intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 649/2019/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:44

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 649/2019/QĐ-UBND ban hành phương án triển khai và danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 649/2019/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HÒA BÌNH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 649/QĐ­UBND Hòa Bình, ngày 29 tháng 3 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI VÀ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH  CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI  TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH HÒA BÌNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ­CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục  hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế  một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 2250/QĐ­UBND ngày 28/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban  hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23/4/2018 của Chính  phủ; Quyết định số 2967/QĐ­UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về  việc phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công  tỉnh Hòa Bình; Xét đề nghị của Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1807/TTr­VPUBND ngày  29/3/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phương án triển khai và danh mục thủ tục hành chính  thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính  công tỉnh Hòa Bình. (Chi tiết tại phụ lục kèm theo). Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành  liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu  trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC ­ Như Điều 3; ­ Cục Kiểm soát TTHC­VPCP (B/c);
  2. ­ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; ­ Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh; ­ Cổng Thông tin điện tử tỉnh; ­ Trung tâm Tin học­Công báo tỉnh; ­ Trung tâm PVHCC tỉnh; ­ Lưu: VT, KSTT (Ng.50b). Bùi Văn Cửu   PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI VÀ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN  TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC  VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH HÒA BÌNH (Ban hành kèm theo Quyết định số: 649/QĐ­UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy   ban nhân dân tỉnh Hòa Bình) I. PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI 1. Mục đích, yêu cầu, mục tiêu ­ Triển khai thực hiện giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế tiếp nhận, thẩm định,  phê duyệt và trả kết quả (sau đây gọi là cơ chế giải quyết “4 tại chỗ”) tại Trung tâm Phục vụ  Hành chính công tỉnh Hòa Bình (gọi tắt Trung tâm); tạo thuận lợi và rút ngắn thời gian giải  quyết TTHC cho các tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu. ­ Lựa chọn các TTHC để triển khai thực hiện cơ chế phải phù hợp, đảm bảo điều kiện thực  hiện và phát huy được hiệu quả. ­ Thực hiện cơ chế giải quyết “4 tại chỗ” đối với ít nhất 20% số TTHC thường xuyên phát sinh  giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. 2. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh ­ Các TTHC thường xuyên phát sinh giao dịch và nằm trong danh mục TTHC thực hiện tiếp  nhận và trả kết quả tại Trung tâm theo quy định. ­ Các TTHC thực hiện theo cơ chế là các TTHC có thành phần hồ sơ không quá phức tạp, không  phải xác minh thực địa hoặc liên thông giải quyết với cơ quan khác, để đảm bảo việc triển khai  thực hiện có hiệu quả tại Trung tâm. 3. Phương án thực hiện ­ Giai đoạn 1: Bố trí phòng làm việc cho bộ phận chuyên môn và lãnh đạo phụ trách giải quyết  TTHC có liên quan trực tiếp thẩm định và phê duyệt kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính  công tỉnh trong năm 2019. ­ Giai đoạn 2: Hồ sơ TTHC sẽ được chuyển trên môi trường mạng, Trung tâm scan hồ sơ và  chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn để thẩm định, bộ phận chuyên môn sau khi thẩm định đủ  điều kiện sẽ trình lãnh đạo ký chữ ký số và đóng dấu điện tử, sau đó chuyển kết quả lại Trung  tâm để trả tổ chức, cá nhân; các hồ sơ giấy có thể định kỳ cuối ngày hoặc cuối tuần sẽ được  Trung tâm bàn giao cho các Sở, ngành để đối chiếu và lưu trữ.
  3. II. DANH MỤC TTHC THỰC HIỆN CƠ CHẾ 4 TẠI CHỖ Số thủ tục hành chính phát sinh giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình  hiện nay là 411 thủ tục hành chính, trong đó số thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh giao  dịch là 113 thủ tục hành chính (tối thiểu phát sinh 02 hồ sơ/1 tháng); trên cơ sở rà soát, loại bỏ  các TTHC có thành phần hồ sơ quá nhiều hoặc quá phức tạp, các TTHC cần phải xác minh tại  hiện trường, các TTHC liên thông giữa các cơ quan không phù hợp để thực hiện, lựa chọn 33  TTHC để thực hiện cơ chế giải quyết “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,  đạt tỷ lệ trên 29% các TTHC thường xuyên phát sinh giao dịch, cụ thể: + Sở Giao thông Vận tải: 11 TTHC. + Sở Công thương: 01 TTHC. + Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch: 02 TTHC. + Sở Tài chính: 01 TTHC. + Sở Kế hoạch và Đầu tư: 11 TTHC. + Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 03 TTHC. + Ban Quản lý các Khu công nghiệp: 01 TTHC. + Công an tỉnh Hòa Bình: 03 TTHC. Danh mục chi tiết các TTHC: Số  Thủ tục hành  Tần  Thành phần hồ sơ Ghi chú TT chính suất I Sở Giao thông Vận tải Sở    Giao  thông  Vận  tải  1 (TH xe ở địa  ­ Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu; Hàng    phương) Cấp phù  tuần hiệu cho xe taxi,  ­ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc  xe hợp đồng, xe  bản sao có chứng thực giấy chứng nhận  vận tải hàng hóa  kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi  bằng công ­ ten­  trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng  nơ, xe đầu kéo,  thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho  xe kinh doanh  thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng  vận tải hàng hóa,  dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe  xe kinh doanh  không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp  vận tải hành  tác xã kinh doanh vận tải; khách theo tuyến  cố định, xe kinh  ­ Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên  doanh vận tải  đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị  bằng xe buýt. giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp  phù hiệu. 2 (TH xe ở địa  ­ Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu; Hàng   
  4. phương) Cấp lại  tuần phù hiệu cho xe  taxi, xe hợp đồng, ­ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc  xe vận tải hàng  bản sao có chứng thực giấy chứng nhận  hóa bằng công ­  kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi  ten­ nơ, xe đầu  trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng  kéo, xe kinh  thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho  doanh vận tải  thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng  hàng hóa, xe kinh  dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe  doanh vận tải  không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp  hành khách theo  tác xã kinh doanh vận tải; tuyến cố định, xe  kinh doanh vận  ­ Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên  tải bằng xe buýt đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị  giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp  phù hiệu. 3 Cấp Giấy phép  ­ Đối với phương tiện thương mại (áp dụng  Hàng    liên vận Việt ­  cho phương tiện kinh doanh vận tải): tuần Lào cho phương  tiện + Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt ­  Lào theo mẫu; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Giấy phép vận tải  đường bộ quốc tế Việt ­ Lào; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký  phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện  với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc  cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện  giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương  tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh  doanh vận tải; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận  kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi  trường; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Văn bản chấp thuận  khai thác tuyến, văn bản thay thế phương  tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của  cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả  khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với  phương tiện kinh doanh vận tải hành khách  theo tuyến cố định).
  5. ­ Đối với phương tiện phi thương mại và  phương tiện thương mại phục vụ các công  trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của  doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào: + Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt ­  Lào theo mẫu; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký  phương tiện, trường hợp phương tiện không  thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải  kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với  tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá  nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy  định của pháp luật; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận  kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi  trường; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Hợp đồng hoặc tài  liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công  trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên  lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác  xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt  động kinh doanh trên lãnh thổ Lào); + Quyết định cử đi công tác của cơ quan có  thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ  và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi  công tác). 4 Cấp lại Giấy  ­ Đối với phương tiện thương mại (áp dụng  Hàng    phép liên vận  cho phương tiện kinh doanh vận tải): tuần Việt ­ Lào cho  phương tiện + Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận  Việt ­ Lào theo mẫu (đối với trường hợp  Giấy phép bị mất phải nêu rõ lý do); + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Giấy phép vận tải  đường bộ quốc tế Việt ­ Lào; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký  phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện  với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc 
  6. cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện  giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương  tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh  doanh vận tải; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận  kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi  trường; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Văn bản chấp thuận  khai thác tuyến, văn bản thay thế phương  tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của  cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả  khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với  phương tiện kinh doanh vận tải hành khách  theo tuyến cố định). + Giấy phép hết hạn hoặc hư hỏng. ­ Đối với phương tiện phi thương mại và  phương tiện thương mại phục vụ các công  trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của  doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào: + Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt ­  Lào theo mẫu (đối với trường hợp Giấy phép  bị mất phải nêu rõ lý do); + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký  phương tiện, trường hợp phương tiện không  thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải  kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với  tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá  nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy  định của pháp luật; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận  kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi  trường; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm  bản chính để đối chiếu Hợp đồng hoặc tài  liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công  trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên  lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác  xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt 
  7. động kinh doanh trên lãnh thổ Lào); + Quyết định cử đi công tác của cơ quan có  thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ  và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi  công tác). + Giấy phép hết hạn hoặc hư hỏng. 5 Đăng ký khai thác ­ Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu; Hàng    tuyến tuần ­ Phương án khai thác tuyến vận tải hành  khách bằng xe ô tô theo mẫu; ­ Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải  trên tuyến cố định theo mẫu. 6 Cấp mới giấy  * Đối với người dự sát hạch lái xe lần  Hàng    phép lái xe đầu: tuần ­ Hồ sơ do người học lái xe nộp: + Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy  phép lái xe theo mẫu; + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc  thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn  thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân  hoặc thẻ căn cước công dân đối với người  Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với  người Việt Nam định cư ở nước ngoài; + Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06  tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú  hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng  minh thư công vụ đối với người nước ngoài; + Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do  cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. ­ Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: + Hồ sơ của người học lái xe; + Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo  đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4,  B1, B2 và C; + Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào  tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
  8. * Đối với người dự sát hạch nâng hạng  Giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C, D,  E và các hạng F: ­ Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép  lái xe nộp: + Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy  phép lái xe theo mẫu; + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc  thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn  thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân  hoặc thẻ căn cước công dân đối với người  Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với  người Việt Nam định cư ở nước ngoài; + Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06  tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú  hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng  minh thư công vụ đối với người nước ngoài; + Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do  cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. + Bản khai thời gian hành nghề và số km lái  xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm  về nội dung khai trước pháp luật; + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở  hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với  trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên  các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm  tra hồ sơ dự sát hạch); + Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản  chính khi dự sát hạch). ­ Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: + Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy phép  lái xe; + Chứng chỉ đào tạo nâng hạng; + Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào  tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng  hạng. (Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ 
  9. sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong  cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe). 7 Cấp lại giấy  ­ Trường hợp Giấy phép lái xe quá thời hạn  Hàng    phép lái xe sử dụng: tuần + Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo  mẫu; + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc  thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn  thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân  hoặc thẻ căn cước công dân đối với người  Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với  người Việt Nam định cư ở nước ngoài; + Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06  tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú  hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng  minh thư công vụ đối với người nước ngoài; + Giấy khám sức khỏe của người lái xe do  cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. + Bản sao giấy phép lái xe hết hạn. ­ Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, còn  thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng   dưới 3 tháng: + Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo  mẫu; + Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe  (nếu có); + Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do  cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,  trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe  không thời hạn các hạng A1, A2, A3; + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc  thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn  thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân  hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người  Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử  dụng (đối với người nước ngoài, người Việt  Nam định cư ở nước ngoài). ­ Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, quá 
  10. thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên, có tên  trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch,  không thuộc trường hợp đang bị cơ quan có  thẩm quyền thu giữ: + Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo  mẫu; + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc  thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn  thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân  hoặc thẻ căn cước công dân đối với người  Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với  người Việt Nam định cư ở nước ngoài; + Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06  tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú  hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng  minh thư công vụ đối với người nước ngoài; + Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do  cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. + Bản chính Bản chính hồ sơ gốc của giấy  phép lái xe bị mất (nếu có). (Khi đến cấp lại giấy phép lái xe, người lái  xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp  ảnh). 8 Đổi giấy phép lái  ­ Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe theo mẫu; Hàng    xe do ngành giao  ngày thông vận tải cấp ­ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ  sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,  (trừ người có giấy phép lái xe hạng A1, A2,  A3 và người có nhu cầu tách giấy phép lái xe  có thời hạn và không thời hạn). ­ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh  nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc  hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng  minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân  (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn  thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài,  người Việt Nam định cư ở nước ngoài). 9 Cấp giấy phép xe ­ Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập  Hàng    tập lái lái theo mẫu quy định. tuần ­ Giấy đăng ký xe (bản sao chụp);
  11. ­ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ  thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ  giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp); ­ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm  dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp). 10 Cấp lại giấy  ­ Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập  Hàng    phép xe tập lái lái theo mẫu; tuần ­ Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái  gồm: giấy đăng ký xe (bản sao); giấy chứng  nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ  môi trường phương tiện cơ giới đường bộ  còn thời hạn (bản sao); giấy chứng nhận bảo  hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản  sao). 11 Cấp Giấy chứng  ­ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (bản  Hàng    nhận đăng ký,  chính); tuần biển số xe máy  chuyên dùng lần  ­ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy  đầu chuyên dùng là một trong những chứng từ  sau: + Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm  hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản  chính); + Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định  (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).  Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua  nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần  chứng từ mua bán, cho, tặng lần cuối cùng. + Văn bản thừa kế theo quy định của pháp  luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng); + Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý  cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng  ký quyền sở hữu (bản chính); + Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan  có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có  chứng thực); + Văn bản phát mại theo quy định của pháp  luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia.  Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe 
  12. máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản  sao có chứng thực. ­ Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng: + Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp  ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu  kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở  sản xuất (bản chính). + Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu,  chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hóa nhập  khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính  (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). + Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải  tạo, phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất  xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường  hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải  có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc  khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy,  khung xe thay thế được sử dụng từ các xe  máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải  có tờ khai xóa sổ đăng ký theo mẫu quy định  (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính). + Đối với xe máy chuyên dùng không có  nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có  thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý  theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc  bản sao có chứng thực). II Sở Công thương Sở    Công  thương  1 Thông báo hoạt  Mẫu đơn Thông báo hoạt động khuyến mại Hàng    động khuyến mại ngày III Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Sở Văn   hóa  Thể  thao và  Du lịch  1 Thủ tục thông  (1) Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân  Hàng    báo tổ chức biểu  (Mẫu 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông  tuần diễn nghệ thuật,  tư số 10/2016/TT­BVHTTDL); trình diễn thời  trang; thi người  (2) Bản sao có chứng thực hoặc bản gốc để  đẹp, người mẫu đối chiếu giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ 
  13. thuật, trình diễn thời trang kèm theo danh  mục nội dung chương trình được phê duyệt;  giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài,  cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước  ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời  trang (nếu có) hoặc giấy phép tổ chức cuộc  thi người đẹp, người mẫu (đối với các hoạt  động quy định tại Điều 9 và Điều 21 Nghị  định số 79/2012/NĐ­CP được sửa đổi, bổ  sung tại Khoản 5 và Khoản 12 Điều 1 Nghị  định số 15/2016/NĐ­CP); (3) Danh mục nội dung chương trình gồm tên  tác phẩm, tác giả và người biểu diễn (đối  với chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình  diễn thời trang không phải thực hiện thủ tục  đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 1  Điều 11, các Khoản 1 và 2 Điều 15 Nghị định  số 79/2012/NĐ­CP; Khoản 1 Điều 12, Khoản  2 Điều 14 Nghị định số 79/2012/NĐ­CP được  sửa đổi, bổ sung tại các Khoản 7 và 8 Điều 1  Nghị định số 15/2016/NĐ­CP). 2 Tiếp nhận hồ sơ  (1) Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo  Hàng    thông báo sản  ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng  tuần phẩm quảng cáo  cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng­rôn; trên bảng quảng  cáo, băng ­ rôn (2) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh  doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng  cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh  doanh của người quảng cáo trong trường hợp  tự thực hiện quảng cáo; (3) Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp  chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch  vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ  chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo  quy định tại Điều 20 của Luật quảng cáo; (4) Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện  của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng  cáo cho sự kiện, chính sách xã hội; (5) Ma­két sản phẩm quảng cáo in màu có  chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng  cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong  trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong  trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng  cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có 
  14. dấu của tổ chức; (6) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc  quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở  hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo  đối với băng­rôn; (7) Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo; (8) Bản sao giấy phép xây dựng công trình  quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải  có giấy phép xây dựng theo quy định tại  khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo. IV Sở Tài chính Sở Tài   chính  1 Thủ tục: Đăng ký Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số  Hàng    mã số đơn vị có  ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử  ngày quan hệ với ngân  dụng ngân sách Nhà nước, gồm: sách Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho  ­ Trường hợp 2:  đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà  Đăng ký mã số  nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách  đơn vị có quan hệ theo mẫu số 01­MSNS­BTC tại Phụ lục kèm  với ngân sách cho theo Thông tư số 185/2015/TT­BTC; các đơn vị khác  có quan hệ với  Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số  ngân sách ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân  sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07­MSNS­ ­ Trường hợp 3:  BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số  Đăng ký mã số  185/2015/TT­BTC được xác nhận thông tin  đơn vị có quan hệ bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ  với ngân sách cho văn bản thành lập đơn vị. các dự án đầu tư  giai đoạn chuẩn  Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số  bị đầu tư ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với  ngân sách, gồm: ­ Trường hợp 4:  Đăng ký mã số  Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho  đơn vị có quan hệ đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà  với ngân sách cho nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách  các dự án đầu tư  theo mẫu số 01­MSNS­BTC tại Phụ lục kèm  giai đoạn thực  theo Thông tư số 185/2015/TT­BTC. hiện dự án Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Văn bản thành lập đơn vị; Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm 
  15. quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị. Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số  ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn  chuẩn bị đầu tư, gồm: Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho  các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư  theo mẫu số 02­MSNS­BTC tại Phụ lục kèm  theo Thông tư số 185/2015/TT­BTC. Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn bản  thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt  chủ trương đầu tư dự án. Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số  ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn  thực hiện dự án, gồm: Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho  các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án  theo mẫu số 03­MSNS­BTC tại Phụ lục kèm  theo Thông tư số 185/2015/TT­BTC. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau  đây: Quyết định đầu tư dự án; Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế ­ kỹ  thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh  tế ­ kỹ thuật; Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có). Trường hợp 5: Đăng ký bổ sung thông tin  chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm: Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư  theo mẫu số 04­MSNS­BTC tại Phụ lục kèm  theo Thông tư số 185/2015/TT­BTC. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau  đây: Quyết định đầu tư dự án; Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế ­ kỹ  thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh 
  16. tế ­ kỹ thuật; Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có). Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin  về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách  nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số  ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ  đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên  cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi  Thông báo đến Sở Tài chính nơi đã cấp mã  số ĐVQHNS (Phòng Tin học và Thống kê). Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số  06­MSNS­BTC tại Phụ lục kèm theo Thông  tư số 185/2015/TT­BTC. V Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Kế   hoạch  và Đầu  tư  1 Đăng ký thành  Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân Hàng    lập doanh nghiệp  ngày (đối với doanh  Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; nghiệp tư nhân,  công ty TNHH,  Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng  công ty cổ phần,  thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định  công ty hợp danh) số 78/2015/NĐ­CP của chủ doanh nghiệp tư  nhân Đăng ký thành lập công ty TNHH một  thành viên Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người   tham gia thành lập doanh nghiệp); Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng  thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định  số 78/2015/NĐ­CP của người đại diện theo  ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo  mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc  Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường  hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình  Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng  giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh 
  17. sách người đại diện theo ủy quyền và bản  sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực  cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số  78/2015/NĐ­CP của từng đại diện theo ủy  quyền. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân  quy định tại Điều 10 Nghị định số  78/2015/NĐ­CP của chủ sở hữu công ty đối  với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá  nhân; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận  đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương  đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương  đương khác của chủ sở hữu công ty đối với  trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức  (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà  nước); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với  trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi  nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế  có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại  Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi  hành. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho  người được ủy quyền đối với trường hợp  chủ sở hữu công ty là tổ chức. Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành  viên trở lên Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người   tham gia thành lập doanh nghiệp); Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký) Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân  quy định tại Điều 10 Nghị định số  78/2015/NĐ­CP đối với trường hợp người  thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  18. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận  đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương  đương khác, một trong các giấy tờ chứng  thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định  số 78/2015/NĐ­CP của người đại diện theo  ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng  đối với trường hợp người thành lập doanh  nghiệp là tổ chức; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với  trường hợp doanh nghiệp được thành lập  hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước  ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư  nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và  các văn bản hướng dẫn thi hành. Đăng ký thành lập công ty cổ phần Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người   tham gia thành lập doanh nghiệp); Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà  đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện  theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là  tổ chức (có đầy đủ chữ ký) Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân  quy định tại Điều 10 Nghị định số  78/2015/NĐ­CP đối với trường hợp người  thành lập doanh nghiệp là cá nhân; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận  đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương  đương khác, một trong các giấy tờ chứng  thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định  số 78/2015/NĐ­CP của người đại diện theo  ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng  đối với trường hợp người thành lập doanh  nghiệp là tổ chức; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với  trường hợp doanh nghiệp được thành lập  hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước  ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư  nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và 
  19. các văn bản hướng dẫn thi hành. Đăng ký thành lập công ty hợp danh Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người   tham gia thành lập doanh nghiệp); Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký) Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân  quy định tại Điều 10 Nghị định số  78/2015/NĐ­CP đối với trường hợp người  thành lập doanh nghiệp là cá nhân; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận  đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương  đương khác, một trong các giấy tờ chứng  thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định  số 78/2015/NĐ­CP của người đại diện theo  ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng  đối với trường hợp người thành lập doanh  nghiệp là tổ chức; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với  trường hợp doanh nghiệp được thành lập  hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước  ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư  nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và  các văn bản hướng dẫn thi hành. 2 Đăng ký thay đổi  Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến  Hàng    nội dung Giấy  nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực  ngày chứng nhận đăng  thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng  ký doanh nghiệp  ký: (đối với doanh  nghiệp tư nhân,  Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh  công ty TNHH,  nghiệp (Phụ lục II­1, Thông tư số  công ty cổ phần,  20/2015/TT­BKHĐT); công ty hợp danh) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp  của Hội đồng thành viên đối với công ty trách  nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp  của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ 
  20. phần; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp  của các thành viên hợp danh đối với công ty  hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với  công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ  những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ  công ty. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang   tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác  nơi doanh nghiệp đã đăng ký Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh  nghiệp (Phụ lục II­1, Thông tư số  20/2015/TT­BKHĐT); Danh sách thành viên đối với công ty TNHH  hai thành viên trở lên; danh sách người đại  diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH  một thành viên; danh sách cổ đông sáng lập,  cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại  diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức  nước ngoài đối với công ty cổ phần; danh  sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp  danh. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp  của Hội đồng thành viên đối với công ty trách  nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp  của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ  phần; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp  của các thành viên hợp danh đối với công ty  hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với  công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Bản sao Điều lệ công ty đã sửa đổi. * Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi  rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2