intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 636/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

18
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 636/2019/QĐ-UBND phê duyệt kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phiên bản 1.0. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 636/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÀ RỊA ­ VŨNG  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  TÀU ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 636/QĐ­UBND Bà Rịa ­ Vũng Tàu, ngày 20 tháng 3 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BÀ RỊA ­ VŨNG TÀU, PHIÊN  BẢN 1.0 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA­VŨNG TÀU Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ­CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng  công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ   chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ­CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về việc ban hành  Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36­NQ/TW ngày 01/7/2014 của   Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển  bền vững và hội nhập quốc tế; Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ­CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện   tử; Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ­TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về  việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ  quan nhà nước giai đoạn 2016 ­ 2020; Căn cứ Quyết định số 898/QĐ­TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê  duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 ­  2020; Căn cứ Quyết định số 3744/QĐ­UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về  việc Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước  tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu giai đoạn 2016­2020; Căn cứ Quyết định số 373/QĐ­UBND ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về  việc phê duyệt Kế hoạch bảo đảm an toàn thông tin mạng tại tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu giai đoạn  2017 ­ 2020;
  2. Căn cứ Công văn số 1178/BTTTT­THH ngày 21 tháng 04 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền  thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0; Căn cứ Công văn số 2384/BTTTT­THH ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền  thông về việc hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương  Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh; Căn cứ Công văn số 1813/BTTTT­THH ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền  thông về việc ý kiến góp ý đối với dự thảo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa ­ Vũng  Tàu; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr­STTTT ngày 18  tháng 02 năm 2019 về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu,  phiên bản 1.0, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu, phiên bản 1.0 với  những nội dung chủ yếu sau: 1. Mục tiêu Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư  triển khai chính quyền điện tử kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ  công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt được  mục tiêu xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu. 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng a) Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu áp dụng cho các cơ quan nhà nước trên  địa bàn tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu, bao gồm: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp  xã, các tổ chức chính trị, chính trị ­ xã hội và các đơn vị sự nghiệp công lập. b) Các cơ quan và tổ chức khác có thể áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa ­  Vũng Tàu khi triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị mình, bảo đảm tính kết nối,  liên thông và đồng bộ với hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. 3. Nội dung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu a) Các thành phần Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu phù hợp với mô hình Kiến trúc Chính phủ  điện tử tiêu biểu cấp tỉnh (nêu tại Mục 2.4 Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên  bản 1.0 ban hành theo văn bản 1178/BTTTT­THH ngày 21/04/2015 của Bộ Thông tin và Truyền  thông), bao gồm các thành phần: Đối tượng sử dụng; Kênh truy cập; Dịch vụ cổng thông tin  điện tử; Dịch vụ công trực tuyến; ứng dụng và cơ sở dữ liệu; Các dịch vụ, nền tảng chia sẻ, tích  hợp cấp tỉnh (LGSP); Cơ sở hạ tầng kỹ thuật; Quản lý chỉ đạo. b) Mô tả kiến trúc thành phần
  3. ­ Kiến trúc nghiệp vụ: mô tả các nghiệp vụ cần thiết đáp ứng hoạt động của các cơ quan hành  chính trong khối chính quyền của tỉnh. ­ Kiến trúc ứng dụng: xác định các ứng dụng và các dịch vụ để hỗ trợ các nghiệp vụ của chính  quyền đã được định nghĩa trong kiến trúc nghiệp vụ. Danh mục các ứng dụng và dịch vụ cần  xây dựng phân theo các nhóm: Nhóm ứng dụng xây dựng môi trường làm việc điện tử phục vụ  chỉ đạo điều hành; Nhóm ứng dụng thuộc hệ thống giao dịch điện tử; Nhóm ứng dụng thuộc hệ  thống tác nghiệp điện tử; Nhóm ứng dụng khác. ­ Kiến trúc thông tin, dữ liệu: xác định dữ liệu sẽ dùng để hỗ trợ cho các dịch vụ và nghiệp vụ.  Danh mục cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin cần xây dựng bao gồm các nhóm: các cơ sở dữ liệu  quốc gia; các hệ thống thông tin quy mô toàn quốc theo lộ trình chung của Chính phủ và Bộ  ngành; các cơ sở dữ liệu chuyên ngành quy mô toàn tỉnh; các hệ thống thông tin cơ bản và hệ  thống thông tin nền của tỉnh. ­ Kiến trúc công nghệ: xác định các công nghệ, nền tảng sẽ được triển khai để cung cấp môi  trường phát triển ứng dụng, hỗ trợ việc cung cấp dịch vụ và quản lý dữ liệu. ­ Kiến trúc an toàn và an ninh thông tin: xác định cơ chế an toàn thông tin cho các thành phần cơ  sở hạ tầng, cơ sở dữ liệu và các hệ thống ứng dụng trên cơ sở tuân thủ Luật An toàn thông tin  mạng năm 2015; Nghị định 85/2016/NĐ­CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; các Chỉ thị về bảo  mật, an toàn thông tin của Thủ tướng Chính phủ; các Thông tư, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn liên  quan của Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông. ­ Các tiêu chuẩn công nghệ thông tin áp dụng cho Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa ­  Vũng Tàu: tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin,  tiêu chuẩn đánh giá các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng, tiêu chuẩn tích hợp, chia sẻ dữ  liệu, an toàn thông tin, nhân lực công nghệ thông tin,... theo quy định tại thời điểm triển khai  từng nội dung cụ thể của chính quyền điện tử. 4. Lộ trình, kế hoạch triển khai a) Giai đoạn 1 (2016­2020): ­ Xây dựng hạ tầng dùng chung và nền tảng tích hợp, kết nối, chia sẻ các hệ thống thông tin quy  mô cấp tỉnh (LGSP). ­ Xây dựng nền tảng mở và các hệ thống công nghệ thông tin lõi. ­ Triển khai các phần mềm ứng dụng cơ bản dùng chung trong hệ thống các cơ quan nhà nước  phục vụ chỉ đạo điều hành và phục vụ người dân, doanh nghiệp. ­ Triển khai một số phần mềm ứng dụng chuyên ngành tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh. ­ Phối hợp Bộ ngành trung ương xây dựng các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quy mô quốc  gia, ngành, lĩnh vực. b) Giai đoạn 2 (từ năm 2021)
  4. Tiếp tục hoàn chỉnh việc xây dựng chính quyền điện tử tỉnh và hướng đến việc ứng dụng công  nghệ thông tin trong phát triển bền vững kinh tế ­ xã hội của tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu và hướng  tới xây dựng đô thị thông minh bao gồm các nội dung: ­ Tiếp tục hoàn thiện xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa­ Vũng Tàu. ­ Ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển xã hội, tập trung vào việc ứng dụng CNTT phát  triển kinh tế­xã hội với mục tiêu xây dựng hoàn thành hệ thống CQĐT, hướng tới xây dựng đô  thị thông minh. ­ Ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển kinh tế, tập trung vào việc ưu tiên triển khai  ứng dụng công nghệ thông tin cho các lĩnh vực ưu tiên như: công nghiệp, logistics, du lịch, nông  nghiệp công nghệ cao... để nhằm phát triển kinh tế­xã hội bền vững. ­ Xây dựng công nghệ thông tin quản lý dữ liệu biến đổi khí hậu, xây dựng hệ thống cơ sở dữ  liệu chuyên ngành về khí tượng, thủy văn phục vụ công tác quản lý biến đổi khí hậu. 5. Giải pháp thực hiện Kết hợp đồng bộ các giải pháp về tổ chức triển khai, cơ chế chính sách, phát triển nhân lực và  huy động các nguồn tài chính để đảm bảo triển khai xây dựng chính quyền điện tử đạt hiệu  quả. Thành lập Ban chỉ đạo để thống nhất chỉ đạo tổ chức triển khai phát triển Chính quyền  điện tử tại tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu. 6. Nguồn vốn thực hiện Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn huy động của các tổ chức, cá nhân và  các nguồn vốn hợp pháp khác. (Kèm theo bản chi tiết Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu, phiên bản 1.0 do  Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng). Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Sở Thông tin và Truyền thông a) Tổ chức công bố, tuyên truyền, phổ biến Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh; phối hợp với  Văn phòng UBND tỉnh tạo chuyên mục trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh để đăng tải nội  dung chi tiết Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh và các văn bản, tài liệu hướng dẫn liên quan. b) Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện tuân thủ Kiến trúc Chính quyền  điện tử tỉnh và Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam. c) Theo dõi, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với tình hình triển  khai Chính phủ điện tử và thực tế của địa phương. d) Tham mưu ban hành các quy định, tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật ­ công nghệ cần thiết phục  vụ cho việc xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh theo Kiến trúc Chính quyền điện tử  tỉnh đã được phê duyệt.
  5. đ) Chủ trì xây dựng kế hoạch, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm, trung hạn  và dài hạn của tỉnh phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh. e) Thẩm định hoặc tham gia cho ý kiến về chuyên môn đối với các nội dung, dự án đầu tư trong  lĩnh vực công nghệ thông tin đảm bảo tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh. g) Chủ trì, tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc triển khai thực hiện, áp dụng và tuân thủ  Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ 6  tháng, năm và đề xuất các cơ chế, chính sách cần thiết để thúc đẩy thực hiện Kiến trúc Chính  quyền điện tử tỉnh. 2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, huyện, các tổ chức chính trị, chính trị ­  xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh: a) Xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị, ngành, địa phương  phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh. b) Đóng góp ý kiến để Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh thường xuyên được cập nhật, đảm  bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế ­ xã hội của địa phương. c) Khi đầu tư mới, nâng cấp, mở rộng các hệ thống thông tin phải tuân thủ theo Kiến trúc Chính  quyền điện tử tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu đã được phê duyệt về mô hình, nguyên tắc, tiêu chuẩn và  theo hướng kết nối, liên thông, đồng bộ và chia sẻ dữ liệu. d) Định kỳ 6 tháng, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông)  về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao trong ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện  Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh. 3. Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân  dân tỉnh bố trí kinh phí theo kế hoạch hàng năm để phát triển Chính quyền điện tử tỉnh theo  Kiến trúc đã phê duyệt; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các dự án đầu tư theo hình  thức đối tác công tư (PPP). Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám  đốc Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân  các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Bộ TT&TT (b/c); ­ TT Tỉnh ủy (b/c); PHÓ CHỦ TỊCH ­ TT HĐND tỉnh (b/c); ­ CT, PCT UBND tỉnh; ­ Như điều 3 (t/h); ­ Trung tâm CBTH; ­ Báo BR­VT, Đài PTTH tỉnh; ­ Lưu: VT, TH, CBTH. Nguyễn Thanh Tịnh
  6.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2