intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 4935/QĐ-UBND tỉnh Bình Định

Chia sẻ: Trần Thị Bích Thu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:100

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 4935/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch điều chỉnh, bổ sung các điểm đấu nối vào các tuyến tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2025

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 4935/QĐ-UBND tỉnh Bình Định

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 4935/QĐ­UBND Bình Định, ngày 29 tháng 12 năm 2017   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO  CÁC TUYẾN TỈNH LỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM  2025 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;  Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ­CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và  bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ­CP ngày 03/9/2013  của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ­CP ngày  24/02/2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT­BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn  thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ­CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy  định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT­BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông Vận tải về việc  sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT­BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao  thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ­CP ngày  24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Quyết định số 59/2017/QĐ­UBND ngày 19/11/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt  điều chỉnh số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh; Căn cứ Quyết định số 60/2016/QĐ­UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành  Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường  địa phương trên địa bàn tỉnh; Căn cứ Quyết định số 4673/QĐ­UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề  cương, nhiệm vụ dự toán dự án Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đấu nối các tuyến  Quốc lộ, Tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2025; Căn cứ Quyết định số 3507/QĐ­UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều  chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến  năm 2030; Căn cứ Quyết định số 2481/QĐ­UBND ngày 22/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê  duyệt Quy hoạch đấu nối vào các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm  2015; Căn cứ Quyết định số 1670/QĐ­UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy  hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Định đến  năm 2025; Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 169/TTr­SGTVT ngày 26/12/2017, QUYẾT ĐỊNH:
  2. Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các điểm đấu nối vào các tuyến đường Tỉnh,  trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2025, với các nội dung chính như sau: 1. Tên quy hoạch: Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung các điểm đấu nối vào các tuyến Tỉnh lộ trên  địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2025. 2. Quan điểm, mục tiêu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch ­ Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung các điểm đấu nối vào các tuyến đường Tỉnh đảm bảo phù hợp  với quy hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội tỉnh Bình Định. ­ Từng bước khắc phục các điểm đấu nối không hợp lý theo hướng giảm dần các điểm đấu nối  trực tiếp vào đường Tỉnh; bổ sung thêm một số điểm đấu nối mới, rà soát điều chỉnh các điểm  đấu nối không phù hợp, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo trật tự an toàn giao  thông, phù hợp phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch đã được phê duyệt. ­ Tăng cường kỷ cương và nâng cao hiệu quả công tác quản lý, khai thác bảo vệ kết cấu hạ  tầng giao thông đường bộ, ngăn chặn các trường hợp đấu nối trái phép vào các tuyến đường  Tỉnh. ­ Giảm thiểu tai nạn giao thông và nâng cao năng lực khai thác các tuyến đường Tỉnh trên địa bàn  tỉnh. 3. Nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch a. Quy hoạch đấu nối vào ĐT.629 (Bồng Sơn ­ An Lão) ­ Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang: + Số điểm đấu nối đường nhánh: 68 điểm, trong đó: Điểm đấu nối bên trái: 33 điểm.  Điểm đấu nối bên phải: 35 điểm.  Điểm đấu nối trong nội thị: 16 điểm.  Điểm đấu nối ngoài nội thị: 52 điểm. (Chi tiết có Phụ lục 1 kèm theo). + Số điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu (CHXD): 07 CHXD, trong đó:  CHXD bên trái: 03 CHXD. CHXD bên phải: 04 CHXD. (Chi tiết có Phụ lục 1a kèm theo). ­ Quy hoạch hệ thống đường gom: Hệ thống đường gom dọc tuyến ĐT.629 được lập với tổng  chiều dài 1,75km (gồm cả 2 bên), trong đó: + Đường gom phía trái tuyến 0,8km. + Đường gom phía phải tuyến 0,95km. (Chi tiết có Phụ lục 1b kèm theo). b. Quy hoạch đấu nối vào ĐT.630 (Hoài Đức ­ Kim Sơn) ­ Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang: + Số điểm đấu nối đường nhánh: 38 điểm, trong đó: Điểm đấu nối bên trái: 19 điểm. 
  3. Điểm đấu nối bên phải: 19 điểm.  Điểm đấu nối trong nội thị: 10 điểm  Điểm đấu nối ngoài nội thị: 28 điểm. (Chi tiết có Phụ lục 2 kèm theo). + Số điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu (CHXD): 07 CHXD, trong đó: CHXD bên trái: 04 CHXD.  CHXD bên phải: 03 CHXD. (Chi tiết có Phụ lục 2a kèm theo) ­ Quy hoạch hệ thống đường gom: Hệ thống đường gom dọc ĐT.630 được lập với tổng cộng  chiều dài 5,3km (gồm cả 2 bên), trong đó: + Đường gom phía trái tuyến 2,9km. + Đường gom phía phải tuyến 2,4km. (Chi tiết có Phụ lục 2b kèm theo). c. Quy hoạch đấu nối vào ĐT.632 (Phù Mỹ ­ Bình Dương) ­ Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang: + Số điểm đấu nối đường nhánh: 71 điểm, trong đó: Điểm đấu nối bên trái: 35 điểm. Điểm đấu nối bên phải: 36 điểm.  Điểm đấu nối trong nội thị: 20 điểm.  Điểm đấu nối ngoài nội thị: 51 điểm. (Chi tiết có Phụ lục 3 kèm theo). + Số điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu (CHXD): 07 CHXD, trong đó:  CHXD bên trái: 05 CHXD. CHXD bên phải: 02 CHXD. (Chi tiết có Phụ lục 3a kèm theo). ­ Quy hoạch hệ thống đường gom: Hệ thống đường gom dọc ĐT.632 được lập với tổng cộng  chiều dài 2,55km (gồm cả 2 bên), trong đó: + Đường gom phía trái tuyến 1,62km. + Đường gom phía phải tuyến 0,93km. (Chi tiết có Phụ lục 3b kèm theo). d. Quy hoạch đấu nối vào ĐT.633 (Chợ Gồm ­ Đề Gi): ­ Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang: + Số điểm đấu nối đường nhánh: 67 điểm, trong đó: Điểm đấu nối bên trái: 38 điểm. Điểm đấu nối bên phải: 29 điểm.  Điểm đấu nối ngoài nội thị: 67 điểm.
  4. (Chi tiết có Phụ lục 4 kèm theo). + Số điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu (CHXD): 05 CHXD, trong đó:  CHXD bên trái: 02 CHXD. CHXD bên phải: 03 CHXD. (Chi tiết có Phụ lục 4a kèm theo). ­ Quy hoạch hệ thống đường gom: Hệ thống đường gom dọc ĐT.633 được lập với tổng cộng  chiều dài 2,06km (gồm cả 2 bên), trong đó: + Đường gom phía trái tuyến 1,5km. + Đường gom phía phải tuyến 2,06km. (Chi tiết có Phụ lục 4b kèm theo). đ. Quy hoạch đấu nối vào ĐT.634 (Hòa Hội ­ Hội Sơn) ­ Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang + Số điểm đấu nối đường nhánh: 35 điểm, trong đó: Điểm đấu nối bên trái: 17 điểm. Điểm đấu nối bên phải: 18 điểm.  Điểm đấu nối ngoài nội thị: 35 điểm. (Chi tiết có Phụ lục 5 kèm theo). + Số điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu (CHXD): 04 CHXD, trong đó:  CHXD bên trái: 03 CHXD. CHXD bên phải: 01 CHXD. (Phụ lục 5a kèm theo) ­ Quy hoạch hệ thống đường gom: Hệ thống đường gom dọc ĐT.634 được lập với tổng cộng  chiều dài 2,4km (gồm cả 2 bên), trong đó: + Đường gom phía trái tuyến 1,1km. + Đường gom phía phải tuyến 1,3km. (Chi tiết có Phụ lục 5b kèm theo). e. Quy hoạch đấu nối vào ĐT.631 (Nhơn Hưng ­ Phước Thắng), trước đây là ĐT.636 (Đập  Đá ­ Phước Thắng) ­ Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang: + Số điểm đấu nối đường nhánh: 25 điểm, trong đó: Điểm đấu nối bên trái: 15 điểm.  Điểm đấu nối bên phải: 10 điểm.  Điểm đấu nối ngoài nội thị: 25 điểm. (Chi tiết có Phụ lục 6 kèm theo). + Số điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu (CHXD): 04 CHXD, trong đó:  CHXD bên trái: 03 CHXD.
  5. CHXD bên phải: 01 CHXD. (Chi tiết có Phụ lục 6a kèm theo). ­ Quy hoạch hệ thống đường gom: Hệ thống đường gom dọc ĐT.631 được lập, với tổng cộng  chiều dài 3,1km (gồm cả 2 bên), trong đó: ­ Đường gom phía trái tuyến 1,7km. ­ Đường gom phía phải tuyến 1,4km. (Chi tiết có Phụ lục 6b kèm theo). g. Quy hoạch đấu nối vào ĐT.636 (Gò Bồi ­ Bình Nghi), trước đây là ĐT.636B (Gò Bồi ­ Lai  Nghi): ­ Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang: + Số điểm đấu nối đường nhánh: 94 điểm, trong đó: Điểm đấu nối bên trái: 46 điểm.  Điểm đấu nối bên phải: 48 điểm.  Điểm đấu nối trong nội thị: 21 điểm.  Điểm đấu nối ngoài nội thị: 73 điểm. (Chi tiết có Phụ lục 7 kèm theo). + Số điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu (CHXD): 06 CHXD, trong đó:  CHXD bên trái: 02 CHXD. CHXD bên phải: 04 CHXD. (Chi tiết có Phụ lục 7a kèm theo). ­ Quy hoạch hệ thống đường gom: Hệ thống đường gom dọc ĐT.636 được lập với tổng cộng  chiều dài 2,5km (gồm cả 2 bên), trong đó: + Đường gom phía trái tuyến 1,0km. + Đường gom phía phải tuyến 1,5km. (Chi tiết có Phụ lục 7b kèm theo). h. Quy hoạch đấu nối vào ĐT.637 (Vườn Xoài ­ Vĩnh Sơn) ­ Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang: + Số điểm đấu nối đường nhánh: 80 điểm, trong đó: Điểm đấu nối bên trái: 45 điểm.  Điểm đấu nối bên phải: 35 điểm.  Điểm đấu nối trong nội thị: 26 điểm.  Điểm đấu nối ngoài nội thị: 54 điểm. (Chi tiết có Phụ lục 8 kèm theo). + Số điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu (CHXD): 05 CHXD, trong đó:  CHXD bên trái: 03 CHXD. CHXD bên phải: 02 CHXD.
  6. (Chi tiết có Phụ lục 8a kèm theo). ­ Quy hoạch hệ thống đường gom: Hệ thống đường gom dọc ĐT.637 được lập với tổng cộng  chiều dài 2,3km (gồm cả 2 bên), trong đó: + Đường gom phía trái tuyến 2,1km. + Đường gom phía phải tuyến 2,2km. (Chi tiết có Phụ lục 8b kèm theo). i. Quy hoạch đấu nối vào ĐT.638 (Chương Hòa ­ Long Vân), trước đây là ĐT.639B (Chương   Hòa ­ Nhơn Tân) ­ Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang: + Số điểm đấu nối đường nhánh: 79 điểm, trong đó: Điểm đấu nối bên trái: 42 điểm.  Điểm đấu nối bên phải: 37 điểm.  Điểm đấu nối trong nội thị: 05 điểm. Điểm đấu nối ngoài nội thị: 74 điểm. (Chi tiết có Phụ lục 9 kèm theo). + Số điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu (CHXD): 16 CHXD, trong đó:  CHXD bên trái: 09 CHXD. CHXD bên phải: 07 CHXD. (Chi tiết có Phụ lục 9a kèm theo). ­ Quy hoạch hệ thống đường gom: Hệ thống đường gom dọc ĐT.638 được lập với tổng cộng  chiều dài 11,8km (gồm cả 2 bên), trong đó: + Đường gom phía trái tuyến 4,9km. + Đường gom phía phải tuyến 6,9km. (Chi tiết có Phụ lục 9b kèm theo). k. Quy hoạch đấu nối vào ĐT.639 (Quy Nhơn ­ Tam Quan) ­ Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang: + Số điểm đấu nối đường nhánh: 118 điểm, trong đó: Điểm đấu nối bên trái: 61 điểm.  Điểm đấu nối bên phải: 57 điểm.  Điểm đấu nối trong nội thị: 13 điểm. Điểm đấu nối ngoài nội thị: 105 điểm. (Chi tiết có Phụ lục 10 kèm theo). + Số điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu (CHXD): 16 CHXD, trong đó:  CHXD bên trái: 10 CHXD. CHXD bên phải: 06 CHXD. (Chi tiết có Phụ lục 10a kèm theo).
  7. ­ Quy hoạch hệ thống đường gom: Hệ thống đường gom dọc ĐT.639 được lập với tổng cộng  chiều dài 5,5km (gồm cả 2 bên), trong đó: + Đường gom phía trái tuyến 2,7km. + Đường gom phía phải tuyến 2,8km. (Chi tiết có Phụ lục 10b kèm theo). l. Quy hoạch đấu nối vào ĐT.640 (Ông Đô ­ Cát Tiến) ­ Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang: + Số điểm đấu nối đường nhánh: 78 điểm, trong đó: Điểm đấu nối bên trái: 33 điểm.  Điểm đấu nối bên phải: 45 điểm.  Điểm đấu nối trong nội thị: 14 điểm.  Điểm đấu nối ngoài nội thị: 64 điểm. (Chi tiết có Phụ lục 11 kèm theo). + Số điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu (CHXD): 08 CHXD, trong đó:  CHXD bên trái: 02 CHXD. CHXD bên phải: 06 CHXD. (Chi tiết có Phụ lục 11a kèm theo). ­ Quy hoạch hệ thống đường gom: Hệ thống đường gom dọc ĐT.640 được lập với tổng cộng  chiều dài 0,9km (gồm cả 2 bên), trong đó: + Đường gom phía trái tuyến 0,4km. + Đường gom phía phải tuyến 0,5km. (Chi tiết có Phụ lục 11b kèm theo). 4. Tổ chức thực hiện quy hoạch a. Về quy mô và lộ trình thực hiện ­ Căn cứ tiêu chuẩn TCVN4054:2005 (Đường ô tô ­ Yêu cầu thiết kế) để thiết kế kỹ thuật và  phương án tổ chức giao thông của nút giao điểm đấu nối được quy hoạch (đấu nối mới hoặc  cải tạo, mở rộng nút giao đã có). ­ Trước mắt, các vị trí đấu nối vào đường Tỉnh hiện có được giữ nguyên và được tổ chức giao  thông theo hiện trạng. Bắt đầu từ năm 2019, phải tiến hành từng bước xây dựng đường gom  nhằm xóa bỏ các đường nhánh không có trong quy hoạch; đối với các đoạn tuyến chưa có  đường gom, trước khi cấp đất để xây dựng các dự án, các cấp có thẩm quyền cần bố trí xây  dựng đường gom để đấu nối ra đường tỉnh thông qua điểm đấu nối quy hoạch. ­ Đối với các nút giao đấu nối được quy hoạch xây dựng mới, nếu chưa được cấp phép thi công,  chủ đầu tư, chủ sử dụng nút giao phải tổ chức lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ  chức giao thông của nút giao trình cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận và cấp phép thi  công. Thời gian thực hiện hoàn thành trước ngày 31/12/2018. ­ Các khu công nghiệp, khu dân cư, khu thương mại ­ dịch vụ, cửa hàng xăng dầu và các tuyến  đường khi kết nối giao thông vào đường Tỉnh phải thông qua các điểm đấu nối được quy hoạch.
  8. ­ Việc thi công cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới các nút giao với các tuyến đường tỉnh phải  thực hiện theo giấy phép thi công do Sở Giao thông Vận tải cấp. b. Giao Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện và phối hợp kiểm tra, xử lý các trường hợp  vi phạm theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các  huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung theo quy hoạch; theo dõi, đề xuất việc  điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đã được phê duyệt để đảm bảo tính thực tiễn và hiệu quả. c. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành tổ chức phổ biến các nội dung quy hoạch  đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn; chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác quản lý  nhà nước đối với việc xóa bỏ hoặc xây dựng các nút giao tại các vị trí đấu nối theo quy hoạch. Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2481/QĐ­UBND ngày 22/10/2010  của Chủ tịch UBND tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao  thông Vận tải, Xây dựng, Công Thương, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ  trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày  ký./.     KT. CHỦ TỊCH  PHÓ CHỦ TỊCH Phan Cao Thắng   PHỤ LỤC 1 ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NGANG VÀO ĐT.629 (BỒNG SƠN ­ AN LÃO) (Kèm theo Quyết định số 4935/QĐ­UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định) TT Lý  Hướng  Điểm đấu  trình Bồng  nối QH  Kiểu  Sơn đi  mớiĐiểm  nút  An  đấu nối QH  Hướng  giao LãoTên  mớiĐiểm  Bồng  Lý trình đường  Điểm đấu nối QH mới đấu nối QH  Sơn đi  nhánh mớiĐiểm  An Lão đấu nối QH  mớiĐiểm  đấu nối QH  mớiGhi chú Bên Bên  K.  K.  Bên Vị trí  Bên  Vị trí  trái phả cách cách trái không phả không  i đến  đến  đảm  i đảm  điể điể bảo  bảo  m  m  k.  k.  liền  liền  cách  cách 
  9. kề  kề  (bên  (bên  bên  bên  trái) phải) trái phải (2) (1) (2) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (3) Ngã  Khu dân  Quyết định  1 Km0+100 x       x       3 cư 2481 Ngã  Khu dân  2 Km0+200   x         x    3 cư Ngã  Khu công  3 Km0+450 x   350   x        3 nghiệp Ngã  Khu công  4 Km0+500   x   300     x    3 nghiệp Ngã  Thôn Lại  5 Km0+900   x   400     x    3 Khánh Ngã  Đập Lại  Quyết định  6 Km1+280 x   830   x       3 Giang 2481 Ngã  Thôn  Quyết định  7 Km2+200 x   920   x       3 Long Mỹ 2481 Ngã  Thôn  8 Km3+100 x   900   x        3 Long Mỹ Ngã  Hồ Tự  Quyết định  9 Km5+600   x   1750     x   3 Đ ức 2481 Ngã  Thôn Mỹ  Quyết định  10 Km6+450 x   3350   x       3 Đ ức 2481 Ngã  Thôn Mỹ  Quyết định  11 Km6+650   x   1050     x   3 Đ ức 2481 Quyết định  Ngã  Thôn Mỹ  12 Km7+850 x x 1400 1200 x   x  2481 (P), bổ  4 Thành sung (T) Thôn  Ngã  Quyết định  13 Km9+900 x   Phước  1330   x       3 2481 Bình Thôn  Ngã  Quyết định  14 Km10+650 x   Phước  750   x       3 2481 Bình Thôn  Ngã  Quyết định  15 Km10+970 x   Phước  320   x       3 2481 Bình Ngã  Thôn Hội  Quyết định  16 Km11+600   x   3750     x   3 Trung 2481 Ngã  Thôn Hội  Quyết định  17 Km12+320   x   720     x   3 Trung 2481 Ngã  Hồ Hội  18 Km13+720 x x 2750 1400 x   x    4 Long Ngã  ĐThôn  Quyết định  19 Km14+400 x   680   x       3 Hội Long 2481 20 Km14+430 Ngã    x ĐThôn    710     x  Quyết định 
  10. 3 Hội Long 2481 Ngã  Thôn Vạn  21 Km15+200   x   770     x    3 Hòa Ngã  Thôn Vạn  Quyết định  22 Km15+400 x   580   x       3 Hòa 2481 Ngã  Thôn  Quyết định  23 Km16+400   x   1200     x   3 Cảm Đức 2481 Ngã  T. Bình  Quyết định  24 Km17+350   x   950     x   3 Hòa Nam 2481 Ngã  T.Bình  Quyết định  25 Km17+720 x   2320   x       3 Hòa Bắc 2481 Ngã  T.Bình  Quyết định  26 Km18+320   x   970     x   3 Hòa Bắc 2481 Đường  3276/UBND­ Ngã  27 Km18+720 x   vào cầu  1000   x      KT ngày  3 Tân Xuân 04/8/2016 Ngã  Thôn Trà  Quyết định  28 Km19+400 x   680   x       3 Công 2481 Ngã  Thôn Trà  Quyết định  29 Km19+500   x   1180     x   3 Cong 2481 Ngã  Thôn Trà  30 Km20+280   x   780     x    3 Cong Ngã  Thôn Trà  Quyết định  31 Km21+150 x   1750   x       3 Cong 2481 Ngã  Thôn Vạn  Quyết định  32 Km21+750   x   1470     x   3 Khánh 2481 Ngã  Thôn Vạn  33 Km21+950 x   800   x        3 Khánh Nghĩa Địa  4541/UBND­ Ngã  đi Hồ  34 Km22+340   x   590     x x KTN ngày  3 Hưng  21/11/2012 Long Ngã  Thôn Vạn  Quyết định  35 Km22+650 x   700   x       3 Khánh 2481 Xuân  Ngã  Quyết định  36 Km22+800   x Phong    460     x x 3 2481 Nam Xuân  Ngã  Quyết định  37 Km23+800   x Phong    1000     x   3 2481 Nam Xuân  Ngã  Quyết định  38 Km23+830 x   Phong  1180   x       3 2481 Nam Xuân  Ngã  Quyết định  39 Km24+750   x Phong    950     x   3 2481 Bắc 40 Km24+800 Ngã  x   Xuân  970   x      Quyết định  3 Phong  2481
  11. Bắc 4541/UBND­ Ngã  Hồ H.  41 Km25+250 x x 450 500 x   x x KTN ngày  4 Long 21/11/2012 Quyết định  Ngã  Thôn Tân  42 Km26+120 x x 570 870 x   x  2481 (P), bổ  4 An sung (T) Ngã  Thôn Tân  Quyết định  43 Km26+450 x   330   x       3 An 2481 Ngã  Trường  Quyết định  44 Km27+150   x   1030     x   3 dạy nghề 2481 Ngã  Thôn Tân  Quyết định  45 Km27+820 x   1370   x       3 An 2481 Ngã  Thôn Tân  46 Km27+900   x   750     x    3 An Thôn  Ngã  47 Km28+520   x Hưng    620     x    3 Nhơn Thôn  Ngã  Quyết định  48 Km28+900   x Hưng    380     x   3 2481 Nhơn Ngã  Chợ An  49 Km29+300   x   400     x    3 Lão VB  Ngã  992/UBND­ 50 Km29+830 x   Bến xe 2010   x       3 KT ngày  10/3/2017 Ngã  Xã An  Quyết định  51 Km29+900   x   600     x   3 Hưng 2481 Ngã  52 Km30+450 x x Đi Thôn 2 310 550 x   x    4 Ngã  53 Km30+800 x x Đi Thôn 9 350 350 x   x    4 Quyết định  Ngã  54 Km31+150 x x Đi Thôn 9 350   x   x  2481 (T), bổ  4 sung (P)   PHỤ LỤC 1A ĐẤU NỐI CHXD VÀO ĐT.629 (BỒNG SƠN ­ AN LÃO) (Kèm theo Quyết định số 4935/QĐ­UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định) TT Lý trình Kiểu Hướng Bồng  Khoảng  Đã  Ghi chú Hướng  nút  Sơn đi An  cách điểm  được  Bồng Sơn  giao Lão đấu nối  quy  đi An  CHXD CHXD  liền kề (m) hoạch LãoTên  QH  QH  CHXD bên  bên  trái phải
  12. Km  CHXD Hoa  QH số 1670/QĐ­ 1 Ngã 3 x     x 1+300 Sen UBND Km  CHXD Ân  QH số 1670/QĐ­ 2 Ngã 3   x   x 3+850 Mỹ UBND Km  QH số 1670/QĐ­ 3 Ngã 3   x CHXD số 24 4.720 x 8+570 UBND Km  CHXD Việt  QH số 1670/QĐ­ 4 Ngã 3 x   13.520 x 14+820 Hưng 3 UBND Km  CHXD An  QH số 1670/QĐ­ 5 Ngã 3   x 15.250 x 23+820 Lão UBND Km  QH số 1670/QĐ­ 6 Ngã 3   x CHXD số 26 1.730 x 25+550 UBND Km  QH số 1670/QĐ­ 7 Ngã 3 x   CHXD số 22 15.320 x 30+140 UBND   PHỤ LỤC 1B QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM DỌC ĐT.629 (BỒNG SƠN ­ AN LÃO) (Kèm theo Quyết định số 4935/QĐ­UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định) Quy hoạch đường  Quy hoạch đường gom gomGhi chú TT Lý trình Bên trái Chiều dài đoạn  Bên phải (m) Km10+650   1   x 450 Km11+100   Km21+550   2 x   400 Km21+950   Km22+650   3 x   400 Km23+050   Km27+050   4   x 500 Km27+550     PHỤ LỤC 2 ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NGANG VÀO ĐT.630 (HOÀI ĐỨC ­ KIM SƠN) (Kèm theo Quyết định số 4935/QĐ­UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định) TT Lý trình Kiể Hướng  Hướng Cầu  Điểm đấu nối QH mới Điểm  u  Cầu  Dợi đi Kim  đấu nối  nút  Dợi đi  SơnTên  QH  giao Kim  đường nhánh mớiĐiể Sơn m đấu  nối QH  mớiĐiể m đấu  nối QH  mớiĐiể
  13. m đấu  nối QH  mớiĐiể m đấu  nối QH  mớiGhi  chú K.  K.  Vị trí  Vị trí  cách cách  không  không  đến  đến  đảm  đảm  Bên  điể điể Bên  Bên  Bên  bảo  bảo  phả m  m  phả trái trái k.  k.  i liền  liền  i cách  cách  kề  kề  (bên  (bên  bên  bên  trái) phải) trái phải (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) Đường vào  Ngã  1 Km0+615 x   KDC thôn Bình  795   x         3 Chương Nam Đường vào  Ngã  2 Km1+410 x   KDC thôn Lại  795   x         3 Khánh Đường vào  Quyết  Ngã  3 Km3+072 x   KDC thôn Lại  1662   x       định  3 Khánh Tây 2481 Đường vào  Ngã  4 Km3+760   x KDC thôn Lại    3760     x     3 Khánh Tây Đường vào  Ngã  5 Km4+805   x KDC thôn Lại    1045     x     3 Khánh Tây Quyết  Ngã  Đường Thị  6 Km5+768 x   2696   x       định  3 Trấn 2481 Quyết  Ngã  Đường Thị  7 Km6+930   x   2125     x   định  3 Trấn 2481 Quyết  Ngã  Đường Trần  8 Km8+075 x x 375 1145 x   x   định  4 Hưng Đạo 2481 Quyết  Ngã  9 Km8+404 x x Đường Lê Lợi 329 329 x   x   định  4 2481 Đường Nguyễn  Quyết  Ngã  10 Km8+825 x x Châu ­ Đường  421 421 x   x   định  4 Quang Trung 2481
  14. Ngã  Đường Thị  11 Km9+480 x   560   x         3 Trấn Quyết  Ngã  Đường Thị  12 Km9+710   x   885     x   định  3 Trấn 2481 Đường vào  Ngã  13 Km10+296 x   KDC thôn Phú  816   x         3 Thuận Đường vào  Quyết  Ngã  14 Km10+944   x KDC thôn Khoa    1234     x   định  3 Trường 2481 Đường vào  Quyết  Ngã  15 Km11+890 x   KDC thôn Khoa 1594   x       định  3 Trường 2481 Đường vào  Ngã  16 Km14+053 x   KDC thôn Tân  2163   x         3 Thạnh Đường vào  Ngã  17 Km15+010 x   KDC thôn Hà  957   x         3 Tây Đường vào  Ngã  18 Km15+016   x KDC thôn Hà    2916     x     3 Tây Đường vào  Quyết  Ngã  19 Km15+821   x KDC thôn Phú    805     x   định  3 Khương 2481 Đường vào  Quyết  Ngã  20 Km15+921 x   KDC thôn Phú  911   x       định  3 Khương 2481 Đường vào  Ngã  21 Km15+944   x KDC thôn Phú    123     x x   3 Khương Đường vào  Ngã  22 Km16+790 x   KDC thôn Phú  869   x         3 Khương Đường vào  Quyết  Ngã  23 Km16+880   x KDC thôn Phú    936     x   định  3 Khương 2481 Đường vào  Quyết  Ngã  24 Km18+820 x   KDC thôn Phú  2030   x       định  3 Hữu 2 2481 Đường vào  Quyết  Ngã  25 Km18+945   x KDC thôn Phú    2065     x   định  3 Hữu 2 2481 Đường vào  Ngã  26 Km19+990   x KDC thôn Phú    1045     x     3 Hữu 2 27 Km20+800Ngã    x Đường vào    810     x     3 KDC thôn Phú 
  15. Hữu 1 Đường vào  Ngã  28 Km20+975 x   KDC thôn Phú  2155   x         3 Hữu 1 Đường vào  Quyết  Ngã  29 Km21+700   x KDC thôn Kim    900     x   định  3 Sơn 2481 Đường vào  Ngã  30 Km21+750 x   KDC thôn Kim  775   x         3 Sơn   PHỤ LỤC 2A ĐẤU NỐI CHXD VÀO ĐT.630 (HOÀI ĐỨC ­ KIM SƠN) (Kèm theo Quyết định số 4935/QĐ­UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định) Khoản g cách  Đã  Hướng Hoài  Hướng Hoài  điểm  được  Đức đi Kim  Đức đi Kim  đấu  quy  Ghi chú SơnTên  Kiểu  Sơ n nối  hoạc CHXD TT Lý trình nút  liền kề  h giao (m) CHXD CHXD  QH  QH  bên  bên  trái phải CHXD Lại  QH số 1670/QĐ­ 1 Km1+700 Ngã 3   x   x Khánh UBND CHXD Vạn  QH số 1670/QĐ­ 2 Km7+700 Ngã 3 x     x An UBND CHXD Gia  QH số 1670/QĐ­ 3 Km8+920 Ngã 3 x   1.220 x Chiếu UBND CHXD Tân  QH số 1670/QĐ­ 4 Km12+100 Ngã 3   x 10.400 x Lập UBND CHXD Tân  QH số 1670/QĐ­ 5 Km14+400 Ngã 3 x   5.480 x Thạnh UBND CHXD Tân  QH số 1670/QĐ­ 6 Km16+700 Ngã 3   x 4.600 x Lập UBND CHXD Kim  QH số 1670/QĐ­ 7 Km22+700 Ngã 3 x   8.300 x Sơn UBND   PHỤ LỤC 2B QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM DỌC ĐT.630 (HOÀI ĐỨC ­ KIM SƠN) (Kèm theo Quyết định số 4935/QĐ­UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định) TT Lý trình Quy hoạch đường gom Quy  hoạch 
  16. đường  gomQuy  hoạch  đường  gomGhi  chú Chiều dài đoạn  Bên trái Bên phải (m) Km3+072   1   x 688 Km3+760   Km3+072   2 x   688 Km3+760   Km10+296   3 x   648 Km10+944   Km10+296   4   x 648 Km10+944   Km12+390   5 x   500 Km12+890   Km15+944   6   x 936 Km16+880   Km16+790   7 x   544 Km17+334   Km18+300   8 x   520 Km18+820   Km18+817   9   x 128 Km18+945     PHỤ LỤC 3 ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NGANG VÀO ĐT.632 (PHÙ MỸ ­ BÌNH DƯƠNG) (Kèm theo Quyết định số 4935/QĐ­UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định) TT Lý trình Kiể Hướng  Hướng TT  Điểm đấu nối QH mới Điểm  u  TT Phù  Phù Mỹ đi TT  đấu nối  nút  Mỹ đi  Bình  QH  giao TT Bình  DươngTên  mớiĐiể Dương đường nhánh m đấu  nối QH  mớiĐiể m đấu  nối QH  mớiĐiể m đấu  nối QH  mớiĐiể m đấu  nối QH 
  17. mớiGhi  chú K.  K.  Vị trí  Vị trí  cách cách  không  không  đến  đến  đảm  đảm  Bên  điể điể Bên  Bên  Bên  bảo  bảo  phả m  m  phả trái trái k.  k.  i liền  liền  i cách  cách  kề  kề  (bên  (bên  bên  bên  trái) phải) trái phải (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) Phạm vi trong đô thị (Km0+00 ­ Km0+620): Thị trấn Phù Mỹ Phạ    m vi  tron g đô  thị  (Km 0+0 0 ­  Km 0+6 20):  Thị  trấ n  Phù  Mỹ Phạ m vi  tron g đô  thị  (Km 0+0 0 ­  Km 0+6 20):  Thị  trấ n  Phù  Mỹ Phạ m vi 
  18. tron g đô  thị  (Km 0+0 0 ­  Km 0+6 20):  Thị  trấ n  Phù  Mỹ Phạ m vi  tron g đô  thị  (Km 0+0 0 ­  Km 0+6 20):  Thị  trấ n  Phù  Mỹ Phạ m vi  tron g đô  thị  (Km 0+0 0 ­  Km 0+6 20):  Thị  trấ n  Phù  Mỹ
  19. Phạ m vi  tron g đô  thị  (Km 0+0 0 ­  Km 0+6 20):  Thị  trấ n  Phù  Mỹ Phạ m vi  tron g đô  thị  (Km 0+0 0 ­  Km 0+6 20):  Thị  trấ n  Phù  Mỹ Phạ m vi  tron g đô  thị  (Km 0+0 0 ­  Km 0+6 20):  Thị  trấ n 
  20. Phù  Mỹ Phạ m vi  tron g đô  thị  (Km 0+0 0 ­  Km 0+6 20):  Thị  trấ n  Phù  Mỹ  Ngã  1 Km0+026   x Đường đô thị   26     x    3 Ngã  2 Km0+260   x Đường đô thị   234     x    3 Ngã  Đường Võ Thị  QĐ số  3 Km0+300 x x 300 40 x   x   4 Sáu 2481 Ngã  4 Km0+600 x   Đường đô thị 300   x        3 Phạm vi ngoài đô thị (Km0+620 ­ Km7+060): Huyện Phù Mỹ Phạ    m vi  ngo ài  đô  thị  (Km 0+6 20 ­  Km 7+0 60):  Huy ện  Phù  Mỹ Phạ m vi  ngo ài 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2