intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 4532/QĐ-UBND

Chia sẻ: Trang Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 4532/QĐ-UBND ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2018. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 4532/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HÓA Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 4532/QĐ­UBND Thanh Hóa, ngày 24 tháng 11 năm 2017   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ­CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng  thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 ­ 2020; Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ­CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều  của Nghị quyết số 30c/NQ­CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể  cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 ­ 2020; Căn cứ Quyết định số 225/QĐ­TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế  hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 ­ 2020; Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT­BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự  toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước; Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ­UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành  động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ  phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 ­ 2020; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 554/TTr­SNV ngày 13/11/2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị  cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,  thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.     KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Thị Thìn   KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 4532/QĐ­UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy   ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
  2. I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU 1. Mục tiêu ­ Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ,  minh bạch, khả thi. ­ Thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện  theo quy định của pháp luật. ­ Trên 80% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm;  tăng cường bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức đảm bảo đạt chuẩn theo  quy định. ­ Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của mô hình Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh,  cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã; đảm bảo sự hài lòng của tổ chức,  cá nhân đối với dịch vụ do cơ quan, đơn vị cung cấp đạt mức trên 85%. ­ Từng bước xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa; tăng cường phối hợp giữa các  ngành, các cấp nhằm thúc đẩy gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin với công tác cải  cách hành chính. 2. Yêu cầu ­ Triển khai có kết quả các nhiệm vụ trọng tâm trong cải cách hành chính bảo đảm nâng cao  năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp;  gắn cải cách hành chính với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh. ­ Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước tại các sở, ban,  ngành và địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. ­ Gắn kết chặt chẽ việc triển khai các nhiệm vụ, đề án, dự án cải cách hành chính; tăng cường  sự chỉ đạo, phối hợp giữa các sở, ban, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ cải  cách hành chính. II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 1. Cải cách thể chế a) Tập trung đổi mới, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, nhất là các  văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp,  đồng bộ, khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. b) Nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện tự kiểm tra các văn  bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành  mới các văn bản theo thẩm quyền hoặc kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các  văn bản trái pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp. c) Tăng cường theo dõi việc triển khai các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của  tỉnh đến từng cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo việc thực thi hiệu quả, xuyên suốt. d) Xây dựng chuyên mục lấy ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên trang thông tin  điện tử của cơ quan chủ trì soạn thảo để tiếp nhận các ý kiến đóng góp, phản biện của các tổ  chức, cá nhân, các chuyên gia và đối tượng chịu sự điều chỉnh trực tiếp của văn bản. đ) Xây dựng dự kiến danh sách văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh ban hành trong năm  2018. 2. Cải cách thủ tục hành chính
  3. a) Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát, rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ  tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến  doanh nghiệp. b) Chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định. c) Tăng cường thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu  chính công ích. d) Thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục chính, công khai xin lỗi trong giải quyết thủ  tục hành chính. đ) Công khai minh bạch thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp để tổ  chức, cá nhân và doanh nghiệp nắm bắt kịp thời, dễ hiểu và dễ thực hiện. Công bố kịp thời thủ  tục hành chính khi có văn bản quy phạm pháp luật mới quy định. e) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của  cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. 3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước a) Kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo  quy định của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương đảm bảo đồng bộ với tình hình phát triển kinh  tế xã hội của tỉnh. b) Tiếp tục thực hiện phân loại đơn vị sự nghiệp để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù  hợp (hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, cổ phần hóa, hợp tác công tư...). c) Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, bộ phận  tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; tăng cường đưa thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một  cửa liên thông. d) Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối việc giải quyết thủ tục  hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. đ) Kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp  huyện. 4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức a) Tiếp tục thực hiện đổi mới nâng cao tính cạnh tranh trong thi tuyển, tuyển dụng, nâng ngạch  công chức, thăng hạng viên chức; áp dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công  nghệ hiện đại trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức,  viên chức. b) Thực hiện thí điểm đổi mới công tác tuyển chọn, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp  phòng, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc, trực thuộc Sở, UBND cấp huyện. c) Tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bố trí, sử  dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo tiết kiệm biên chế, nâng cao chất lượng hoạt động  của đội ngũ công chức, viên chức. d) Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và Bộ  Nội vụ. đ) Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng gắn đào  tạo, bồi dưỡng với vị trí việc làm, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch theo kế hoạch  đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 ­ 2020 đã được  Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
  4. e) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 39­NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên  chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ­CP ngày  20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế. g) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán  bộ, công chức, viên chức; việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của  cán bộ, công chức, viên chức. 5. Cải cách tài chính công a) Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp  công lập; thực hiện kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công;  tăng cường thanh, kiểm tra cải cách tài chính công gắn với thực hành tiết kiệm, chống tham  nhũng, lãng phí, tiêu cực. b) Sắp xếp và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, tăng cường cơ  chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, các tổ chức nghiên cứu  khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh. c) Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công ­  tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục ­ đào tạo, văn hóa, thể  dục thể thao, các công trình dự án hạ tầng cơ sở. 6. Hiện đại hóa hành chính nhà nước a) Xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa. b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của "Chương trình phối hợp thúc đẩy  gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017 ­ 2020" giữa Bộ  Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ. c) Nâng cấp phần mềm một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã phục vụ các trung tâm hành chính  công cấp huyện, bộ phận một cửa điện tử cấp xã; đảm bảo kết nối liên thông giữa cấp tỉnh,  cấp huyện, cấp xã và tích hợp với nền tảng kết nối, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) theo Quyết định số  2538/QĐ­UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa. d) Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 đảm bảo theo Kế hoạch  số 131/KH­UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa. đ) Tiếp tục triển khai việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn  quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của UBND các xã, phường, thị trấn và đơn vị sự  nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 7. Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền về cải cách hành chính a) Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành  cấp tỉnh, UBND cấp huyện nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện  nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. b) Tăng cường kiểm tra công tác cải cách hành chính. c) Duy trì bảng tin cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính trên sóng truyền hình của Đài  Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa 02 kỳ/tháng. d) Thực hiện lồng ghép các nội dung cải cách hành chính qua các lớp tập huấn, đào tạo, bồi  dưỡng; qua các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. đ) Duy trì việc đưa nội dung thông tin về tình hình triển khai, kết quả cải cách hành chính nhà  nước trong các phiên họp thường kỳ của UBND các cấp.
  5. III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 1. Cụ thể sản phẩm; cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện và kinh phí  triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được xác định theo các phụ lục đính kèm. ­ Cải cách thể chế, Phụ lục số 01. ­ Cải cách thủ tục hành chính, Phụ lục số 02. ­ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, Phụ lục số 03. ­ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Phụ lục số 04. ­ Cải cách tài chính công, Phụ lục số 05. ­ Hiện đại hóa hành chính, Phụ lục số 06. ­ Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền cải cách hành chính, Phụ lục số 07. 2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 được lấy từ nguồn chi  thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù của các đơn vị được  phê duyệt cùng dự toán kinh phí của các đơn vị trong năm. IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt thường xuyên, liên tục và sâu rộng trong nhân dân, đặc biệt  là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về Kế hoạch này. 2. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng; đẩy mạnh công tác chỉ đạo thực hiện cải cách  hành chính từ UBND tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Chủ động tham  mưu, cung cấp thông tin để cấp Ủy Đảng cùng cấp ban hành các nghị quyết, chỉ thị, chương  trình cụ thể để đẩy mạnh cải cách hành chính. 3. Tiếp tục đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công  tác cải cách hành chính ở các sở, ban, ngành, địa phương; có các hình thức động viên, hỗ trợ cụ  thể về vật chất và tinh thần phù hợp với quy định pháp luật đối với cán bộ, công chức làm công  tác cải cách hành chính. 4. Thường xuyên kiểm tra đánh giá việc triển khai cải cách hành chính để có những giải pháp  thích hợp nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính; đưa kết quả triển khai cải cách hành chính vào  đánh giá thi đua, khen thưởng hàng năm của đơn vị, là cơ sở xem xét đề bạt, bổ nhiệm cán bộ,  công chức, viên chức. 5. Phát triển đồng bộ và song hành, tương hỗ ứng dụng công nghệ thông tin ­ truyền thông với  cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước,  đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ, của tổ  chức, cá nhân tham gia vào công tác cải cách hành chính và giám sát chất lượng thực thi công vụ  của cán bộ, công chức, viên chức. 6. Đảm bảo kinh phí cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp  huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm: Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp chỉ đạo ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành  chính năm 2018 của ngành, địa phương; kiểm tra, đôn đốc và định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng,  cả năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan, đơn 
  6. vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND  tỉnh. 2. Giám đốc các sở, trưởng các ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Nội vụ, Tư pháp, Tài chính,  Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch  UBND các huyện, thị xã, thành phố: ­ Căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì, theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc lĩnh  vực phụ trách, nêu cao trách nhiệm, có biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu lực, hiệu quả kiểm  tra, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch này. ­ Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện; chủ động phản ánh, đề xuất giải pháp (qua Sở Nội vụ)  báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh, vướng mắc thuộc thẩm  quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong quá trình thực hiện. 3. Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa; Đài truyền thanh các huyện, thị xã,  thành phố; các cơ quan thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh xây dựng chuyên mục, chuyên trang về  cải cách hành chính để tuyên truyền Kế hoạch./.   NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 (Kèm theo Quyết định số: 4532/QĐ­UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban   nhân dân tỉnh Thanh Hóa) PHỤ LỤC SỐ 01 CẢI CÁCH THỂ CHẾ ­ SỞ TƯ PHÁP CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ Cơ quan thực  Thời gian  Kinh phí dự  STT Nhiệm vụ cụ thể Sản phẩm hiện thực hiện kiến Tập trung đổi mới, nâng  Quyết định ban  cao chất lượng xây  hành mới, sửa  Sở Tư pháp;  Từ nguồn chi  dựng văn bản quy phạm đổi, bổ sung, bãi  Văn phòng  thường xuyên  pháp luật, nhất là các  bỏ, hủy bỏ của  UBND tỉnh; Thường  đã giao đầu  văn bản quy phạm pháp cơ quan có thẩm  các sở, ban,  xuyên  năm cho các  1 luật có quy định thủ tục  quyền. hành chính, đảm bảo  ngành cấp tỉnh;  trong năm  đơn vị, chi  2018 nhiệm vụ  tính hợp hiến, hợp pháp,  Kế hoạch thực  UBND cấp  hiện, Báo cáo  huyện; UBND  đặc thù được  đồng bộ, khả thi, phù  phê duyệt hợp với tình hình thực  kết quả thực  cấp xã. tế của tỉnh. hiện; 2 Nâng cao chất lượng  Kế hoạch rà  Sở Tư pháp;  Thường  Từ nguồn chi  thẩm định văn bản quy  soát văn bản  Văn phòng  xuyên  thường xuyên  phạm pháp luật; thực  QPPL; Báo cáo  UBND tỉnh; trong năm  đã giao đầu  hiện tự kiểm tra các văn  kết quả thực  các sở, ban,  2018 năm cho các  bản quy phạm pháp luật  hiện. đơn vị, chi  ngành cấp tỉnh;  do Ủy ban nhân dân tỉnh  nhiệm vụ  UBND cấp  ban hành; rà soát, sửa  đặc thù được  huyện; UBND  đổi, bổ sung, ban hành  phê duyệt cấp xã. mới các văn bản trái  pháp luật theo thẩm  quyền hoặc kịp thời  kiến nghị sửa đổi, bổ 
  7. sung, thay thế, bãi bỏ  các văn bản trái pháp  luật, đảm bảo tính hợp  hiến, hợp pháp. Tăng cường theo dõi  Sở Tư pháp;  Từ nguồn chi  việc triển khai các văn  Văn phòng  thường xuyên  bản quy phạm pháp luật  Kế hoạch thực  UBND tỉnh; các  Thường  đã giao đầu  của Trung ương và của  hiện; Báo cáo  sở, ban, ngành  xuyên  năm cho các  3 tỉnh đến từng cơ quan,  kết quả thực  cấp tỉnh;  trong năm  đơn vị, chi  đơn vị, địa phương,  hiện. UBND cấp  2018 nhiệm vụ  đảm bảo việc thực thi  huyện; UBND  đặc thù được  hiệu quả, xuyên suốt. cấp xã. phê duyệt Xây dựng chuyên mục  lấy ý kiến dự thảo văn  Các sở, ban,  bản quy phạm pháp luật Các chuyên mục ngành cấp tỉnh;  Từ nguồn chi  trên trang thông tin điện  trên website của  UBND cấp  thường xuyên  tử của cơ quan chủ trì  các sở, ban,  huyện; UBND  Thường  đã giao đầu  soạn thảo để tiếp nhận  ngành, UBND  cấp xã. Sở  xuyên  năm cho các  4 các ý kiến đóng góp,  các cấp; Báo  Thông tin và  trong năm  đơn vị, chi  phản biện của các tổ  cáo kết quả  Truyền thông;  2018 nhiệm vụ  chức, cá nhân, các  thực hiện hàng  Văn phòng  đặc thù được  chuyên gia và đối tượng  năm UBND tỉnh; Sở  phê duyệt. chịu sự điều chỉnh trực  Tư pháp tiếp của văn bản. Cơ quan chịu  Dự kiến danh  trách nhiệm  Từ nguồn chi  sách văn bản  tham mưu xây  thường xuyên  Xây dựng dự kiến danh  QPPL ban hành  dựng: Văn  đã giao đầu  sách văn bản quy phạm  được cơ quan có  phòng UBND  Tr ước   năm cho các  5 pháp luật của UBND  thẩm quyền phê  tỉnh; duyệt; 10/01/2018 đơn vị, chi  tỉnh ban hành trong năm  Cơ quan phối  nhiệm vụ  2018. Báo cáo kết quả  hợp: Sở Tư  đ ặ c thù được  xây dựng văn  phê duyệt pháp; các đơn  bản QPPL. vị có liên quan   PHỤ LỤC SỐ 02 CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ­ VĂN PHÒNG UBND TỈNH CHỊU TRÁCH NHIỆM  CHỦ TRÌ Cơ quan thực  Thời gian  Kinh phí dự  STT Nhiệm vụ cụ thể Sản phẩm hiện thực hiện kiến 1 Nâng cao chất lượng  Kế hoạch  Văn phòng  Xây dựng  Từ nguồn chi  công tác kiểm soát, rà  kiểm soát  UBND tỉnh;  các Kế  thường xuyên  soát, thực hiện các  TTHC; Kế  Các sở, ban,  hoạch: quý  đã giao đầu  phương án đơn giản hóa  hoạch rà soát,  ngành cấp  I/2018. năm cho các  thủ tục hành chính trên  đánh giá  tỉnh; UBND  Báo cáo kết  đơn vị, chi  tất cả lĩnh vực quản lý  TTHC; Báo cáo  cấp huyện;  quả thực  nhiệm vụ đặc  nhà nước, đặc biệt là các  kết quả thực  UBND cấp xã. hiện: theo  thù được phê 
  8. tiến độ đề  lĩnh vực liên quan đến  hiện. ra trong Kế  duyệt doanh nghiệp. hoạch Từ nguồn chi  Quyết định  thường xuyên  công bố TTHC  Các sở, ban,  đã giao đầu  Chuẩn hóa bộ thủ tục  Hoàn thành  được chuẩn  ngành, UBND  năm cho các  2 hành chính trên địa bàn  trước tháng  hóa; Báo cáo  cấp huyện,  đơn vị, chi  tỉnh theo quy định. 6/2018 kết quả thực  UBND cấp xã nhiệm vụ đặc  hiện thù được phê  duyệt Từ nguồn chi  thường xuyên  Tăng cường thực hiện  Các sở, ban,  đã giao đầu  tiếp nhận, trả kết quả  Thường  Báo cáo kết  ngành, UBND  năm cho các  3 giải quyết thủ tục hành  xuyên trong  quả thực hiện. cấp huyện,  đơn vị, chi  chính qua dịch vụ bưu  năm 2018 UBND cấp xã nhiệm vụ đặc  chính công ích. thù được phê  duyệt Từ nguồn chi  thường xuyên  Thực hiện công khai kết  Các sở, ban,  đã giao đầu  quả giải quyết thủ tục  Thường  Báo cáo kết  ngành, UBND  năm cho các  4 chính, công khai xin lỗi  xuyên trong  quả thực hiện cấp huyện,  đơn vị, chi  trong giải quyết thủ tục  năm 2018 UBND cấp xã nhiệm vụ đặc  hành chính. thù được phê  duyệt Công khai minh bạch thủ  tục hành chính bằng  Quyết định của  Từ nguồn chi  nhiều hình thức thiết  Chủ tịch  thường xuyên  thực và thích hợp để tổ  Các sở, ban,  UBND tỉnh về  đã giao đầu  chức, cá nhân và doanh  ngành cấp  Thường  việc công bố  năm cho các  5 nghiệp nắm bắt kịp thời,  tỉnh; UBND  xuyên trong  TTHC, Danh  đơn vị, chi  dễ hiểu và dễ thực hiện.  cấp huyện;  năm 2018 mục TTHC;  nhiệm vụ đặc  Công bố kịp thời thủ tục  UBND cấp xã. Báo cáo kết  thù được phê  hành chính khi có văn  quả thực hiện. duyệt. bản quy phạm pháp luật  mới quy định. Từ nguồn chi  Văn phòng  Tiếp tục triển khai thực  thường xuyên  UBND tỉnh;  hiện có hiệu quả công  đã giao đầu  các sở, ban,  Thường  tác tiếp nhận, xử lý  Báo cáo kết  năm cho các  6 ngành cấp  xuyên trong  phản ánh, kiến nghị của  quả thực hiện. đơn vị, chi  tỉnh; UBND  năm 2018 cá nhân, tổ chức về quy  nhiệm vụ đặc  cấp huyện;  định hành chính. thù được phê  UBND cấp xã. duyệt   PHỤ LỤC SỐ 03
  9. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ­ SỞ NỘI VỤ CHỊU TRÁCH  NHIỆM CHỦ TRÌ Cơ quan  Thời gian  Kinh phí dự  STT Nhiệm vụ cụ thể Sản phẩm thực hiện thực hiện kiến Kiện toàn tổ chức bộ  Từ nguồn chi  máy của cơ quan hành  thường xuyên  chính nhà nước, đơn vị  Quyết định  Các sở, ban,  đã giao đầu  sự nghiệp công lập theo  Thường  của cơ quan  ngành cấp  năm cho các  1 quy định của Chính phủ,  xuyên trong  có thẩm  tỉnh; UBND  đơn vị, chi  Bộ, ngành Trung ương  năm 2018 quyền. cấp huyện. nhiệm vụ đặc  đảm bảo đồng bộ với  thù được phê  tình hình phát triển kinh  duyệt tế ­ xã hội của tỉnh. Tiếp tục thực hiện phân  Từ nguồn chi  loại đơn vị sự nghiệp  Quyết định  thường xuyên  Sở Nội vụ;  để thực hiện các hình  của cơ quan  đã giao đầu  các sở, ban,  Thường  thức chuyển đổi phù  có thẩm  năm cho các  2 ngành cấp  xuyên trong  hợp (hoạt động theo mô  quyền; Báo  đơn vị, chi  tỉnh; UBND  năm 2018 hình doanh nghiệp, cổ  cáo kết quả  nhiệm vụ đặc  cấp huyện. phần hóa, hợp tác công  thực hiện. thù được phê  tư...). duyệt Nâng cao chất lượng  Từ nguồn chi  hoạt động của Trung  thường xuyên  tâm hành chính công cấp  Văn phòng  đã giao đầu  tỉnh, cấp huyện, bộ  Báo cáo kết  UBND tỉnh;  Thường  năm cho các  3 phận tiếp nhận và trả  qủa thực  UBND các  xuyên trong  đơn vị, chi  kết quả cấp xã; tăng  hiện huyện,  năm 2018 nhiệm vụ đặc  cường đưa thủ tục hành  UBND các xã thù được phê  chính thực hiện theo cơ  duyệt chế một cửa liên thông. Từ nguồn chi  Thực hiện đánh giá mức  thường xuyên  độ hài lòng của người  Kế hoạch  đã giao đầu  dân, doanh nghiệp đối  Sở Nội vụ;  Hoàn thành  khảo sát;  năm cho các  4 việc giải quyết thủ tục  các cơ quan  trước tháng  Báo cáo kết  đơn vị, chi  hành chính của các cơ  liên quan. 12/2018 quả. nhiệm vụ đặc  quan, đơn vị trên địa bàn  thù được phê  tỉnh. duyệt 5 Kiểm tra, đánh giá tình  Kế hoạch  Sở Nội vụ;  Kế hoạch  Từ nguồn chi  hình tổ chức và hoạt  kiểm tra;  UBND cấp  kiểm tra: ban  thường xuyên  động của các cơ quan  Thông báo  huyện. hành cùng kế  đã giao đầu  chuyên môn cấp tỉnh,  kết quả  hoạch kiểm  năm cho các  cấp huyện. kiểm tra;  tra CCHC. đơn vị, chi  Báo cáo khắc  nhi ệm vụ đặc  Thông báo  phục tồn tại  kết quả kiểm  thù được phê  sau kiểm tra;  duyệt. tra: ngay sau  Báo cáo kết  khi kiểm tra  quả thực  các đơn vị. hiện
  10. Các báo cáo:  định kỳ hàng  quý   PHỤ LỤC SỐ 04 XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN  CHỨC SỞ NỘI VỤ CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ Thời  Cơ quan  Kinh phí dự  STT Nhiệm vụ cụ thể Sản phẩm gian thực  thực hiện kiến hiện Tiếp tục thực hiện đổi mới  nâng cao tính cạnh tranh trong  Từ nguồn chi  Kế hoạch  thi tuyển, tuyển dụng, nâng  thường xuyên  thi tuyển  Sở Nội vụ;  ngạch công chức, thăng hạng  đã giao đầu  hàng năm;  Hội đồng thi  viên chức; áp dụng công nghệ  Trong  năm cho các  1 Quyết định  tuyển; các  thông tin, các mô hình, phương  năm 2018 đơn vị, chi  của cơ quan  cơ quan liên  pháp, công nghệ hiện đại trong  nhiệm vụ đặc  có thẩm  quan. công tác tuyển dụng, nâng  thù được phê  quyền. ngạch, thăng hạng, đánh giá cán  duyệt bộ, công chức, viên chức. Tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí  Từ nguồn chi  việc làm các cơ quan hành  Các sở, ban,  thường xuyên  chính, đơn vị sự nghiệp, bố trí,  ngành cấp  đã giao đầu  Báo cáo kết  sử dụng cán bộ, công chức,  tỉnh; UBND  Trong  năm cho các  2 quả thực  viên chức đảm bảo tiết kiệm  cấp huyện;  năm 2018 đơn vị, chi  hiện. biên chế, nâng cao chất lượng  UBND cấp  nhiệm vụ đặc  hoạt động của đội ngũ công  xã thù được phê  chức, viên chức. duyệt Báo cáo kết  quả đánh  Từ nguồn chi  giá, phân  Các sở, ban,  thường xuyên  Thực hiện đánh giá, phân loại  loại công  ngành cấp  Chậm  đã giao đầu  công chức, viên chức theo đúng  chức, viên  tỉnh; UBND  nhất  năm cho các  3 quy định của Chính phủ và Bộ  chức của  cấp huyện;  tháng  đơn vị, chi  Nội vụ. các đơn vị;  UBND cấp  12/2018 nhiệm vụ đặc  Báo cáo kết  xã thù được phê  quả thực  duyệt hiện. Sở Nội vụ;  Tiếp tục thực hiện Nghị quyết  các sở, ban,  Từ nguồn chi  39­NQ/TW ngày 17/4/2015 của  ngành cấp  thường xuyên  Bộ Chính trị về tinh giản biên  Kế hoạch;  tỉnh; các đơn  đã giao đầu  chế và cơ cấu lại đội ngũ cán  Báo cáo kết  vị sự  Trong  năm cho các  4 bộ, công chức, viên chức và  quả thực  nghiệp;  năm 2018 đơn vị, chi  Nghị định số 108/2014/ NĐ­CP  hiện UBND cấp  nhiệm vụ đặc  ngày 20/11/2014 của Chính phủ  huyện,  thù được phê  về chính sách tinh giản biên  UBND cấp  duyệt chế. xã.
  11. Nâng cao chất lượng đào tạo,  Sở Nội vụ;  bồi dưỡng cán bộ, công chức,  các sở, ban,  Từ nguồn chi  viên chức theo hướng gắn đào  ngành cấp  thường xuyên  tạo, bồi dưỡng với vị trí việc  tỉnh; các đơn  Chậm  đã giao đầu  làm, chức danh, yêu cầu nhiệm  Báo cáo kết  vị sự  nhất  năm cho các  5 vụ và quy hoạch theo kế hoạch  quả thực  nghiệp;  tháng  đơn vị, chi  đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,  hiện UBND cấp  12/2018 nhiệm vụ đặc  công chức, viên chức tỉnh  huyện,  thù được phê  Thanh Hóa giai đoạn 2016 ­  UBND cấp  duyệt 2020 đã được Chủ tịch UBND  xã. tỉnh phê duyệt Sở Nội vụ;  Từ nguồn chi  Thực hiện thí điểm đổi mới  các sở, ban,  thường xuyên  công tác tuyển chọn, bổ nhiệm  ngành cấp  đã giao đầu  Báo cáo kết  cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp  tỉnh; các đơn  Trong  năm cho các  6 quả thực  phòng, Thủ trưởng đơn vị sự  vị sự  năm 2018 đơn vị, chi  hiện nghiệp thuộc, trực thuộc Sở,  nghiệp;  nhiệm vụ đặc  UBND cấp huyện. UBND cấp  thù được phê  huyện duyệt Kế  Kế hoạch  ho ạch:  Từ nguồn chi  Tăng cường thanh tra, kiểm tra,  thanh tra,  Sở Nội vụ;  chậm  giám sát việc chấp hành pháp  thường xuyên  kiểm tra;  các sở, ban,  nhất quý  luật về quản lý biên chế, cán  đã giao đầu  Báo cáo, kết  ngành cấp  I/2018. bộ, công chức, viên chức; việc  năm cho các  7 luận thanh  tỉnh; UBND  thực hiện kỷ luật, kỷ cương  đơn vị, chi  tra, kiểm  cấp huyện;  Báo cáo:  hành chính và đạo đức công vụ  nhi ệm vụ đặc  tra; kết quả  UBND cấp  sau khi  của cán bộ, công chức, viên  tiến hành  thù được phê  xử lý vi  xã. chức. thanh tra,  duyệt phạm. kiểm tra   PHỤ LỤC SỐ 05 CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG ­ SỞ TÀI CHÍNH CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ Thời  Cơ quan  gian  Kinh phí dự  STT Nhiệm vụ cụ thể Sản phẩm thực hiện thực  kiến hiện Tiếp tục đổi mới cơ chế tài  chính đối với cơ quan hành  Từ nguồn chi  chính nhà nước, đơn vị sự  Quyết định của  Sở Tài  thường xuyên  nghiệp công lập; thực hiện  cơ quan có thẩm  chính; các  đã giao đầu  kiểm soát chặt chẽ ngân sách  quyền; Văn bản  Trong  sở, ban,  năm cho các  1 nhà nước chi thường xuyên  chỉ đạo, hướng  năm  ngành;  đơn vị, chi  và đầu tư công; tăng cường  dẫn thực hiện;  2018 UBND các  nhiệm vụ đặc  thanh, kiểm tra cải cách tài  Báo cáo kết quả  cấp. thù được phê  chính công gắn với thực hành  thực hiện. duyệt tiết kiệm, chống tham nhũng,  lãng phí, tiêu cực.
  12. Sắp xếp và nâng cao hiệu  Từ nguồn chi  Sở Tài  quả hoạt động của các đơn vị  thường xuyên  chính; các  sự nghiệp công lập, tăng  đã giao đầu  đơn vị sự  Trong  cường cơ chế tự chủ, tự chịu  Báo cáo kết quả  năm cho các  2 nghiệp công  năm  trách nhiệm của các đơn vị sự  thực hiện. đơn vị, chi  lập; các cơ  2018 nghiệp dịch vụ công, các tổ  nhiệm vụ đặc  quan liên  chức nghiên cứu khoa học và  thù được phê  quan phát triển công nghệ của tỉnh. duyệt Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng  Từ nguồn chi  cường các biện pháp khuyến  thường xuyên  khích đầu tư theo hình thức  Quyết định của  Các sở,  đã giao đầu  công ­ tư (PPP) đối với việc  cơ quan có thẩm  Trong  ngành; các  năm cho các  3 cung cấp dịch vụ công trong  quyền; Báo cáo  năm  cơ quan liên  đơn vị, chi  lĩnh vực y tế, giáo dục ­ đào  kết quả thực  2018 quan. nhiệm vụ đặc  tạo, văn hóa, thể dục thể  hiện. thù được phê  thao, các công trình dự án hạ  duyệt tầng cơ sở.   PHỤ LỤC SỐ 06 HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH Cơ quan thực Thời gian  Kinh phí dự  STT Nhiệm vụ cụ thể Sản phẩm hiện thực hiện kiến Nguồn kinh  Sở Thông tin  phí chi ứng  Xây dựng và triển khai  Báo cáo kết  và truyền  Trong năm  dụng công  1 Kiến trúc Chính quyền  quả thực  thông; các cơ  2018 nghệ thông  điện tử tỉnh Thanh Hóa. hiện. quan liên quan. tin giai đoạn  2016­2020. Xây dựng kế hoạch triển  khai thực hiện các nội  ­ Cơ quan chủ  Kế hoạch: Từ nguồn chi  dung của "Chương trình  Hoàn  thường xuyên  Kế hoạch  trì: Sở Thông  phối hợp thúc đẩy gắn kết  đã giao đầu  triển khai  tin và truyền  thành trong  ứng dụng công nghệ thông  năm cho các  2 Chương trình; thông quý I/2018. tin với cải cách hành chính  đơn vị, chi  Báo cáo kết  ­ Cơ quan  Báo cáo:  nhiệm vụ  giai đoạn 2017 ­ 2020"  quả thực hiện phối hợp: Sở  trước  đặc thù được  giữa Bộ Thông tin và  Truyền thông và Bộ Nội  Nội vụ 10/12/2018 phê duyệt vụ. 3 Nâng cấp phần mềm một  Kế hoạch  ­ Cơ quan chủ  Trong năm  Nguồn kinh  cửa điện tử cấp huyện,  triển khai;  trì: Sở Thông  2018 phí chi ứng  cấp xã phục vụ các trung  Báo cáo kết  tin và truyền  dụng công  tâm hành chính công cấp  quả thực  thông. nghệ thông  huyện, bộ phận một cửa  hiện. tin giai đoạn  ­ Cơ quan  điện tử cấp xã; đảm bảo  2016­2020 thực hiện: các  kết nối liên thông giữa cấp  sở, ban, ngành  tỉnh, cấp huyện, cấp xã và  cấp tỉnh;  tích hợp với nền tảng kết  UBND cấp  nối, chia sẻ cấp tỉnh 
  13. (LGSP) theo Quyết định số  2538/QĐ­UBND ngày  huyện; UBND  17/7/2017 của UBND tỉnh  cấp xã. Thanh Hóa. ­ Cơ quan chủ  trì: Sở Thông  Triển khai cung cấp các  tin và truyền  Nguồn kinh  dịch vụ công trực tuyến  thông. phí chi ứng  mức độ 3 và mức độ 4  Báo cáo kết  Trong năm  dụng công  4 đảm bảo theo Kế hoạch  quả thực  ­ Cơ quan  thực hiện: Các  2018 nghệ thông  số 131/KH­UBND ngày  hiện. sở, ban, ngành  tin giai đoạn  09/8/2017 của UBND tỉnh  cấp tỉnh;  2016­2020 Thanh Hóa. UBND cấp  huyện. ­ Cơ quan chủ  Tiếp tục thực hiện xây  trì: Sở Khoa  học và Công  Từ nguồn chi  dựng, áp dụng hệ thống  nghệ. thường xuyên  quản lý chất lượng theo  đã giao đầu  Tiêu chuẩn TCVN ISO  Báo cáo kết  ­ Cơ quan  Trong năm  năm cho các  5 9001:2008 vào hoạt động  quả thực  thực hiện:  2018 đơn vị, chi  của UBND các xã,  hiện. UBND các xã,  nhiệm vụ  phường, thị trấn và đơn vị  phường, thị  đặc thù được  sự nghiệp công lập trên địa  trấn; các đơn  phê duyệt bàn tỉnh. vị sự nghiệp  công lập.   PHỤ LỤC SỐ 07 CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH Cơ quan  Thời gian  Kinh phí dự  STT Nhiệm vụ cụ thể Sản phẩm thực hiện thực hiện kiến Tổ chức đánh giá, chấm  điểm để xác định chỉ số cải  Từ nguồn chi  cách hành chính của các Sở,  thường xuyên  Sở Nội vụ;  ban, ngành cấp tỉnh, UBND  đã giao đầu  Báo cáo  các sở, ban,  Hoàn thành  cấp huyện nhằm đánh giá  năm cho các  1 kết quả  ngành,  trước tháng  thực chất, khách quan, chính  đơn vị, chi  thực hiện. UBND cấp  12/2018 xác kết quả thực hiện  nhiệm vụ đặc  huyện. nhiệm vụ cải cách hành  thù được phê  chính của các cơ quan, đơn  duyệt. vị. 2 Tăng cường kiểm tra công  Kế hoạch  Sở Nội vụ;  Kế hoạch  Từ nguồn chi  tác cải cách hành chính. kiểm tra;  các sở, ban,  kiểm tra:  thường xuyên  Thông báo  ngành,  trong quý  đã giao đầu  kết quả  UBND cấp  I/2018;  năm cho các  kiểm tra;  huyện;  Thông báo  đơn vị, chi  Báo cáo  UBND cấp  kết quả  nhiệm vụ đặc  khắc phục  xã. kiểm tra;  thù được phê 
  14. Các báo cáo:  tồn tại sau  sau khi tiến  duyệt kiểm tra hành kiểm  tra Từ nguồn chi  Duy trì bảng tin cải cách  thường xuyên  hành chính, cải cách thủ tục  Đài PT&TH  đã giao đầu  Thường  hành chính trên sóng truyền  Bảng tin  Thanh Hóa;  năm cho các  3 xuyên trong  hình của Đài Phát thanh và  hàng kỳ. các ngành,  đơn vị, chi  năm Truyền hình Thanh Hóa 02  các cấp. nhiệm vụ đặc  kỳ/tháng. thù được phê  duyệt Sở Nội vụ,  Từ nguồn chi  Thực hiện lồng ghép các  Hội đồng  thường xuyên  nội dung cải cách hành  PBGDPL;  đã giao đầu  Thường  chính qua các lớp tập huấn,  Báo cáo  Trường  năm cho các  4 xuyên trong  đào tạo, bồi dưỡng; qua các  kết quả. Chính trị  đơn vị, chi  năm hội nghị tuyên truyền, phổ  tỉnh; các  nhiệm vụ đặc  biến, giáo dục pháp luật. ngành, các  thù được phê  cấp. duyệt Từ nguồn chi  Văn phòng  Duy trì việc đưa nội dung  thường xuyên  UBND tỉnh;  thông tin về tình hình triển  đã giao đầu  Báo cáo  UBND cấp  Thường  khai, kết quả cải cách hành  năm cho các  5 kết quả  huyện;  xuyên trong  chính nhà nước trong các  đơn vị, chi  thực hiện. UBND cấp  năm phiên họp thường kỳ của  nhiệm vụ đặc  xã; các đơn  UBND các cấp. thù được phê  vị liên quan. duyệt.      
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2