YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND tỉnh Tiền Giang
65
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ban hành quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND tỉnh Tiền Giang
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TIỀN GIANG Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 36/2017/QĐUBND Tiền Giang, ngày 06 tháng 11 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐCP ngày 03 tháng 9 năm 2013 và Nghị định số 64/2016/NĐCP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐCP; Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐCP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; Căn cứ Thông tư số 50/2015/TTBGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Quy định giới hạn hành lang an toàn đối với các công trình khác trên đường bộ thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 của Chính phủ và Nghị định số 100/2013/NĐCP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐCP. Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: 1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh đúng theo quy định pháp luật. 2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quy hoạch, quản lý sử dụng đất dành cho công trình đường bộ theo quy định. 3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở dự toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải lập,
- cân đối ngân sách và nhu cầu thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định. 4. Công An tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi liên quan của ngành. 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm; thực hiện cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ; 6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quản lý việc sử dụng phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ. Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 11 năm 2017 và thay thế Quyết định số 21/2012/QĐUBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 30/2013/QĐUBND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐUBND ngày 17/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Anh Tuấn QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG (Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang) TT Tên Điểm đầu Điểm Chiều Cấp Toàn Tim Ghi chú
- đường phạm đường đường (số hiệu dài vi lộ cuối quy ra mỗi đường (km) giới hoạch bên (m) bộ) (m) Quốc lộ 1 Ngã sáu (Ngã ba xã Đường (xã Mỹ 1 An Thái 15,300 III tỉnh 861 Trung, Đông, H.Cái Bè) H.Cái Bè) Tuyến ngoài vùng dân Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 cưTuyế n ngoài vùng dân cư Đoạn tiếp giáp Quốc lộ (QL) Khu đông Đoạn tiếp giáp Quốc lộ (QL) 1 1Đoạn 22,0 11,0 dân cư tiếp giáp Quốc lộ (QL) 10,400 Đoạn qua khu vực cầu Kinh Kho: từ Km 9+000 đến Km Đoạn qua khu vực cầu Kinh 9+600Đ Chợ Kênh Kho: từ Km 9+000 đến Km oạn qua 22,0 11,0 Kho 9+600 khu vực cầu Kinh Kho: từ Km 9+000 đến Km 9+6000, 600 2 Đường Quốc lộ 50 Đèn Đỏ 21,140 III tỉnh 862 (xã Long (xã Tân
- Chánh, Thành, cạnh Bến H.Gò xe TX. Gò Công Công) Đông) Tuyến ngoài vùng dân cư Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Tuyến ngoài vùng dân cư Đoạn Chỉ giới quy nội ô hoạch thị xã TX Gò Gò Công Công: từ QL.50 (Bến xe thị xã) đến ngã ba giao với đường Thủ Khoa Đoạn nội ô TX Gò Công: từ HuânĐo QL.50 (Bến xe thị xã) đến ngã ba 24,0 12,0 ạn nội ô giao với đường Thủ Khoa Huân TX Gò Công: từ QL.50 (Bến xe thị xã) đến ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân2,9 60 Đoạn nội ô TX Gò Công: từ ngã Đoạn 32,5 16,25 ba giao với đường Thủ Khoa nội ô Huân đến đường Việt Hùng TX Gò (ĐH.19) Công: từ ngã ba giao với đường Thủ Khoa
- Huân đến đường Việt Hùng (ĐH.19) Đoạn nội ô TX Gò Công: từ ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân đến đường Việt Hùng (ĐH.19) 1,390 Đoạn thị trấn Tân Hòa: từ Cổng chào mới đến Bia Chiến tích Đoạn thị trấn Tân Hòa: từ Cổng Xóm chào mới đến Bia Chiến tích GòĐoạn 30,0 15,0 Xóm Gò thị trấn Tân Hòa: từ Cổng chào mới đến Bia Chiến tích Xóm Gò2,300 Đoạn qua khu vực Tân Thành: từ Đoạn 30,0 15,0 Khu đông ngã ba Trường học ấp Giồng qua khu dân cư Đình đến ngã ba Trường học ấp vực Tân chợ Tân Thành Thành: từ ngã
- ba Trường học ấp Giồng Đình đến ngã ba Trường học ấp chợ Tân ThànhĐ oạn qua khu vực Tân Thành: từ ngã ba Trường học ấp Giồng Đình đến ngã ba Trường học ấp chợ Tân Thành1, 150 Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã ba biển Tân ThànhĐ Đoạn từ Trạm cấp nước đến Khu đông oạn từ 32,5 16,25 ngã ba biển Tân Thành dân cư Trạm cấp nước đến ngã ba biển Tân Thành1, 200 Đoạn từ ngã ba biển Tân Thành Đoạn từ Hành lang đến Trạm kiểm soát Biên phòng ngã ba theo Luật Đê biển điều Tân Thành
- đến Trạm kiểm soát Biên phòngĐ oạn từ ngã ba biển Tân Thành đến Trạm kiểm soát Biên phòng5, 200 Quốc lộ 1 (Ngã ba Lộ Ngã sáu III + V Đường Mới xã (xã Mỹ 3 15,733 mở tỉnh 863 Hậu Trung, rộng Thành, H.Cái Bè) H.Cái Bè) Đoạn từ QL.1 đến cầu Thông Lưu (Km 0+000 Km 1+796) Đoạn từ QL.1 đến cầu Thông Phát triển Đoạn từ 29,0 14,5 Lưu (Km 0+000 Km 1+796) dân cư QL.1 đến cầu Thông Lưu (Km 0+000 Km 1+796)1 ,796 Đoạn từ cầu Thông Lưu đến xã Đoạn từ 22,0 11,0 Khu đông Mỹ Trung (cuối tuyến): Km cầu dân cư 1+796 Km 15+733 Thông Lưu đến xã Mỹ Trung
- (cuối tuyến): Km 1+796 Km 15+733 Đoạn từ cầu Thông Lưu đến xã Mỹ Trung (cuối tuyến): Km 1+796 Km 15+7331 3,937 Đường vào mố 1 cầu Bình Đức Đường Đường (đường Lê tỉnh 875 4 34,554 III tỉnh 864 Thị Hồng (Thị trấn Gấm Cái Bè) TP.Mỹ Tho) Tuyến ngoài vùng dân Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 cưTuyế n ngoài vùng dân cư Đoạn từ cầu Bình Đức đến cầu Đoạn từ 30,0 15,0 Khu CN Mỹ Kinh Xáng: Km 0+000 Km cầu Tho, 5+840 Bình Đức đến cầu Kinh Xáng: Km 0+000 Km 5+840Đ oạn từ cầu Bình
- Đức đến cầu Kinh Xáng: Km 0+000 Km 5+8405, 840 Đoạn qua khu vực chợ Kim Sơn: từ cầu Rạch Gầm đến Đình thần Cả Đoạn qua khu vực chợ Kim Sơn: GiámĐo Khu đông từ cầu Rạch Gầm đến Đình 30,0 15,0 ạn qua dân cư thần Cả Giám khu vực chợ Kim Sơn: từ cầu Rạch Gầm đến Đình thần Cả Giám0,2 50 Đoạn qua khu vực chợ Phú Đoạn 30,0 15,0 Khu đông Phong: từ cầu Phú Phong đến qua khu dân cư ranh xã Tam Bình (huyện Cai vực chợ Lậy) Phú Phong: từ cầu Phú Phong đến ranh xã Tam Bình (huyện Cai Lậy)Đo ạn qua khu vực
- chợ Phú Phong: từ cầu Phú Phong đến ranh xã Tam Bình (huyện Cai Lậy)0,3 50 Đoạn qua khu vực chợ Tam Bình: từ cầu Tam Bình đến Trường THCS Tam Đoạn qua khu vực chợ Tam BìnhĐo Khu đông Bình: từ cầu Tam Bình đến ạn qua 30,0 15,0 dân cư Trường THCS Tam Bình khu vực chợ Tam Bình: từ cầu Tam Bình đến Trường THCS Tam Bình0,2 00 Đoạn qua thị trấn Cái Bè (đường Đoạn 16,0 8,0 Chỉ giới quy Nguyễn Thái Học): từ đường Tạ qua thị hoạch thị Thu Thâu đến Đường tỉnh (ĐT) trấn Cái trấn Cái Bè 875 (cuối tuyến) Bè (đường Nguyễn Thái Học): từ đường Tạ Thu
- Thâu đến Đường tỉnh (ĐT) 875 (cuối tuyến)Đ oạn qua thị trấn Cái Bè (đường Nguyễn Thái Học): từ đường Tạ Thu Thâu đến Đường tỉnh (ĐT) 875 (cuối tuyến)0, 210 Cầu Bằng Giáp ranh Lăng tỉnh Long (giáp ranh Đường 5 An (xã Phú tỉnh Đồng 47,061 III tỉnh 865 Mỹ, H.Tân Tháp xã Phước) Hậu Mỹ Bắc B, H.Cái Bè) Tuyến ngoài vùng dân Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 cưTuyế n ngoài vùng dân cư Đoạn qua khu vực chợ Phú Mỹ: Đoạn 32,0 16,0 Khu đông từ đường Láng Cát (ĐH.45B) qua khu dân cư đến cầu Tràm Sập vực chợ Phú Mỹ: từ đường
- Láng Cát (ĐH.45 B) đến cầu Tràm SậpĐoạ n qua khu vực chợ Phú Mỹ: từ đường Láng Cát (ĐH.45 B) đến cầu Tràm Sập2,38 0 Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cầu Kinh 10 đến giáp cống Bà Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ KỳĐoạ Thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cầu 30,0 15,0 n qua Phước Kinh 10 đến giáp cống Bà Kỳ khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cầu Kinh 10 đến giáp cống Bà Kỳ1,750 Đoạn qua khu vực vòng xoay: Đoạn Thị trấn Mỹ Hành lang an toàn cách vòng qua khu Phước cung mép nhựa 8m vực vòng
- xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8mĐoạn qua khu vực vòng xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m Đoạn qua khu vực chợ Thạnh Đoạn 29,0 14,5 Khu đông Lộc: từ phía Đông cầu Thầy Cai qua khu dân cư dài 200m đến phía Tây cầu Thầy vực chợ Cai dài 100m Thạnh Lộc: từ phía Đông cầu Thầy Cai dài 200m đến phía Tây cầu Thầy Cai dài 100mĐo ạn qua khu vực chợ Thạnh Lộc: từ phía Đông cầu Thầy Cai dài 200m
- đến phía Tây cầu Thầy Cai dài 100m0,3 00 Đoạn qua trung tâm xã Hậu Mỹ Đoạn 29,0 14,5 Khu đông Bắc B: từ giao với đường vào qua dân cư cầu Thiên Hộ mới (ĐT.869) đến trung qua ranh đất phía Tây của Bến tâm xã xe Hậu Mỹ Bắc 100 mét (Km Hậu Mỹ 42+880 đến Km 44+851) Bắc B: từ giao với đường vào cầu Thiên Hộ mới (ĐT.869 ) đến qua ranh đất phía Tây của Bến xe Hậu Mỹ Bắc 100 mét (Km 42+880 đến Km 44+851) Đoạn qua trung tâm xã Hậu Mỹ Bắc B: từ giao với đường vào cầu Thiên Hộ mới (ĐT.869 ) đến qua ranh đất phía Tây của Bến xe Hậu Mỹ Bắc 100
- mét (Km 42+880 đến Km 44+851) 1,971 Quốc lộ 1 Đường (Ngã ba xã tỉnh 865 Đường Tân Lý (xã Phú 6 9,822 III tỉnh 866 Tây, Mỹ, H.Châu H.Tân Thành) Phước) Tuyến ngoài vùng dân Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 cưTuyế n ngoài vùng dân cư Đoạn qua khu vực chợ Việt Kiều: cách kênh Việt Kiều về mỗi phía Đoạn qua khu vực chợ Việt 200mĐo Khu đông Kiều: cách kênh Việt Kiều về ạn qua 32,0 16,0 dân cư mỗi phía 200m khu vực chợ Việt Kiều: cách kênh Việt Kiều về mỗi phía 200m0,4 00 Đoạn qua khu vực chợ Cổ Chi: Đoạn 32,0 16,0 Khu đông từ Cổng Chùa đến Kho lúa qua khu dân cư vực chợ Cổ Chi: từ Cổng
- Chùa đến Kho lúaĐoạn qua khu vực chợ Cổ Chi: từ Cổng Chùa đến Kho lúa0,500 Đoạn từ cống ranh xã Tân Hòa Thành đến ĐT.865 (cuối tuyến)Đ Đoạn từ cống ranh xã Tân Hòa Khu đông oạn từ 32,0 16,0 Thành đến ĐT.865 (cuối tuyến) dân cư cống ranh xã Tân Hòa Thành đến ĐT.865 (cuối tuyến)0, 160 Đường tỉnh 866 Kinh (Ngã ba Đường Năng (xã Việt Kiều III mở 7 tỉnh Tân Lập, 5,340 xã Tân Lý rộng 866B H.Tân Đông, Phước) H.Châu Thành) Toàn Quy hoạch tuyếnTo KCN Đông Toàn tuyến 56,0 28,0 àn Nam Tân tuyến Phước 8 Đường Quốc lộ 1 Cầu Ngã 23,160 III tỉnh 867 (Ngã ba 5 Hoàng Long Định Gia (ranh H.Châu Long An Thành) xã Thạnh Mỹ, H.Tân
- Phước) Tuyến ngoài vùng dân Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 cưTuyế n ngoài vùng dân cư Đoạn từ QL.1 đến Nhà thờ (khu phố Lương Minh Chánh) Đoạn từ QL.1 đến Nhà thờ (khu Khu đông Đoạn từ 32,0 16,0 phố Lương Minh Chánh) dân cư QL.1 đến Nhà thờ (khu phố Lương Minh Chánh)2 ,000 Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Đoạn 30,0 15,0 Thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cống qua khu Phước Tám Nghi đến cầu Kinh 500 vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cống Tám Nghi đến cầu Kinh 500Đoạ n qua khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cống
- Tám Nghi đến cầu Kinh 5002,00 0 Đoạn qua khu vực vòng xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép Đoạn qua khu vực vòng xoay: nhựa Thị trấn Mỹ Hành lang an toàn cách vòng 8mĐoạn Phước cung mép nhựa 8m qua khu vực vòng xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m Bến đò Cầu Hai Thủy Tây Hạt (Giáp (Giáp ranh tỉnh Đường sông Tiền 9 Long An 28,246 III tỉnh 868 xã Ngũ xã Phú Hiệp, Cường, H.Cai H.Cai Lậy) Lậy) Tuyến ngoài vùng dân cư Tuyến 43,0 21,5 ngoài vùng dân cưTuyế n ngoài vùng dân cư
- Đoạn từ cầu Quản Oai đến cầu Một QH Khu dân ThướcĐ Đoạn từ cầu Quản Oai đến cầu cư thị trấn oạn từ 29,0 14,5 Một Thước Mỹ Phước cầu Tây Quản Oai đến cầu Một Thước1, 375 Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến đường Cao Đăng Chiếm Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến (ĐH.57 Khu đông đường Cao Đăng Chiếm (ĐH.57 cũ)Đoạn 29,0 14,5 dân cư cũ) từ cầu Nàng Chưng đến đường Cao Đăng Chiếm (ĐH.57 cũ)3,500 Đoạn từ đường Cao Đăng Đoạn từ 20,0 10,0 Thị xã Cai Chiếm (ĐH.57 cũ) đến QL.1 đường Lậy Cao Đăng Chiếm (ĐH.57 cũ) đến QL.1Đo ạn từ đường Cao Đăng Chiếm (ĐH.57 cũ) đến QL.11,5
- 00 Đoạn từ QL.1 đến cầu Bờ Ấp Thị xã Cai Đoạn từ QL.1 đến cầu Bờ Ấp 5 5Đoạn 20,0 10,0 Lậy từ QL.1 đến cầu Bờ Ấp 50,750 Đoạn từ cầu Bờ Ấp 5 đến Tuyến tránh QL.1Đo Đoạn từ cầu Bờ Ấp 5 đến QH đô thị ạn từ 22,5 11,25 Tuyến tránh QL.1 Cai Lậy cầu Bờ Ấp 5 đến Tuyến tránh QL.10,8 00 Đoạn từ Tuyến tránh QL.1 đến cầu Long KhánhĐ Đoạn từ Tuyến tránh QL.1 đến Khu đông oạn từ 29,0 14,5 cầu Long Khánh dân cư Tuyến tránh QL.1 đến cầu Long Khánh1, 365 Đoạn từ Trường PTTH Lưu Tấn Đoạn từ 29,0 14,5 Đường vào Phát, xã Tam Bình đến Bến phà Trường Bến phà Ngũ Ngũ Hiệp PTTH Hiệp Lưu Tấn Phát, xã Tam Bình đến Bến phà
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn