intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 535/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 535/2019/QĐ-UBND phê duyệt phương án tổ chức bộ phận tiếp nhận, tư vấn, hỗ trợ trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 535/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC NINH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 535/QĐ­UBND Bắc Ninh, ngày 04 tháng 4 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC BỘ PHẬN TIẾP NHẬN, TƯ VẤN, HỖ TRỢ  TRỰC TUYẾN CHO NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI  TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghi đinh sô 20/2008/NĐ­CP ngay 14 thang 02 năm 2008 cua Chinh phu vê tiêp nhân x ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ử  ́ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ức vê quy đinh hanh chinh; ly phan anh, kiên nghi cua ca nhân, tô ch ̀ ̣ ̀ ́ Căn cứ Quyêt đinh sô 574/QĐ­TTg ngày 25 tháng 4 năm 2017 c ́ ̣ ́ ủa Thủ tướng Chính phủ về Ban  ̣ ử ly va tra l hanh quy chê tiêp nhân, x ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ời phan anh, kiên nghi cua ng ̉ ́ ́ ̣ ̉ ười dân, doanh nghiêp trên  ̣ ̉ ̣ ử Chinh phu; công thông tin điên t ́ ̉ Căn cứ Quyết định số 985/QĐ­TTG, ngày 8/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành Kế  hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ  chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;  Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt phương án tổ chức bộ phận tiếp nhận, tư vấn, hỗ trợ trực tuyến cho người  dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện  (có Đề án chi tiết kèm theo). Điều 2. Giao Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh chủ trì, phối hợp, đôn đốc các sở, ban,  ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có  liên quan thực hiện nội dung Đề án này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các cơ quan: Các sở, ban, ngành cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã,  thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.     CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Như Điều 3; ­ TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; ­ Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh; ­ Lưu: VT, NC, CVP. Nguyễn Tử Quỳnh   PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC BỘ PHẬN TIẾP NHẬN, TƯ VẤN, HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN CHO NGƯỜI DÂN  VÀ DOANH NGHIỆP VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG 
  2. CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN (kèm theo Quyết định số 535/QĐ­UBND ngày 04/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh) Phần thứ nhất SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ I. Sự cần thiết Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh,  công tác cải cách thủ tục hành chính (sau đây được viết tắt là TTHC) ở tỉnh Bắc Ninh đã được  triển khai thực hiện một cách tích cực, đồng bộ, hiệu quả. Thông qua việc thực hiện cơ chế một  cửa, cơ chế một cửa liên thông, gắn với ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây được viết tắt là  CNTT) cung cấp dịch vụ công về TTHC trên môi trường mạng tại tất cả các cơ quan hành chính  nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã. Đặc biệt từ khi Trung tâm Hành chính công (sau đây được viết  tắt là TTHCC) được thành lập đi vào hoạt động mọi yêu cầu của tổ chức và công dân đã được  tiếp nhận, giải quyết một cách kịp thời, nhanh chóng, chính xác, đúng quy định của pháp luật,  hạn chế đến mức thấp nhất sự phiền hà, nhũng nhiễu đem lại hiệu quả thiết thực đã được cộng  đồng doanh nghiệp và người dân ghi nhận, đánh giá, khẳng định mô hình tổ chức, hoạt động là  phù hợp, là khâu đột phá, là bước đi mạnh mẽ đầy quyết tâm của tỉnh trong cải cách TTHC, tạo  dựng môi trường đầu tư hấp dẫn góp phần xây dựng chính phủ điện tử, thành phố thông minh,  thúc đẩy mạnh mẽ tiến trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Việc hỗ trợ, tư vấn cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình tiếp cận và thực hiện TTHC.  Từ khi TTHCC đi vào hoạt động, công bố đường dây nóng tiếp nhận các thông tin phản ánh của  người dân và doanh nghiệp, bình quân mỗi tháng Trung tâm đã tiếp nhận gần 1.000 cuộc điện  thoại, tin nhắn, thư điện tử vv... của công dân và doanh nghiệp gọi và gửi đến đề nghị được tư  vấn, giải đáp về TTHC, số lượng này đang có xu hướng tăng dần trong những tháng gần đây.  Tuy nhiên, việc tiếp nhận, tư vấn, hỗ trợ công dân và doanh nghiệp tại TTHCC còn nhiền hạn  chế, bất cập cần được khắc phục, cụ thể: Việc tiếp nhận nhiều yêu cầu cùng một điểm (nhiều cuộc điện thoại gọi đến cùng một thời  điểm) và khả năng tư vấn hỗ trợ tức thì các yêu cầu của công dân và doanh nghiệp còn nhiều  hạn chế. Lý do:  ­ Trung tâm chưa được trang bị về công nghệ, thiết bị phục vụ (như mô hình tổng đài); ­ Chưa được bố trí nhân lực để phục vụ nhiệm vụ mang tính chuyên nghiệp tại Trung tâm;  ­ Các thông tin về TTHC và quy trình thực hiện vẫn được công khai tuần tự chưa được đổi mới  bằng cách mã hóa (số hóa) một cách khoa học dẫn đến khó tra cứu khi tiếp cận thông tin, khi  cần tìm hiểu thông tin về một TTHC thực hiện Trung tâm Hành chính công, công dân vẫn phải  tự tra cứu từ bộ TTHC đã được công bố để lựa chọn TTHC cần thiết dẫn đến mất nhiều thời  gian và hay bị nhầm lẫn về mẫu biểu; do đó người dân và doanh nghiệp vẫn phải đến tận nơi  để được hướng dẫn vv… Để sớm khắc phục những hạn chế tồn tại nêu trên thì việc tham mưu đề xuất Phương án tổ  chức bộ phận tiếp nhận, tư vấn hỗ trợ trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp về TTHC tại  TTHCC là cần thiết; đồng thời đây cũng là những nhiệm vụ quan trọng nhằm thực hiện có hiệu  quả Đề án: “cải cách TTHC, nâng cao hiệu quả hoạt động TTHCC cấp tỉnh, cấp huyện và Bộ  phận một cửa cấp xã, gắn với đẩy mạnh ứng dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh  Bắc Ninh giai đoạn 2018­2020” đã được UBND tỉnh phê duyệt, chỉ đạo tại Quyết định số  706/QĐ­UBND ngày 16/5/2018. II. Căn cứ pháp lý
  3. ­ Căn cư Nghi đinh sô 20/2008/NĐ­CP ngay 14 thang 02 năm 2008 cua Chinh phu vê tiêp nhân x ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ử  ́ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ức vê quy đinh hanh chinh; ly phan anh, kiên nghi cua ca nhân, tô ch ̀ ̣ ̀ ́ ­ Căn cư Quyêt đinh sô 574/QĐ­TTg ngày 25 tháng 4 năm 2017 c ́ ́ ̣ ́ ủa Thủ tướng Chính phủ về Ban  ̣ ử ly va tra l hanh quy chê tiêp nhân, x ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ời phan anh, kiên nghi cua ng ̉ ́ ́ ̣ ̉ ười dân, doanh nghiêp trên công ̣ ̉   ̣ ử Chinh phu; thông tin điên t ́ ̉ ­ Chỉ thị số 26/CT­TTg ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêp tuc triên  ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̀ khai hiêu qua Nghi quyêt sô 35/NQ­CP ngay 16 thang 5 năm 2016 theo tinh thân Chinh phu đông  ̀ ̀ ̣ hanh cung doanh nghiêp; ­ Căn cứ Quyết định số 985/QĐ­TTG, ngày 8/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế  hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ  chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;  ­ Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT­BNV ngày 23/6/2014 của Bộ Nội vụ Quy định định mức kinh  tế ­ kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; ­ Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT­BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông  Quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin  sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án; ­ Căn cứ Chỉ thị số 01/CT­UBND, ngày 04/1/2019 của UBND tỉnh về những nhiệm vụ trọng tâm  và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội năm  2019; ­ Chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Văn bản số 12/BC­UBND ngày 15/2/2019 về Báo cáo một  số kết quả thực hiện nhiệm vụ tháng 02 và nhiệm vụ trọng tâm tháng 3 năm 2019. Phần thứ 2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CỤ THỂ I. Đánh giá hiện trạng ­ Trung tâm Hành chính công tỉnh có tiếp nhận trang thiết bị từ dự án của Sở Thông tin và  Truyền thông gồm 01 tổng đài tự động được kết nối các máy điện thoại để bàn của các sở  ngành với nhau, thông qua một đầu số để liện hệ với bên ngoài. Tuy nhiên, tổng đài này không  có khả năng tiếp nhận được 02 cuộc gọi trở lên cùng một lúc. ­ Trung tâm chưa được trang bị về công nghệ, thiết bị phục vụ (như mô hình tổng đài). ­ Chưa được bố trí nhân lực để phục vụ nhiệm vụ mang tính chuyên nghiệp trực tổng đài để  tiếp nhận thông tin, tư vấn hỗ trợ tại chỗ. II. Mục tiêu của phương án đề xuất 1. Tổ chức ở Trung tâm Hành chính công tỉnh và Trung tâm Hành chính công 8 huyện, thị xã mỗi  đơn vị một tổng đài tiếp nhận và hướng dẫn công dân về TTHC.  2. Sử dụng đầu số điện thoại đường dây nóng duy nhất cho các cơ quan hành chính nhà nước,  đơn vị sự nghiệp dịch vụ công trên toàn địa bàn tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi (dễ nhớ, dễ sử  dụng) trong tiếp nhận và xử lý phản ánh của tổ chức, công dân. ̣ ̉ ́ ̉ 3. Liên kêt, thu thâp thông tin thăc măc, phan anh cua ng ́ ́ ́ ười dân trên cac kênh, ph ́ ương tiên khac  ̣ ́ nhau như công thông tin điên t ̉ ̣ ử tinh B ̉ ắc Ninh, email, Zalo,…va điêu phôi đên đâu môi x ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ử ly ́ ̣ ́ ̣ thông tin môt cach hiêu qua. ̉
  4. 4. Ứng dụng CNTT vào quản lý hoạt động của đường dây nóng, góp phần tăng hiệu quả kiểm  soát tình trạng giải quyết TTHC, tăng cường trách nhiệm trong tiếp nhận và xử lý phản ánh,  thắc mắc, góp ý của cá nhân, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp. 5. Xây dựng chuyên mục tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trực tuyến trên Cổng thông tin  điện tử của tỉnh liên kết, tích hợp với Hệ thống Tổng đài. 6. Góp phần tạo tính chuyên nghiệp trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, tiết kiệm chi phí  và thời gian (so với việc tổ chức phân tán tiếp nhận và trả lời ở các cơ quan khác nhau như hiện  nay). 7. Là nơi điều phối việc tiếp nhận hồ sơ, tra kêt qua t ̉ ́ ̉ ại nhà, điều chỉnh hình thức nhận kết quả  giải quyết thủ tục hành chính, đăng ky lây sô th ́ ́ ́ ứ tự giai quyêt thu tuc hanh chinh. ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ́ 8. Cung cấp thông tin về phát triển kinh tê ­ xa hôi, thông tin y tê, giáo d ́ ̃ ̣ ́ ục, an toan vê sinh th ̀ ̣ ực  ̉ ́ ̉ phâm, gia ca tiêu dung, xây d ̀ ựng, giao thông côngcông, vân chuyên hang hoa, câp điên, n ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ước,… III. Nội dung công việc triển khai 1. Mô hinh ho ̀ ạt động của bộ phận hỗ trợ, tư vấn về TTHC được xây dựng và thực hiện  như sau: * Sơ đồ tổng quát hoạt động:     ­ Bộ phận hỗ trợ, tư vấn về thủ tục hành chính lam đâu môi tiêp nhân, giai đap, ho ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ́ ặc phân loai ̣ ̉ ̀ ́ ơ quan chức năng đê x va điêu phôi, chuyên thông tin vê cac c ̀ ̀ ́ ̉ ử ly thông tin cho ng ́ ười dân, doanh  ̣ ̀ ̉ ̣ nghiêp vê thu tuc hanh chinh. ̀ ́ ­ Nhân viên trực tổng đài la ng ̀ ươi đâu tiên nhân cuôc goi, tra l ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ời thăc măc trong pham vi kha năng  ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ơ quan đơn vi; hoăc nhân ghi nhân (tr va quy đinh, chuyên cuôc goi đên đâu môi cac c ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ường hợp  ̉ ́ ́ không thê kêt nôi ngay đ ược vơi đâu môi cac c ́ ̀ ́ ́ ơ quan, đơn vi), điêu phôi thông tin ghi nhân đ ̣ ̀ ́ ̣ ược  ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ơ quan, đơn vi.̣ va phan hôi cua cac c ̃ ơn vi cung câp 02 đâu sô đê lam đâu môi tiêp nhân thông tin thăc măc, phan anh, kiên nghi  ­ Môi đ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ơi t chuyên t ́ ư Tông đai Dich vu công tinh, bao gôm: 01 chuyên viên va 01 lanh đao đ ̀ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̃ ̣ ơn vi.̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ường dây nong đang niêm yêt tai Trung tâm Hành chính công  ­ Thay thê cac đâu sô điên thoai đ ́ ́ ̣ tỉnh (Bô phân tiêp nhân va tra kêt qua, biên nhân hô s ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ơ, trên công thông tin điên t ̉ ̣ ử, khu vực giao  ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ dich khach hàng) băng đâu sô Tông đai Dich vu công tinh la (0222)...; ̀ 2. Nhiệm vụ của Bộ phận hỗ trợ, tư vấn về thủ tục hành chính ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ­ Nhân viên tông đai se ghi nhân cac thông tin cua cuôc goi: tên ng ̀ ̃ ́ ười goi, sô điên thoai, nôi dung  ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣ thăc măc, phan anh vao hê thông phân mêm. ́ ́ ̀ ̀ ­ Trương h ̀ ợp nhân viên tông đai co thê tra l ̉ ̀ ́ ̉ ̉ ời trực tiêp thăc măc cua ng ́ ́ ́ ̉ ười dân, doanh nghiêp,  ̣ ̉ ̀ ̃ ̉ ơi tr nhân viên tông đai se tra l ̀ ực tiêp va kêt thuc cuôc goi (nêu thoa man nhu câu). ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ̃ ̀ ­ Trương h ̀ ợp nhân viên tông đai không thê tra l ̉ ̀ ̉ ̉ ời trực tiêp (ngoai kha năngva pham vi đ ́ ̀ ̉ ̀ ̣ ược phep  ́ ̉ ơi), nhân viên tông đai se: tra l ̀ ̉ ̀ ̃ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ở, ban, nganh, huyên, thanh phô, thi xa, cac đ + Chuyên cuôc goi đên đâu môi cu thê cua cac s ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̃ ́ ơn vi ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ cung câp dich vu công (vao điên thoai cô đinh va diđông) đê x ̀ ̀ ̉ ử ly, tra l ́ ̉ ơi, đông th ̀ ̀ ời xử ly nghiêp  ́ ̣ ̣ vu trên phân mêm; ̀ ̀
  5. + Trương h ̀ ợp đâu môi cac c ̀ ́ ́ ơ quan bân may hoăc không tra l ̣ ́ ̣ ̉ ời, nhânviên tông đai se l ̉ ̀ ̃ ưu, chuyên  ̉ ̣ thông tin ghi nhân cho công chưc tiêp nhân phan anh, kiên nghi tai cac c ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ́ ơ quan, đơn vi qua hê  ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ử ly.́ thông phân mêm va thông bao qua tinnhăn SMS đê biêt x ­ Trương h̀ ợp công chưc đâu môi tiêp nhân phan anh, kiên nghi tai cac c ́ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ́ ơ quan, đơn vi không thê  ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̀ ̉ ́ giai đap thăc măc va phan anh kiên nghi cua ng ́ ́ ̣ ̉ ười dân, doanh nghiêp, thông tin ghi nhân se đ ̣ ̣ ̃ ược  ́ ̣ ̉ tiêp tuc chuyên đên thu tr ́ ̉ ưởng cac c ́ ơ quan, đơn vi qua phân mêm va thông bao qua tin nhăn SMS  ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ử ly. Viêc x đê biêt x ́ ̣ ử ly phan anh, kiên nghi cua ng ́ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ười dân, doanh nghiêp phai tuân theo quy chê  ̣ ̉ ́ ̣ ử ly va tra l tiêp nhân, x ́ ́ ̀ ̉ ơi phan anh, kiên nghi cua ng ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ười dân, doanh nghiêp qua Tông đai Dich vu  ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ công tinh đ ược UBND tinh phê duyêt. ̉ ̣ 3. Các chức năng chính của phần mềm hỗ trợ Bộ phận hỗ trợ, tư vấnvề thủ tục hành  chính ̣ ơi chao, kêt thuc cuôc goi; ­ Đăt l ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ­ Trượt cuôc goi: tai môt th ̣ ̣ ̣ ̣ ơi điêm phuc vu đ ̀ ̉ ̣ ̣ ược nhiêu cuôc goi đên cung luc; ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ực tiêp cuôc goi t ­ Kêt nôi, chuyên tr ́ ́ ́ ̣ ̣ ới đâu môi tiêp nhân thông tin tai cac c ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ơ quan nha n ̀ ước,  đường dây nong cua cac đ ́ ̉ ́ ơn vi cung câp dich vu công thiêt yêu (điên, n ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ước, y tê, giao duc…); ́ ́ ̣ ­ Lưu sô điên thoai, tên ng ́ ̣ ̣ ười liên lac, đia chi, th ̣ ̣ ̉ ời điêm liên lac, nôi dung trao đôi trong đo phân  ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ược đôi t loai cu thê đ ́ ượng cân hô tr ̀ ̃ ợ (ca nhân hay doanh nghiêp); ́ ̣ ̣ ̣ ­ Ghi âm cuôc goi; ̣ ̉ ́ ̀ ừ người dân, doanh nghiêp va kêt qua x ­ Ghi nhân thông tin thăc măc, phan anh, yêu câu t ́ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ử ly;́ ́ ử ly thông tin t ­ Điêu phôi x ̀ ́ ới từ ngươi dân, doanh nghiêp; ̀ ̣ ́ ơi công ch ­ Thông bao t ́ ức cac c ́ ơ quan nha n ̀ ước, Bưu điên vê thăc măc, phan anh, yêu câu dich  ̣ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̃ ợ cua ng vu hô tr ̉ ươi dân, doanh nghiêp; ̀ ̣ ̃ ợ bao cao thông kê kêt qua liên lac, x ­ Hô tr ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ử ly theo linh v ́ ̃ ực, thơi gian. T ̀ ừ nôi dung ghi l ̣ ưu va ̀ ́ ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ ́ ược tinh hinh, chât l bao cao thê kiêm tra, đôi soat, đanh gia đ ̀ ̀ ́ ượng kêt qua x ́ ̉ ử ly yêu câu cua  ́ ̀ ̉ ngươi dân, doanh nghiêp; ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ ­ Tiêp nhân thông tin thăc măc, phan anh, yêu câu cua ng ́ ́ ́ ười dân, tô ch ̉ ức ngoai gi ̀ ờ hanh chinh; ̀ ́ ­ Tương tac đa kênh v ́ ơi ng ́ ươi dân, doanh nghiêp qua: thoai, tin nhăn SMS, email, Zalo, hôp thoai  ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ livechat trên cac website cua tinh…; ́ ­ Kết nối, thu thập và điều phối thông tin phục vụ chuyên mục hỏi ­ đáp trực tuyến trên cổng  thông tin điện tử tỉnh; ́ ́ ới ưng dung tông đai Dich vu công trên điên thoai. ­ Kêt nôi v ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ 4. Đâu sô liên lac va c ̀ ́ ̣ ̀ ước phi liên lac ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ Tông đai Dich vu công tinh s ử dung môt đâu sô điên thoai thông nhât (0222)… đ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ́ ược câp phep s ́ ́ ử  ̣ dung. Cươc phi goi đên đâu sô (0222)… la m ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ức cước dich vu công ich theo quy đinh cua Bô  ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ Thông tin va Truyên thông. ̀ ̀ 5. Giam sat, theo doi hoat đông ́ ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ́ ưu lai cac thông tin va hang thang, quy, năm, hê thông xuât bao cao đê đanh gia, kiêm  ­ Hê thông l ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ tra, giam sat (bao gôm tên, sô điên thoai, th ́ ́ ̀ ời gian goi, nôi dung, th ̣ ̣ ời gian xử ly, nôi dung x ́ ̣ ử ly,… ́ ́ ưng c đên t ̀ ơ quan, linh v ̃ ực); ­ Trong trương h ̀ ợp cân xac minh thông tin, đ ̀ ́ ơnvi co liên quan co thê yêu câu cung câp lai file ghi  ̣ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̣ âm;
  6. ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ơ quan, đơn vi bao cao kêt qua ­ Đinh ky hang thang, hoăc đôt xuât, Tông đai Dich vu công va cac c ̀ ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̉  ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ ử ly hoăc khăc phuc kip th hoat đông cua Tông đai cho UBND tinh đê ra soat, x ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ời. IV. Dự toán kinh phí: Dự kiến 963.500.000 đồng (Chín trăm sáu mươi ba triệu, năm trăm ngàn đồng đồng chẵn) bao  gồm chi phí mua sắm trang thiết bị, đào tạo, hướng dẫn vận hành và chi trả thuê bao hàng tháng  (có thuyết minh dự toán chi tiết kèm theo). V. Thời gian thực hiện: Quý II, năm 2019. VI. Cách thức triển khai 1. Đầu tư ban đầu: Thực hiện mua sắm, lắp đặt thiết bị, đào tạo, hướng dẫn vận cho TTHCC  cấp tỉnh và cấp huyện. 2. Duy trì hoạt động: Thực hiện theo hình thức thuê bao dịch vụ viễn thông theo giá cước quy  định. ­ Kinh phí duy trì hoạt động của bộ phận tại TTHCC tỉnh do Sở Tài chính cấp trong kế hoạch  phân bổ hàng năm; ­ Kinh phí duy trì hoạt động của bộ phận tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện do ngân sách  cấp huyện bố trí. Phần thứ ba TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trung tâm Hành chính công tỉnh ­ Tham mưu xây dựng phương án trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt áp dụng thực hiện, thời  gian hoàn thành trong tháng 4/2019. ­ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai các nhiệm vụ, giải pháp  của phương án đã được phê duyêt. ̣ ­ Lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt đảm  bảo thực hiện các nội dung của phương án; quản lý và sử dụng đúng mục đích, thanh  quyết toán đúng quy định của pháp luật. 2. Sở Tài chính: Bố trí kinh phí cho việc xây dựng, triển khai và thực hiện phương án theo yêu  cầu, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. 3. Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã Trong phạm vi chức năng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì triển khai những nội dung  có liên quan đã nêu trong phương án. Định kỳ 6 tháng báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai và kết quả thực hiện Đề án (qua Trung  tâm Hành chính công tỉnh). Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề  mới cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh phương an, các c ́ ơ quan liên quan kịp thời phản ánh về  Trung tâm Hành chính công tỉnh để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.   DỰ TOÁN KINH PHÍ THÀNH LẬP TỔNG ĐÀI HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN TRONG GIẢI  QUYẾT TTHC I. MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ
  7. Đơn vị  Số  Định mức,  Ghi  Stt Nội dung Thành tiền tính lượng đơn giá chú Trung tâm Hành chính  1       172.500.000   công tỉnh 1,1 Máy tính Bộ 2 20.000.000 40.000.000   1,2 Điện thoại ( bổ sung) Chiếc 5 1.000.000 5.000.000   1,3 Tai nghe Handset Chiếc 5 1.500.000 7.500.000   Bàn khai thác chuyên  1,4 Bộ 2 15.000.000 30.000.000   dụng và bàn làm việc 1,5 Ghế lười Chiếc 2 15.000.000 30.000.000   Cáp mạng, cáp điện và  1,6 Bộ 1 5.000.000 5.000.000   phụ kiện Switch CISCO Catalyst  1,7 Bộ 1 20.000.000 20.000.000   2960 WS­C2960­241.C­S 1,8 Tue Rack 42UD1000 Chiếc 1 15.000.000 15.000.000   Công tư vấn, thiết kế,lắp  1,9   1 20.000.000 20.000.000   đặt Trung tâm Hành chính  2 công của 01 đơn vị cấp        70.000.000   huyện 2,1 Máy tính Bộ 1 20.000.000 20.000.000   2,2 Điện thoại (bổ sung) Chiếc 2 1.000.000 2.000.000   2,3 Tai nghe Handset Chiếc 2 1.500.000 3.000.000   Cáp mạng, cáp điện và  2,4 Bộ 1 5.000.000 5.000.000   phụ kiện Switch CISCO Catalyst  2,5 Bộ 1 20.000.000 20.000.000   2960 WS­C2960­241.C­S 2,6 Tue Rack 42UD1000 Chiếc 1 15.000.000 15.000.000   Công tư vấn, thiết kế, lắp  2,7   1 5.000.000 5.000.000   đặt Cộng 8 huyện, thị xã,          560.000.000   thành phố Tổng cộng mua sắm          732.500.000   trang thiết bị =1+2 II. CHI ĐÀO TẠO, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, KHAI THÁC TỔNG ĐÀI Đơn vị  Số  Số  Định mức,  Ghi  Stt Nội dung Thành tiền tính ngày người đơn giá chú Trung tâm Hành  1         39.000.000   chính công tỉnh 1,1 Thù lao giảng viên Người 15 3 500.000 22.500.000   1,2 Tiền ăn giảng viên Người 15 3 100.000 4.500.000  
  8. Tiền nghỉ cho  1,3 Người 15 3 100.000 4.500.000   giảng viên Thuê xe đưa đón  1,4 Lượt 15 1 500.000 7.500.000   giảng viên Trung tâm Hành  2 chính công của 01          24.000.000   đơn vị cấp huyện 2,1 Thù lao giảng viên Người 10 2 500.000 10.000.000   2,2 Tiền ăn giảng viên Người 10 2 100.000 2.000.000   Tiền nghỉ cho  2,3 Người 10 2 100.000 2.000.000   giảng viên Thuê xe đưa đón  2,4 Lượt 10 1 1.000.000 10.000.000   giảng viên Cộng 8 huyện, thị            192.000.000   xã, thành phố Tổng cộng đào            231.000.000   tạo Tổng dự toán:            963.500.000   I+II Bằng chữ: Chín trăm sáu mươi ba triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn./.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2