương  chính  trưởng Bộ  24/2010/NĐ­ tiện thông tin đại chúng,  công  Tài chính) CP; trên trang thông tin điện  tỉnh tử của cơ quan có thẩm  a) Phí dự  ­ Nghị định số  quyền tuyển dụng công  tuyển công  93/2010/NĐ­
  7. chức. chức: CP; ­ Chậm nhất là 05 ngày  ­ Dưới 100  ­ Nghị định số  làm việc trước ngày tổ  thí sinh mức  161/2018/NĐ­ chức xét tuyển, cơ quan  thu 500.000  CP; có thẩm quyền tuyển  đồng/thí  dụng công chức phải lập  sinh/lần dự  ­ Thông tư số  danh sách người có đủ  thi; 13/2010/TT­ điều kiện dự tuyển và  BNV; niêm yết công khai tại  ­ Từ 100  trụ sở làm việc của cơ  đến dưới  ­ Thông tư số  quan. 500 thí sinh  05/2012/TT­ mức thu  BNV; ­ Thời hạn chậm nhất là  400.000  05 ngày làm việc sau  đồng/thí  ­ Thông tư số  ngày kết thúc việc kiểm  sinh/lần dự  03/2015/TT­ tra điều kiện, tiêu chuẩn  thi; BNV; của người dự tuyển tại  vòng 1, người đứng đầu  ­ Từ 500 thí  ­ Thông tư số  cơ quan có thẩm quyền  sinh trở lên  03/2019/TT­ tuyển dụng phải thông  mức thu  BNV; báo triệu tập thí sinh dự  300.000  phỏng vấn vòng 2. đồng/thí  ­ Thông tư số  sinh/lần dự  11/2014/TT­ ­ Thời hạn chậm nhất là  thi. BNV; 15 ngày sau ngày thông  báo triệu tập thí sinh  c) Phúc  ­ Thông tư số  được tham dự vòng 2 thì  khảo:  05/2017/TT­ phải tiến hành tổ chức  150.000  BNV; phỏng vấn vòng 2. đồng/bài thi. ­ Thông tư số  ­ Thời hạn chậm nhất là  228/2016/TT­ 10 ngày sau ngày tổ chức  BTC. chấm thi xong, Hội đồng  tuyển dụng phải báo cáo  người đứng đầu cơ quan  có thẩm quyền tuyển  dụng công chức kết quả  xét tuyển để xem xét,  quyết định công nhận kết  quả. ­ Thời hạn chậm nhất là  10 ngày sau ngày nhận  được báo cáo kết quả  vòng 2 của Hội đồng  tuyển dụng hoặc của bộ  phận tham mưu về tổ  chức cán bộ trong trường  hợp không thành lập Hội 
  8. đồng tuyển dụng, cơ  quan có thẩm quyền  tuyển dụng công chức  phải niêm yết công khai  kết quả xét tuyển, danh  sách dự kiến người trúng  tuyển tại trụ sở làm việc  và trên trang thông tin  điện tử của cơ quan có  thẩm quyền tuyển dụng  công chức; gửi thông báo  kết quả xét tuyển bằng  văn bản tới người dự  tuyển theo địa chỉ mà  người dự tuyển đã đăng  ký. ­ Thời hạn 15 ngày kể từ  ngày niêm yết công khai  kết quả vòng 2, người dự  tuyển có quyền gửi đơn  đề nghị phúc khảo kết  quả trong trường hợp thi  vòng 2 quy định tại  khoản 2 Điều 8 Nghị  định này bằng hình thức  thi viết. Người đứng đầu  cơ quan có thẩm quyền  tuyển dụng công chức có  trách nhiệm tổ chức  chấm phúc khảo và công  bố kết quả chấm phúc  khảo chậm nhất là 15  ngày sau ngày hết thời  hạn nhận đơn phúc khảo. ­Trong thời hạn 15 ngày,  kể từ ngày có quyết định  phê duyệt kết quả tuyển  dụng của cơ quan quản  lý công chức, người đứng  đầu cơ quan có thẩm  quyền tuyển dụng công  chức phải gửi thông báo  công nhận kết quả trúng  tuyển bằng văn bản tới  người dự tuyển theo địa  chỉ mà người dự tuyển đã 
  9. đăng ký. ­ Trong thời hạn 30 ngày,  kể từ ngày nhận được  thông báo công nhận kết  quả trúng tuyển của cơ  quan có thẩm quyền  tuyển dụng công chức,  người trúng tuyển phải  đến cơ quan có thẩm  quyền tuyển dụng công  chức để hoàn thiện hồ sơ  dự tuyển. Hồ sơ dự  tuyển phải được bổ sung  để hoàn thiện trước khi  ký quyết định tuyển  dụng. ­ Thời hạn xin gia hạn  hoàn thiện hồ sơ nếu có  lý do chính đáng, không  quá 15 ngày, kể từ ngày  hết thời hạn hoàn thiện  hồ sơ dự tuyển theo quy  định. ­ Sau khi người trúng  tuyển hoàn thiện đủ hồ  sơ dự tuyển theo quy  định, trong thời hạn 15  ngày, người đứng đầu cơ  quan có thẩm quyền  tuyển dụng công chức  phải ra quyết định tuyển  dụng đối với người trúng  tuyển. 3 Thủ tục  BNV­ Không quy định Trung  Không quy  ­ Luật Cán bộ,  tiếp nhận  AGI­ tâm  định công chức số  các trường  264940 Phục  22/2008/QH12; hợp đặc  vụ  biệt trong  hành  ­ Nghị định số  tuyển dụng  chính  24/2010/NĐ­ công chức công  CP; tỉnh ­ Nghị định số  93/2010/NĐ­ CP; ­ Nghị định số 
  10. 161/2018/NĐ­ CP; ­ Thông tư số  13/2010/TT­ BNV; ­ Thông tư số  03/2019/TT­ BNV; ­ Thông tư số  11/2014/TT­ BNV; ­ Thông tư số  05/2017/TT­ BNV; ­ Thông tư số  79/2005/TT­ BNV ngày  10/8/2005 của  Bộ Nội vụ  hướng dẫn  chuyển xếp  lương đối với  cán bộ, công  chức, viên  chức khi thay  đổi công việc  và các trường  hợp được  chuyển công  tác từ lực  lượng vũ trang,  cơ yếu và công  ty nhà nước  vào làm việc  trong các cơ  quan nhà nước  và các đơn vị  sự nghiệp của  nhà nước. ­ Thông tư số  13/2018/TT­ BNV ngày  19/10/2018 của  Bộ Nội vụ sửa 
  11. đổi đổi khoản  8 mục III  Thông tư số  79/2005/TT­ BNV ngày  10/8/2005 của  Bộ trưởng Bộ  Nội vụ hướng  dẫn chuyển  xếp lương đối  với cán bộ,  công chức, viên  chức khi thay  đổi công việc  và các trường  hợp được  chuyển công  tác từ lực  lượng vũ trang,  cơ yếu và công  ty nhà nước  vào làm việc  trong các cơ  quan nhà nước  và các đơn vị  sự nghiệp của  Nhà nước. 4 Thủ tục thi  BNV­ ­ Chậm nhất là 15 ngày  Trung  Phí dự thi  ­ Luật Cán bộ,  nâng ngạch  AGI­ sau ngày kết thúc thi vòng  tâm  nâng ngạch  công chức số  công chức 264941 1 phải hoàn thành việc  Phục  công chức: 22/2008/QH12; chấm thi vòng 1; vụ  hành  1. Nâng  ­ Nghị định số  ­ Chậm nhất là 05 ngày  chính  ngạch  24/2010/NĐ­ làm việc sau ngày kết  công  chuyên viên  CP; thúc việc chấm thi vòng 1  tỉnh cao cấp và  phải công bố kết quả  tương  ­ Nghị định số  điểm thi để công chức dự  đương: 93/2010/NĐ­ thi biết và thông báo việc  CP; nhận đơn phúc khảo  ­ Dưới 50  trong thời hạn 15 ngày kể  thí sinh:  ­ Nghị định số  từ ngày thông báo kết  1.400.000  161/2018/NĐ­ quả điểm thi trên cổng  đồng/thí  CP; thông tin điện tử của cơ  sinh/l ầ n d ự  quan có thẩm quyền tổ  thi; ­ Thông tư số  chức thi nâng ngạch công  13/2010/TT­ chức; ­ Từ 50 đến  BNV; dưới 100 thí  ­ Trường hợp có đơn  sinh:  ­ Thông tư số  phúc khảo thì chậm nhất  1.300.000  05/2012/TT­
  12. là 15 ngày sau ngày hết  đồng/thí  BNV; thời hạn nhận đơn phúc  sinh/lần dự  khảo phải hoàn thành  thi; ­ Thông tư số  việc chấm phúc khảo và  03/2015/TT­ công bố kết quả chấm  ­ Từ 100 thí  BNV; phúc khảo để công chức  sinh trở lên:  dự thi được biết. 1.200.000  ­ Thông tư số  đồng/thí  03/2019/TT­ ­ Chậm nhất là 05 ngày  sinh/lần dự  BNV; làm việc sau ngày kết  thi. thúc việc chấm thi vòng 1  ­ Thông tư số  cơ quan có thẩm quyền  2. Nâng  11/2014/TT­ tổ chức thi nâng ngạch  ngạch  BNV; công chức phải thông báo  chuyên viên,  triệu tập công chức được  chuyên viên  ­ Thông tư số  dự thi vòng 2. chính và  05/2017/TT­ tương  BNV; ­ Chậm nhất là 15 ngày  đương: sau ngày thông báo triệu  ­ Thông tư số  tập thí sinh được dự thi  ­ Dưới 100  228/2016/TT­ vòng 2 thì phải tiến hành  thí sinh:  BTC. tổ chức thi vòng 2. 700.000  đồng/thí  ­ Trong thời hạn 10 ngày  sinh/lần dự  kể từ ngày hoàn thành  thi; việc chấm thi vòng 2,  Hội đồng thi nâng ngạch  ­ Từ 100  công chức phải báo cáo  đến dưới  cơ quan có thẩm quyền  500 thí sinh:  tổ chức thi nâng ngạch  600.000  công chức về kết quả  đồng/thí  chấm thi và gửi thông báo  sinh/lần dự  bằng văn bản tới cơ quan  thi; quản lý công chức về  điểm thi của công chức  ­ Từ 500 trở  dự thi nâng ngạch để  lên: 500.000  thông báo cho công chức  đồng/thí  dự thi được biết. sinh/lần dự  thi. ­ Trong thời hạn 15 ngày,  kể từ ngày có thông báo  3. Phúc  điểm thi, công chức có  khảo:  quyền gửi đề nghị phúc  150.000  khảo kết quả bài thi gửi  đồng/bài thi. Hội đồng thi nâng ngạch  công chức. Hội đồng thi  nâng ngạch công chức có  trách nhiệm tổ chức  chấm phúc khảo và công 
  13. bố kết quả chấm phúc  khảo chậm nhất là 15  ngày sau ngày hết thời  hạn nhận đơn phúc khảo. ­ Chậm nhất là 05 ngày  làm việc sau ngày có  quyết định phê duyệt kết  quả kỳ thi của người  đứng đầu cơ quan có  thẩm quyền tổ chức thi  nâng ngạch công chức,  Hội đồng thi nâng ngạch  công chức có trách nhiệm  thông báo kết quả thi và  danh sách công chức  trúng tuyển bằng văn bản  tới cơ quan quản lý công  chức có công chức tham  dự kỳ thi. ­ Trong thời hạn 15 ngày,  kể từ ngày nhận được  danh sách người trúng  tuyển trong kỳ thi nâng  ngạch, người đứng đầu  cơ quan quản lý công  chức ra quyết định bổ  nhiệm ngạch và xếp  lương cho công chức  trúng tuyển theo quy  định. 5 Thủ tục xét  BNV­ Không xác định Trung  Không ­ Luật Cán bộ,  chuyển cán  AGI­ tâm  công chức số  bộ, công  264942 Phục  22/2008/QH12; chức cấp  vụ  xã thành  hành  ­ Nghị định số  công chức  chính  24/2010/NĐ­ cấp huyện  công  CP; trở lên tỉnh ­ Nghị định số  93/2010/NĐ­ CP; ­ Nghị định số  161/2018/NĐ­ CP; ­ Thông tư số 
  14. 13/2010/TT­ BNV; ­ Thông tư số  05/2012/TT­ BNV; ­ Thông tư số  03/2015/TT­ BNV; ­ Thông tư số  03/2019/TT­ BNV; ­ Thông tư số  11/2014/TT­ BNV; ­ Thông tư số  05/2017/TT­ BNV. 1 Thủ tục thi  BNV­ ­ Thời hạn nhận Phiếu  Trung  Phí dự tuyển­ Lu   ật Viên  tuyển viên  AGI­ đăng ký dự tuyển của  tâm  dụng viên  chức số  B.  chức 264943 người đăng ký dự tuyển  Phục  chức: 58/2010/QH12  Th là 30 ngày kể từ ngày  vụ  ngày  ủ  thông báo tuyển dụng  hành  ­ D ướ i 100  15/11/2010; tục  công khai trên phương  chính  thí sinh mức  hàn tiện thông tin đại chúng,  công  thu 500.000  ­ Nghị định số  h  trên trang điện tử của cơ  tỉnh đồng/thí  29/2012/NĐ­ chí quan, đơn vị có thẩm  sinh/lần dự  CP ngày  nh  quyền tuyển dụng viên  thi; 12/4/2012 của  lĩn ch ứ c. Chính phủ về  h  ­ Từ 100  tuyển dụng, sử  vực  ­ C ơ  quan, đơn vị  có  đ ế n dướ i  dụng và quản  thẩm quyền tuyển dụng  500 thí sinh  lý viên chức. viê viên chức phải lập danh  mức thu  n  sách người có đủ điều  400.000  ­ Nghị định số  ch kiện dự tuyển và niêm  đồng/thí  161/2018/NĐ­ ức yết công khai tại trụ sở  sinh/lần dự  CP; làm việc của cơ quan,  thi; đơn vị có thẩm quyền  ­ Thông tư số  tuyển dụng trước ngày tổ  ­ Từ 500 thí  03/2019/TT­ chức thi tuyển hoặc xét  sinh trở lên  BNV; tuyển tối thiểu là 05 ngày  mức thu  làm việc. 300.000  ­ Thông tư số  đồng/thí  228/2016/TT­ ­ Chậm nhất là 15 ngày  sinh/lần dự  BTC; sau ngày kết thúc thi vòng  thi. (Thông 
  15. 1 phải hoàn thành việc  tư số  ­ Thông tư số  chấm thi vòng 1; 228/2016/TT 15/2012/TT­ ­BTC ngày  BNV ngày  ­ Chậm nhất là 05 ngày  11/11/2016  25/12/2012 của  làm việc sau ngày kết  của Bộ  Bộ Nội vụ  thúc việc chấm thi vòng 1  trưởng Bộ  hướng dẫn về  phải công bố kết quả  Tài chính) tuyển dụng, ký  điểm thi để thí sinh dự  kết hợp đồng  thi biết và thông báo việc  làm việc và  nhận đơn phúc khảo  đền bù chi phí  trong thời hạn 15 ngày kể  đào tạo, bồi  từ ngày thông báo kết  dưỡng đối với  quả điểm thi trên cổng  viên chức. thông tin điện tử của cơ  quan, đơn vị có thẩm  quyền tuyển dụng viên  chức; ­ Trường hợp có đơn  phúc khảo thì chậm nhất  là 15 ngày sau ngày hết  thời hạn nhận đơn phúc  khảo phải hoàn thành  việc chấm phúc khảo và  công bố kết quả chấm  phúc khảo để thí sinh dự  thi được biết. ­ Căn cứ vào điều kiện  thực tiễn trong quá trình  tổ chức chấm thi, người  đứng đầu cơ quan, đơn vị  có thẩm quyền tuyển  dụng quyết định kéo dài  thời hạn thực hiện các  công việc quy định tại  điểm này nhưng không  quá 15 ngày. ­ Chậm nhất là 05 ngày  làm việc sau ngày kết  thúc việc chấm thi vòng 1  người đứng đầu cơ quan,  đơn vị có thẩm quyền  tuyển dụng phải thông  báo triệu tập thí sinh dự  thi vòng 2. ­ Chậm nhất là 15 ngày  sau ngày thông báo triệu 
  16. tập thí sinh được tham dự  vòng 2 thì phải tiến hành  tổ chức thi vòng 2. ­ Chậm nhất là 10 ngày  sau ngày nhận được báo  cáo kết quả vòng 2 của  Hội đồng tuyển dụng, cơ  quan, đơn vị có thẩm  quyền tuyển dụng viên  chức phải niêm yết công  khai kết quả thi tuyển  hoặc xét tuyển, danh sách  dự kiến người trúng  tuyển tại trụ sở làm việc  và trên trang thông tin  điện tử của cơ quan, đơn  vị có thẩm quyền tuyển  dụng viên chức; gửi  thông báo kết quả thi  tuyển hoặc xét tuyển  bằng văn bản tới người  dự tuyển theo địa chỉ mà  người dự tuyển đã đăng  ký. ­ Trong thời hạn 15 ngày  kể từ ngày niêm yết công  khai kết quả vòng 2,  người dự tuyển có quyền  gửi đơn đề nghị phúc  khảo kết quả thi trong  trường hợp thi vòng 2  bằng hình thức thi viết.  Người đứng đầu cơ  quan, đơn vị có thẩm  quyền tuyển dụng viên  chức có trách nhiệm tổ  chức chấm phúc khảo và  công bố kết quả chấm  phúc khảo chậm nhất là  15 ngày sau ngày hết thời  hạn nhận đơn phúc khảo  theo quy định. 2 Thủ tục xét  BNV­ ­ Thời hạn nhận Phiếu  Trung  Dự tuyển  ­ Luật Viên  tuyển viên  AGI­ đăng ký dự tuyển của  tâm  viên chức: chức số  chức 264944 người đăng ký dự tuyển  Phục  58/2010/QH12; là 30 ngày kể từ ngày  vụ  ­ D ướ i 100   thông báo tuyển dụng  hành  thí sinh mức ­ Nghị định số 
  17. công khai trên phương  chính  thu 500.000  29/2012/NĐ­ tiện thông tin đại chúng,  công  đồng/thí  CP; trên trang thông tin điện  tỉnh sinh/lần dự  tử của cơ quan, đơn vị có  thi; ­ Nghị định số  thẩm quyền tuyển dụng  161/2018/NĐ­ viên chức. ­ Từ 100  CP; đến dưới  ­ Thời hạn lập danh sách  500 thí sinh  ­ Thông tư số  người có đủ điều kiện  mức thu  15/2012/TT­ dự tuyển trước ngày tổ  400.000  BNV; chức thi tuyển hoặc xét  đồng/thí  tuyển tối thiểu là 05 ngày  sinh/lần dự  ­ Thông tư số  làm việc. thi; 228/2016/TT­ BTC; ­ Chậm nhất là 05 ngày  ­ Từ 500 thí  làm việc sau ngày kết  sinh trở lên  ­ Thông tư số  thúc việc kiểm tra điều  mức thu  04/2015/TT­ kiện, tiêu chuẩn của  300.000  BNV ngày  người dự tuyển tại vòng  đồng/thí  31/8/2015 của  1, người đứng đầu cơ  sinh/lần dự  Bộ trưởng Bộ  quan, đơn vị có thẩm  thi. Nội vụ sửa  quyền tuyển dụng phải  đổi, bổ sung  thông báo triệu tập thí  ­ Phúc khảo: Điều 6 Thông  sinh tham dự vòng 2. 150.000  tư số  đồng/bài thi 15/2012/TT­ ­ Chậm nhất là 15 ngày  (Thông tư số BNV ngày  sau ngày thông báo triệu  228/2016/TT 25/12/2012 của  tập thí sinh được tham dự  ­BTC ngày  Bộ trưởng Bộ  vòng 2 thì phải tiến hành  11/11/2016  Nội vụ hướng  tổ chức xét vòng 2. của Bộ  dẫn về tuyển  trưởng Bộ  dụng, ký kết  ­ Chậm nhất là 10 ngày  Tài chính) hợp đồng làm  sau ngày nhận được báo  việc và đền bù  cáo kết quả vòng 2 của  chi phí đào tạo,  Hội đồng tuyển dụng, cơ  bồi dưỡng đối  quan, đơn vị có thẩm  với viên chức. quyền tuyển dụng viên  chức phải niêm yết công  khai kết quả thi tuyển  hoặc xét tuyển, danh sách  dự kiến người trúng  tuyển tại trụ sở làm việc  và trên trang thông tin  điện tử của cơ quan, đơn  vị có thẩm quyền tuyển  dụng viên chức; gửi  thông báo kết quả thi  tuyển hoặc xét tuyển  bằng văn bản tới người 
  18. dự tuyển theo địa chỉ mà  người dự tuyển đã đăng  ký. ­ Trong thời hạn 15 ngày  kể từ ngày niêm yết công  khai kết quả vòng 2,  người dự tuyển có quyền  gửi đơn đề nghị phúc  khảo kết quả thi trong  trường hợp thi vòng 2  quy định tại khoản 2  Điều 7 Nghị định này  bằng hình thức thi viết.  Người đứng đầu cơ  quan, đơn vị có thẩm  quyền tuyển dụng viên  chức có trách nhiệm tổ  chức chấm phúc khảo và  công bố kết quả chấm  phúc khảo chậm nhất là  15 ngày sau ngày hết thời  hạn nhận đơn phúc khảo  theo quy định tại khoản  này. 3 Thủ tục xét  BNV­ (Khoản 2, Khoản 3 Điều  Trung  Chưa quy  ­ Luật Viên  tuyển đặc  AGI­ 9 Thông tư số  tâm  định chức số  cách viên  264945 15/2012/TT­BNV) Phục  58/2010/QH12; chức vụ  ­ Người đứng đầu, cơ  hành  ­ Nghị định số  quan, đơn vị có thẩm  chính  29/2012/NĐ­ quyền tuyển dụng viên  công  CP; chức có văn bản đề nghị  tỉnh người đứng đầu cơ quan  ­ Nghị định số  có thẩm quyền quản lý  161/2018/NĐ­ viên chức công nhận kết  CP; quả xét tuyển đặc cách.  Văn bản đề nghị do  ­ Thông tư số  người đứng đầu hoặc  15/2012/TT­ cấp phó của người đứng  BNV; đầu cơ quan, đơn vị có  thẩm quyền tuyển dụng  ­ Thông tư số  viên chức ký, trong đó  228/2016/TT­ nêu rõ vị trí việc làm cần  BTC. tuyển dụng và kèm theo  biên bản họp Hội đồng  kiểm tra, sát hạch và hồ  sơ của từng trường hợp  đủ điều kiện, tiêu chuẩn 
  19. xét đặc cách. ­ Trong thời hạn 20 ngày  làm việc, kể từ ngày  nhận được văn bản đề  nghị, người đứng đầu cơ  quan có thẩm quyền  quản lý viên chức có  trách nhiệm chỉ đạo tổ  chức thẩm định và phải  có văn bản trả lời; nếu  quá thời hạn quy định mà  chưa có văn bản trả lời  thì coi như đồng ý.  Trường hợp hồ sơ chưa  đủ theo quy định thì trong  thời hạn 5 ngày làm việc,  kể từ ngày nhận được  văn bản đề nghị, cơ quan  có thẩm quyền quản lý  viên chức phải có văn  bản đề nghị cơ quan, đơn  vị có thẩm quyền tuyển  dụng viên chức bổ sung,  hoàn thiện đủ hồ sơ theo  quy định. 4 Thủ tục  BNV­ + Trước ngày thi hoặc  Trung  (Thông tư số ­ Luật Viên  thăng hạng  AGI­ xét thăng hạng ít nhất 15  tâm  228/2016/TT chức số  chức danh  264946 ngày, Hội đồng thi hoặc  Phục  ­BTC ngày  58/2010/QH12; nghề  xét thăng hạng gửi thông  vụ  11/11/2016  nghiệp viên  báo triệu tập thí sinh dự  hành  của Bộ Tài  ­ Nghị định số  chức thi hoặc xét, thông báo cụ  chính  chính): 29/2012/NĐ­ thể thời gian, địa điểm tổ  công  CP; chức ôn tập (nếu có) và  tỉnh a) Thăng  địa điểm tổ chức thi hoặc  hạng chức  ­ Nghị định số  xét cho các thí sinh có đủ  danh nghề  161/2018/NĐ­ điều kiện dự thi hoặc xét  nghiệp viên CP; thăng hạng. ch ức hạng I: ­ Thông tư số  + Trước ngày thi 01 ngày,  ­ Dưới 50  03/2019/TT­ Hội đồng thi niêm yết  thí sinh:  BNV; danh sách thí sinh theo số  1.400.000  báo danh và theo phòng  đồng/thí  ­ Thông tư số  thi hoặc xét, sơ đồ vị trí  sinh/lần 228/2016/TT­ các phòng thi hoặc xét,  BTC; nội quy, hình thức, thời  ­ Từ 50 đến  gian thi hoặc xét thăng  dưới 100 thí ­ Thông tư số  hạng. sinh:  12/2012/TT­ 1.300.000  BNV ngày 
  20. đồng/thí  sinh/lần ­ Từ 100 thí  sinh trở lên:  1.200.000  đồng/thí  sinh/lần b) Thăng  hạng chức  danh nghề  nghiệp viên  chức hạng  II, hạng III: 18/12/2012 của  Bộ Nội vụ quy  ­ Dưới 100  định về chức  thí sinh:  danh nghề  700.000  nghiệp và thay  đồng/thí  đổi chức danh  sinh/lần nghề nghiệp  đối với viên  ­ Từ 100  chức. đến dưới  500 thí sinh:  600.000  đồng/thí  sinh/lần ­ Từ 500 trở  lên: 500.000  đồng/thí  sinh/lần c) Phúc  khảo  150.000  đồng/bài thi  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2