intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 2657/2019/QĐ-NHNN

Chia sẻ: Trần Văn Yan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 2657/2019/QĐ-NHNN ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 2657/2019/QĐ-NHNN

  1. NGÂN HÀNG NHÀ  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NƯỚC Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  VIỆT NAM ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 2657/QĐ­NHNN Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ  NƯỚC VIỆT NAM THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ­CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ­CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành  Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011­2020; Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ­CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số  điều của Nghị quyết số 30c/NQ­CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành  Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011­2020; Căn cứ Quyết định số 225/QĐ­TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê  duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016­2020; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Ngân  hàng Nhà nước Việt Nam. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm  thi hành Quyết định này./.   KT. THỐNG ĐỐC Nơi nhận: PHÓ THỐNG ĐỐC ­ Như Điều 3; ­ Thủ tướng Chính phủ; (để b/c) ­ PTTg Trương Hòa Bình; (để b/c) ­ Ban lãnh đạo NHNN;
  2. ­ Bộ Nội vụ (Vụ CCHC); ­ Lưu: VP, VP4, VP5. Đào Minh Tú   KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số 2657/QĐ­NHNN ngày 27/12/2019 của Thống đốc Ngân hàng   Nhà nước) Căn cứ các nhiệm vụ của chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011­ 2020 theo Nghị quyết 30c/NQ­CP của Chính phủ, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai  đoạn 2016­2020 theo Quyết định số 225/QĐ­TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch cải  cách hành chính giai đoạn 2016­2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Quyết định số  282/QĐ­NHNN ngày 9/3/2016), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) xây dựng Kế hoạch  cải cách hành chính (CCHC) năm 2020, cụ thể: I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU 1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, hoàn thành tốt các nhiệm vụ theo chương  trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011­2020 và kế hoạch giai đoạn 2016­2020 của  NHNN; triển khai hiệu quả Chính phủ điện tử đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa hoạt động hành  chính, nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành và hoạt động giải quyết thủ tục  hành chính góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;  tập trung hoàn thiện thể chế về hoạt động ngân hàng đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững hệ  thống các TCTD và hiệu quả quản lý nhà nước của NHNN; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức  theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm, có phẩm chất chính trị, có năng lực, trình độ chuyên  môn phù hợp, đáp ứng tốt nhiệm vụ. 2. Việc triển khai thực hiện công tác CCHC phải đảm bảo thời gian, chất lượng, nội dung  nhiệm vụ được phân công. II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ 1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính 1.1. Tổ chức triển khai đảm bảo bảo hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch  CCHC nhà nước giai đoạn 2016­2020 của Chính phủ và NHNN. Tập trung chỉ đạo triển khai kế  hoạch CCHC đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với kế hoạch triển khai Chính phủ điện tử và  các kế hoạch về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. 1.2. Tiếp tục chỉ đạo để duy trì động lực, ý thức CCHC của Lãnh đạo các đơn vị thuộc hệ thống  NHNN, xác định CCHC không phải là nhiệm vụ tách rời mà chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên  suốt, thường xuyên trong việc tổ chức triển khai các nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị; từng  nhiệm vụ phải có tính cải cách, cả về phương thức tổ chức triển khai, nội dung công việc và  kết quả hoàn thành.
  3. 1.3. Tăng cường kiểm tra về thực hiện công tác CCHC, kiểm tra công vụ; nâng cao trách nhiệm  người đứng đầu; xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với cán bộ, công chức gây khó khăn, phiền hà  cho tổ chức, cá nhân. 1.4. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, nội dung cải cách hành chính;  các chủ trương, chính sách liên quan đến CCHC, kết quả đạt được trong CCHC đến mọi người  dân, doanh nghiệp bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú. 1.5. Triển khai thực hiện tự chấm điểm chỉ số Par index theo kế hoạch của Bộ Nội vụ; gắn  việc đánh giá, chấm điểm Par index hàng năm với chấm điểm kết quả hoàn thành nhiệm vụ của  các đơn vị, đánh giá người đứng đầu, làm căn cứ phân loại, bình xét thi đua khen thưởng và bố  trí, sắp xếp cán bộ, công chức. 2. Về hoàn thiện thể chế 2.1. Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, cơ chế, chính sách về tiền tệ và hoạt động ngân  hàng đảm bảo tính đồng bộ, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong ngắn hạn và trung, dài  hạn; phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế. Cụ thể: ­ Hoàn thiện hồ sơ xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật NHNN, Luật sửa đổi,  bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng, tập trung vào các nội dung quy định cần  luật hóa liên quan đến xử lý nợ xấu theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 của Quốc hội và những  định hướng quản lý, chính sách mới trong lĩnh vực thanh toán, quản lý ngoại hối...; hoàn thiện  hồ sơ xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm tiền gửi theo Nghị quyết  của Chính phủ. ­ Hoàn thiện hành lang pháp lý về chính sách quản lý, hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng,  các quy định an toàn hoạt động ngân hàng. Hoàn thiện hệ thống pháp lý và các chính sách củng  cố an toàn và phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức tài chính vi mô, bảo đảm  yêu cầu quản lý chặt chẽ và phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của hệ thống các tổ chức  này. ­ Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về lĩnh vực thanh toán đáp ứng yêu cầu ứng dụng các phương  tiện thanh toán mới, hiện đại trên nền tảng công nghệ tiên tiến; hoàn thiện các quy định về  thanh toán không dùng tiền mặt, hạn chế thanh toán bằng tiền mặt. ­ Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý để tạo điều kiện cho các TCTD cung ứng đa dạng các sản phẩm  dịch vụ tài chính, nhất là sản phẩm dịch vụ ngân hàng phi tín dụng và các sản phẩm dịch vụ  hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số. 2.2. Tổ chức triển khai công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;  công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật theo quy định và theo kế hoạch  hàng năm của NHNN. 3. Về cải cách thủ tục hành chính 3.1. Kiện toàn bộ phận một cửa tại Trụ sở chính NHNN và NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố;  tổ chức, triển khai các nhiệm vụ tại Bộ phận một cửa đáp ứng tốt yêu cầu giải quyết thủ tục  hành chính (TTHC).
  4. 3.2. Kiểm soát chặt chẽ các TTHC ngay từ khi xây dựng văn bản, đảm bảo các quy định TTHC  đơn giản, hiện đại, hiệu quả, minh bạch và tiết giảm tối đa chi phí thực hiện cho tổ chức, cá  nhân. 3.3. Tăng cường công tác kiểm tra tại các đơn vị thuộc NHNN về tình hình thực hiện, giải quyết  TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý để nâng cao tính minh bạch, hiệu quả, ý thức của công  chức làm công tác giải quyết TTHC; xử lý kịp thời và công bố công khai trên Cổng thông tin  điện tử của NHNN các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân theo quy định hành chính. 3.4. Tăng cường chỉ đạo các TCTD tiếp tục hoàn thiện rõ nét mô hình kinh doanh; đổi mới, cải  tiến các quy trình thủ tục cung cấp dịch vụ; đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ nhất là các sản  phẩm phi tín dụng thực hiện theo phương thức điện tử an toàn, bảo mật. 4. Về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước 4.1. Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác  của các đơn vị thuộc NHNN để điều chỉnh, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị  phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của NHNN và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước,  đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, không để xảy ra tình trạng trùng lắp, chồng  chéo. 4.2. Triển khai công tác tuyển dụng đáp ứng nhu cầu nhân lực của các đơn vị thuộc NHNN; ứng  dụng công nghệ thông tin trong công tác thi tuyển, nâng cao tính minh bạch trong tuyển dụng  đồng thời đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của NHNN. 4.3. Tiếp tục triển khai, thực hiện Đề án tinh giản biên chế của NHNN giai đoạn 2016­2021  theo đúng mục tiêu, kế hoạch và tiến độ đề ra, đảm bảo đến năm 2021, biên chế của NHNN  giảm tối thiểu 10% so với năm 2015. 4.4. Tiếp tục hoàn thiện Danh mục vị trí việc làm và bản mô tả vị trí việc làm của NHNN, đảm  bảo tính tổng thể và liên thông trong xây dựng vị trí việc làm trong toàn hệ thống NHNN và hệ  thống cơ quan hành chính nhà nước. 4.5. Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ năm 2020, không chồng  chéo, trùng lắp với kế hoạch thanh tra hành chính, kế hoạch kiểm toán tuân thủ của NHNN;  đảm bảo tối thiểu 30% tổng số đơn vị thuộc NHNN được thanh tra, kiểm tra. 5. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức 5.1. Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2020. Tập trung nâng cao  chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng; tăng cường sự tham gia, phối hợp của các đơn vị về  xây dựng nội dung, chương trình, biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng và cử công chức tham gia  báo cáo thuyết trình, giảng dạy; đẩy mạnh việc chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm của các công  chức sau khi hoàn thành đào tạo, bồi dưỡng và của các công chức có trình độ, kinh nghiệm lâu  năm trong ngành; khai thác tối đa các nguồn hỗ trợ các dự án, chương trình hợp tác quốc tế về  đào tạo. 5.2. Đẩy mạnh triển khai Đề án đào tạo chuyên gia; tăng cường khai thác tối đa nguồn hỗ trợ  của các dự án, chương trình hợp tác quốc tế; sử dụng hiệu quả nguồn lực của NHNN để triển 
  5. khai Đề án, đặc biệt đối với các nội dung chuyên môn hẹp, nâng cao mà trong nước chưa thực  hiện được. 5.3. Thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án văn hóa công vụ của NHNN và theo Quyết định số  1847/QĐ­TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ, góp phần hình thành  phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đảm  bảo tính chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả trong hoạt động thực thi  nhiệm vụ, công vụ tại NHNN. 5.4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công  chức, viên chức và người lao động thuộc NHNN trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật  và của NHNN về văn hóa công vụ, đạo đức công vụ và đạo đức nghề nghiệp. 6. Về cải cách tài chính công 6.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán kinh phí hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị  NHNN nhằm phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trong việc chi tiêu tài  chính, mua sắm, quản lý tài sản và quản lý chặt chẽ nguồn vốn và tài sản của NHNN; đẩy  mạnh đấu thầu qua mạng, mua sắm tập trung đối với các tài sản được mua sắm với khối lượng  lớn nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch và tuân thủ các quy định của pháp luật. 6.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị  sự nghiệp công lập thuộc NHNN theo các Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của  đơn vị sự nghiệp công lập các lĩnh vực khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, thông tin báo chí... 6.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các đơn vị NHNN thực hiện tốt công  tác kế toán, quản lý tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng. 7. Về hiện đại hóa nền hành chính 7.1. Tổ chức triển khai tích cực đảm bảo hoàn thành đúng lộ trình các mục tiêu tại Kế hoạch  hành động của NHNN thực hiện Nghị quyết số 17/NQ­CP của Chính phủ về nhiệm vụ, giải  pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019­2020, định hướng đến 2025. 7.2. Thực hiện Kế hoạch nâng cấp Hệ thống dịch vụ công của NHNN thành Hệ thống thông tin  một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công đáp ứng các quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ­CP của  Chính phủ và các văn bản liên quan. 7.3. Tiếp tục rà soát để bổ sung kế hoạch nâng cấp các TTHC của NHNN lên dịch vụ công trực  tuyến mức độ 3, 4 đối với các TTHC đáp ứng quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và  Bộ Thông tin và truyền thông. 7.4. Tiếp tục vận hành, cung cấp thông tin kịp thời trên Cổng Thông tin điện tử NHNN đáp ứng  nhu cầu cung cấp thông tin của NHNN và nhu cầu tìm hiểu thông tin của xã hội; các chuyên mục  cung cấp đầy đủ nội dung thông tin theo quy định và công khai thông tin trên Cổng thông tin điện  tử; bổ sung tiện ích và nâng cấp các ứng dụng trực tuyến để nâng cao tính tương tác giữa người  dùng với Cổng Thông tin điện tử; tăng hiệu quả trao đổi thông tin giữa NHNN với TCTD. 7.5. Tổ chức triển khai giải pháp họp không giấy tờ (e­Cabinet) tại NHNN để nâng cao chất  lượng các cuộc họp, góp phần cải cách nội bộ.
  6. 7.6. Tổ chức chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam  TCVN ISO 9001:2008 sang áp dụng theo bộ tiêu chuẩn mới TCVN ISO 9001:2015; thực hiện  công bố và duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn và Quy  chế 142/QĐ­NHNN của NHNN. 7.7. Tăng cường khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành (E.doc), Hệ  thống hội nghị truyền hình trực tuyến, đáp ứng Yêu cầu đổi mới lề lối, phương thức làm việc,  nâng cao hiệu quả theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách  nhiệm quán triệt, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, công việc nêu tại Kế hoạch này (Theo phụ  lục đính kèm). 2. Định kỳ tổng hợp trong báo cáo chung gửi Văn phòng nội dung kết quả thực hiện các nhiệm  vụ CCHC thuộc chức năng, nhiệm vụ tại kế hoạch này (theo văn bản số 9595/NHNN­VP ngày  09/12/2019 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo định kỳ gửi Văn phòng NHNN). Trong quá trình triển khai nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo Thống  đốc (qua Văn phòng NHNN) để chỉ đạo, giải quyết./.   PHỤ LỤC KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC NĂM 2020 Thời hạn  Nhiệm vụ cụ  Đơn vị  Đơn vị  Nhiệm vụ cụ thể hoàn  thểSản phẩm chủ trì phối hợp thành 1. Chỉ đạo, điều hành CCHC: 1.1 Tổ chức kiểm tra kết quả triển  Tổ chức Đoàn  Văn phòng  Các đơn vị  Năm 2020 khai kế hoạch CCHC năm 2020  kiểm tra NHNN thuộc  của NHNN; các văn bản chỉ đạo  NHNN của Chính phủ, Thủ tướng  Chính phủ, Bộ Nội vụ và  NHNN về cải cách hành chính,  thực hiện cơ chế một cửa và áp  dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn  ISO. 1.2 Tổ chức kiểm tra việc triển khai Tổ chức Đoàn  Văn phòng  Vụ Pháp  Năm 2020 thực hiện các Kế hoạch hành  kiểm tra NHNN chế, Cơ  động của ngành Ngân hàng góp  quan TTGS phần cải thiện môi trường kinh  doanh, nâng cao năng lực cạnh  tranh quốc gia, hỗ trợ và phát  triển doanh nghiệp.
  7. 2.1 Xây dựng và ban hành các Thông Thông tư Các đơn vị  Các đơn vị  Hoàn thành  tư thuộc thẩm quyền của  thuộc  thuộc  theo kế  NHNN theo Chương trình xây  NHNN NHNN hoạch dựng văn bản QPPL của NHNN  năm 2020. 2.2 Tổ chức triển khai công tác phổ  Kế hoạch Pháp chế Các đơn vị  Hàng năm biến, giáo dục pháp luật, theo  thuộc  dõi thi hành pháp luật. NHNN 2.3 Tổ chức triển khai công tác  Kế hoạch Pháp chế Các đơn vị  Hàng năm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa  thuộc  văn bản quy phạm pháp luật  NHNN theo kế hoạch. 3.1 Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch  Văn phòng Các đơn vị  Năm 2020 công tác kiểm soát TTHC kiểm tra, Báo  thuộc  cáo kết quả  NHNN kiểm tra việc  thực hiện hoạt  động kiểm soát  TTHC của đơn  vị được kiểm  tra. 3.2 Đánh giá tác động của TTHC để Thực hiện theo Các đơn vị  Văn phòng  Khi phát  lựa chọn phương án, giải pháp  quy định. Vụ, cục có NHNN và  sinh nhiệm  tối ưu cho việc ban hành mới  quy định  các đơn vị  vụ hoặc sửa đổi, bổ sung TTHC  TTHC liên quan đảm bảo nguyên tắc cắt giảm  điều kiện kinh doanh và cải cách  TTHC. 3.3 Công bố công khai các TTHC  ­ Ban hành  Các đơn vị  Văn phòng, Năm 2020 thuộc phạm vi quản lý của  Quyết định  Vụ, cục có Vụ truyền  NHNN; cập nhật kịp thời trên  công bố. quy định  thông Cổng thông tin quốc gia và Cổng  TTHC thông tin điện tử NHNN. ­ Đăng tải đầy  đủ nội dung  TTHC. 3.4 Hướng dẫn các đơn vị tổ chức  Tổ chức theo  Văn phòng  Các đơn vị  Quý I/2020 bộ phận một cửa tại Trụ sở  quy định của  NHNN. thuộc  chính NHNN và NHNN chi  NHNN. NHNN nhánh tỉnh, thành phố 3.5 Tiếp nhận, xử lý kịp thời các  Văn bản  Văn phòng  Các đơn vị  Năm 2020 phản ánh, kiến nghị của cá nhân, hướng dẫn,  NHNN và  thuộc  tổ chức về quy định TTHC. quy định việc  NHNN chi  NHNN xin lỗi tổ chức, nhánh cá nhân khi có  chậm trễ.
  8. 4.1 Tiếp tục rà soát chức năng,  Văn bản hành  Các đơn vị  Vụ TCCB Năm 2020 nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chính thuộc  chức và mối quan hệ công tác  NHNN của các đơn vị thuộc NHNN để  điều chỉnh, sắp xếp, kiện toàn  tổ chức bộ máy của các đơn vị. 4.2 Tiếp tục triển khai, thực hiện  Thực hiện theo Vụ TCCB Các đơn vị  2020­2021 Đề án tinh giản biên chế của  Kế hoạch. thuộc  NHNN giai đoạn 2016­2021 NHNN 4.3 Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Tổ chức Đoàn  Vụ TCCB Các đơn vị  Năm 2020 công tác cán bộ tại các đơn vị. kiểm tra trong kế  hoạch 5.1 Tổ chức triển khai các lớp theo  Văn bản hành  Vụ TCCB Các đơn vị  Năm 2020 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng  chính. thuộc  cán bộ, công chức, viên chức  NHNN NHNN năm 2020 đã ban hành. 5.2 Tổ chức thực hiện Kế hoạch  Thực hiện theo Vụ TCCB Các đơn vị  Năm 2020 triển khai Đề án văn hóa công  kế hoạch. thuộc  vụ. NHNN 6.1 Tiếp tục hoàn thiện cơ chế,  Quyết định của Vụ TCKT Các đơn vị  Năm 2020 chính sách, tiêu chuẩn, định  Thống đốc thuộc  mức, quy trình thủ tục trong  NHNN có  quản lý chỉ tiêu, mua sắm, quản  liên quan lý đầu tư xây dựng cơ bản trong  quản lý tài chính, tài sản của  NHNN. 6.2 Tiếp tục hoàn thiện hệ thống  Quyết định của Vụ TCKT Các đơn vị  Năm 2020 văn bản quy định để thực hiện  Thống đốc  liên quan chức năng quản lý, giám sát về  NHNN tài chính của chủ sở hữu đối với  các doanh nghiệp do NHNN làm  đại diện chủ sở hữu. 6.3 Thực hiện cơ chế tài chính đối  Văn bản quy  Vụ TCKT Các đơn vị  Ban hành  với đơn vị sự nghiệp thuộc  định sự nghiệp  sau khi  NHNN theo quy định tại các  thuộc  Chính phủ  Nghị định của Chính phủ về cơ  NHNN ban hành  chế tự chủ đối với các đơn vị sự  các Nghị  nghiệp công lập trong các lĩnh  định  vực: Khoa học công nghệ, giáo  chuyên  dục đào tạo, thông tin báo chí... ngành về  cơ chế tự  chủ. 7.1 Phát hành Bản tin CCHC nội bộ  Bản tin 1  Văn phòng   Năm 2020 theo định kỳ. số/tháng 7.2 Cập nhật thường xuyên chuyên  Tin, bài Văn phòng Vụ Truyền Năm 2020
  9. mục CCHC trên Cổng thông tin  thông điện tử của NHNN. 7.3 Định kỳ cung cấp thông tin, phối Tin, bài Văn phòng   Năm 2020 hợp viết các tin bài, phóng sự về  công tác CCHC đăng tải trên các  đơn vị thông tin đại chúng trong  và ngoài Ngành. 8.1 Xây dựng kế hoạch chuyển đổi  Văn bản  Văn phòng Các đơn vị  Năm 2020 Hệ thống quản lý chất lượng  hướng dẫn thuộc  (HTQLCL) theo tiêu chuẩn mới  NHNN TCVN ISO 9001:2015 và mô  hình khung HTQLCL áp dụng  cho NHNN chi nhánh. 8.2 Xây dựng văn bản quy định của  Văn bản Quy  Văn phòng Các đơn vị  Ban hành  NHNN về thực hiện TTHC trên  định liên quan sau khi  môi trường mạng (theo Nghị  Chính phủ  định của Chính phủ). ban hành  nghị định 8.3 Rà soát, nâng cấp TTHC của  Kế hoạch, quy  Văn phòng Các đơn vị  2020­2025 NHNN lên dịch vụ công cấp độ  trình, hệ thống  thuộc  3.4 cung cấp dịch  NHNN có  vụ liên quan 8.4 Hoàn thành xây dựng, cập nhật  Kiến trúc  Cục CNTT Văn phòng  Theo  và triển khai Kiến trúc Chính  CPĐT cập  và các đơn  hướng dẫn  phủ điện tử NHNN phù hợp với  nhật vị liên  của Chính  khung kiến trúc CPĐT Việt Nam  quan. phủ (phiên bản 2.0). 8.5 Tăng cường công tác truyền  Các sản phẩm  Vụ Truyền Văn phòng, Hàng năm thông về triển khai CPĐT tại  truyền thông thông. Cục CNTT  NHNN. và các đơn  vị liên  quan. 8.6 Ứng dụng CNTT tại bộ phận  Phần mềm  Cục CNTT Văn phòng  2020­2025 một cửa, triển khai nâng cấp Hệ ứng dụng phục  và các đơn  thống một cửa điện tử (MCĐT), vụ MCĐT và  vị liên quan Cổng Dịch vụ công (DVC) của  DVC NHNN đáp ứng quy định tại  Nghị định 61/2018/NĐ­CP và các  văn bản liên quan.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2