intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 708/2019/QĐ-BCT

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

14
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 708/QĐ-BCT về việc phê duyệt kế hoạch cải thiện chỉ số hiệu quả logistics của Việt Nam. Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 708/2019/QĐ-BCT

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 708/QĐ­BCT Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ HIỆU QUẢ LOGISTICS CỦA VIỆT   NAM BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ­CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực  hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực  cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Căn cứ Quyết định số 200/QĐ­TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê  duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt  Nam đến năm 2025; Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ­CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1846/VPCP­KSTT ngày 06  tháng 3 năm 2019 về việc thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối theo dõi việc cải thiện chỉ số  LPI; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cải thiện Chỉ số Hiệu quả Logistics của Việt Nam với các nội  dung chủ yếu sau: I. MỤC TIÊU Nâng cao thứ hạng của Việt Nam trong xếp hạng Chỉ số hiệu quả Logistics (gọi tắt là LPI) do  Ngân hàng Thế giới (WB) công bố từ nay đến năm 2025 lên 5 ­ 10 bậc, đóng góp tích cực vào  cải thiện môi trường kinh doanh, cắt giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng  dịch vụ logistics của Việt Nam, nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo,... góp phần thực hiện thắng  lợi Nghị quyết của Chính phủ về phát triển kinh tế xã hội. II. CÁC NHIỆM VỤ 1. Nhóm nhiệm vụ về nâng cấp hạ tầng
  2. ­ Đẩy mạnh hợp tác công tư (PPP) đối với các dự án phát triển kết cấu hạ tầng logistics: tiếp  tục tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế, các đối tác có công nghệ tiên tiến trong phát  triển hạ tầng logistics. ­ Thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm logistics hàng không quy mô lớn, trang thiết bị hiện đại,  phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không của doanh nghiệp trong nước và  đóng vai trò đầu mối trung chuyển cho hàng hóa nước ngoài, đặc biệt là hàng hóa thương mại  điện tử. ­ Triển khai dự án nâng cấp, hiện đại hóa đường sắt Bắc ­ Nam; cải tạo, nâng cấp đồng bộ các  tuyến đường sắt Hà Nội ­ Hải Phòng, Hà Nội ­ Thái Nguyên, Hà Nội ­ Lạng Sơn, Hà Nội ­ Hạ  Long; nghiên cứu phương án, lộ trình xây dựng tuyến đường sắt nối với Cảng cửa ngõ quốc tế  Lạch Huyện; kêu gọi đầu tư, nâng cao năng lực chứa và xếp dỡ các nhà ga đường sắt đầu mối  về hàng hóa. ­ Đầu tư mở rộng Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, nghiên cứu xây dựng cơ sở hạ tầng  và tổ chức giao thông nhằm giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông quanh khu vực sân bay. ­ Thu hút nguồn lực đầu tư, cải tạo, nâng cấp hạ tầng giao thông kết nối và nâng cấp tuyến  luồng Cái Mép ­ Thị Vải. ­ Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng Cảng cửa ngõ quốc tế Lạch Huyện (Hải  Phòng) và các cụm cảng đã được quy hoạch tại các địa phương. ­ Từng bước đầu tư hệ thống hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, tiến tới giải quyết dứt  điểm các điểm nghẽn trên các hành lang vận tải thủy chính; xây dựng các cảng thủy nội địa có  trang thiết bị hiện đại, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng bằng Sông  Hồng. ­ Nghiên cứu phát triển hệ thống đường bộ kết nối đồng bộ với quy hoạch và quy mô phát triển  của hệ thống cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, ga đường sắt. ­ Ban hành văn bản hướng dẫn Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 để xác định giới  hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô theo yêu cầu tại khoản 3  điều 73 của Luật này. ­ Quy hoạch hợp lý các địa điểm tập kết xe tải, container và kho bãi, trong đó có kho bãi của các  doanh nghiệp bưu chính. ­ Xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu phân hạng, ban hành tiêu chuẩn quốc gia về trung lâm  logistics. Nghiên cứu, đề xuất một số cơ chế, chính sách hỗ trợ, phát triển các trung tâm logistics  trong quá trình từ đầu tư xây dựng đến vận hành. ­ Quy hoạch và triển khai xây dựng hệ thống kho bãi, trung tâm logistics phục vụ nông nghiệp  tại các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn và kết nối từ các vùng này đến trung  tâm logistics và cảng biển, cảng hàng không. ­ Xem xét chuyển đổi các khu, cụm công nghiệp vừa và nhỏ trong đô thị hoặc đất nông nghiệp  thành cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động logistics phù hợp với đặc điểm, tình hình của địa  phương.
  3. ­ Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách về đất đai, thủ tục đầu tư để đẩy nhanh tiến độ thực  hiện các dự án hạ tầng logistics. 2. Nhóm nhiệm vụ về cải thiện khả năng giao hàng ­ Rà soát, hoàn thiện chính sách và quy định về quá cảnh, trung chuyển hàng hóa nước ngoài qua  Việt Nam theo hướng thông thoáng, thuận tiện và phù hợp với các cam kết quốc tế của Việt  Nam để khai thác lợi thế địa lý kinh tế trong cung ứng dịch vụ logistics. ­ Hỗ trợ, tăng cường phổ biến pháp luật nhằm nâng cao nhận thức và kiến thức cho các doanh  nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính về logistics, thương mại điện tử và ứng dụng công nghệ  trong bưu chính, qua đó nâng cao năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu chuyển phát, đặc biệt là đối với  hàng hóa thương mại điện tử. ­ Nghiên cứu, phát triển các mô hình e­logistics nhằm cải thiện khả năng giao hàng xuyên suốt,  đặc biệt đối với thương mại điện tử trong nước và thương mại điện tử xuyên biên giới. ­ Bố trí thời gian làm việc hợp lý tại các cơ quan cảng vụ, hải quan để hỗ trợ doanh nghiệp  nhanh chóng thông quan, giải phóng hàng hóa. ­ Triển khai Lệnh giao hàng điện tử (electronic Delivery Order), Phiếu xuất nhập kho điện tử  trong hoạt động của tất cả các cảng biển, sân bay, trung tâm logistics. 3. Nhóm nhiệm vụ về nâng cao năng lực và chất Iượng cung cấp dịch vụ logistics ­ Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại cho dịch vụ logistics, tăng cường hợp tác quốc tế  về logistics để phát triển dịch vụ logistics xuyên biên giới, trước hết là thị trường các nước láng  giềng và ASEAN. ­ Đăng cai tổ chức các sự kiện, triển lãm về logistics tại Việt Nam, trước hết là Đại hội FIATA.  Hỗ trợ và tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia các sự kiện, triển lãm về logistics ở trong  nước và nước ngoài. ­ Hỗ trợ doanh nghiệp mở văn phòng đại diện, đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực cung ứng  dịch vụ logistics. ­ Hỗ trợ khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp dịch vụ logistics và các doanh nghiệp nghiên cứu,  phát triển công nghệ ứng dụng cho hoạt động logistics. ­ Xây dựng bộ chỉ số cạnh tranh về logistics cấp vùng. ­ Đưa nội dung về logistics vào Điều tra Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) hàng năm;  tổng hợp những bất cập, vướng mắc của pháp luật về logistics mà doanh nghiệp kiến nghị và  phản ánh tới cơ quan quản lý nhà nước. ­ Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường cho các doanh nghiệp logistics. 4. Nhóm nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ, tối ưu khả năng truy xuất
  4. ­ Cập nhật, theo dõi các chỉ số liên quan tới công nghệ, sáng tạo nhằm nâng cao hiệu quả dịch  vụ logistics, định hướng và khuyến khích doanh nghiệp chú trọng đổi mới, nâng cao năng lực  công nghệ, sáng tạo, áp dụng công nghệ mới nhằm thích ứng với nền sản xuất trong chuỗi giá  trị toàn cầu. ­ Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến trong hoạt động  logistics để đón đầu các xu thế mới của thị trường logistics quốc tế (ví dụ blockchain, thiết bị  giao hàng tự hành, phương tiện vận tải giao hàng phù hợp với giao thông đô thị...), hướng tới  phát triển logistics xanh, logistics thông minh. ­ Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động của các sàn giao dịch vận tải và các hình  thức ứng dụng công nghệ trong hoạt động logistics, đổi mới phương thức quản lý để tạo điều  kiện cho các hình thức này phát triển. ­ Xây dựng, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truy xuất  nguồn gốc và tài liệu hướng dẫn áp dụng; xây dựng, triển khai, ứng dụng hệ thống truy xuất  nguồn gốc thống nhất trong cả nước. ­ Thúc đẩy ứng dụng công nghệ nhằm đảm bảo khả năng truy xuất và giám sát hàng hóa trong  toàn bộ quá trình cung ứng. 5. Nhóm nhiệm vụ về rút ngắn thời gian và giảm chi phí ­ Rà soát, đề xuất bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện đầu tư, điều kiện kinh doanh bất hợp lý. ­ Đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ  cương hành chính; xây dựng và phát triển đội ngũ công chức có đủ năng lực, phẩm chất, tinh  thần hỗ trợ doanh nghiệp; chấm dứt tình trạng nhũng nhiễu, cục bộ, gây tốn kém và tạo ra  những chi phí không chính thức cho doanh nghiệp. Kiên quyết đưa ra khỏi ngành những công  chức đòi hỏi doanh nghiệp phải chi các khoản tiền ngoài quy định. ­ Hạn chế ban hành, đồng thời rà soát, cắt giảm các khoản phí, lệ phí về sử dụng hạ tầng làm  ảnh hưởng đến lưu chuyển hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu của đa số doanh nghiệp. ­ Làm việc với các hãng tàu nước ngoài để đảm bảo mức phí dịch vụ tại cảng ở mức hợp lý. ­ Rà soát, kiểm tra các dự án BOT, đảm bảo mức thu phí không quá cao, không tạo gánh nặng chi  phí cho doanh nghiệp khi sử dụng hạ tầng BOT. ­ Đẩy mạnh áp dụng thanh toán trực tuyến trong các dịch vụ công trực tuyến. Áp dụng 100%  thanh toán trực tuyến trong thu phí kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực công thương, nông  nghiệp, y tế. ­ Chuyển toàn bộ việc thu phí cầu đường bộ sang thanh toán tự động, trực tuyến qua ngân hàng. 6. Nhóm nhiệm vụ về nâng cao hiệu quả thông quan ­ Đẩy mạnh triển khai Cơ chế Một cửa Quốc gia, tăng số lượng các dịch vụ công trực tuyến  cấp độ 4 tham gia Cơ chế này.
  5. ­ Đẩy thạnh triển khai Cơ chế Một cửa ASEAN và kết nối chính thức với các đối tác thương  mại ngoài ASEAN. ­ Đẩy mạnh cải cách kiểm tra chuyên ngành hàng hóa xuất nhập khẩu theo hướng bãi bỏ, đơn  giản hóa các thủ tục không cần thiết, thực hiện đánh giá rủi ro, chuyển từ tiền kiểm sang hậu  kiểm; có cơ chế phối hợp, công nhận chứng nhận về chất lượng, kiểm tra chuyên ngành đối với  hàng hóa giữa các nước có hiệp định thương mại với Việt Nam. ­ Triển khai việc tự động hóa thủ tục giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại tất  cả các cửa khẩu đường không, đường biển trên toàn quốc. ­ Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát thời gian thông quan. Công khai thông tin về  thời gian tiếp nhận, thực hiện thủ tục thông quan của từng Bộ, ngành liên quan theo thời gian  thực trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. 7. Nhóm nhiệm vụ bổ trợ ­ Phối hợp với Ngân hàng Thế giới để cung cấp, cập nhật thông tin, số liệu đầy đủ, kịp thời  nhằm đánh giá, xếp hạng LPI của Việt Nam một cách khách quan, chính xác. ­ Rà soát mã ngành đào tạo logistics để phản ánh đúng bản chất dịch vụ logistics, tạo điều kiện  cho các trường mở ngành, phân ngành đào tạo về logistics. ­ Thúc đẩy đào tạo liên thông, công nhận tín chỉ, đào tạo cấp văn bằng quốc tế về logistics. ­ Đa dạng hóa các hình thức đào tạo logistics như đào tạo trực tuyến (e­leaming), đào tạo tại  trường lớp kết hợp với đào tạo thực tế, đào tạo tại chỗ tại các doanh nghiệp. ­ Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho đào tạo ngành logistics (phòng mô phỏng hoạt động logistics,  trung tâm ứng dụng CNTT xử lý và điều phối các hoạt động logistics...). ­ Xây dựng dự báo về nhu cầu đào tạo và chính sách hỗ trợ, ưu tiên về phát triển nguồn nhân lực  trình độ chất lượng cao đối với ngành logistics. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Cục Xuất nhập khẩu: a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực  hiện Kế hoạch này. b) Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hàng năm cùng với việc báo cáo tình hình thực hiện  Quyết định 200/QĐ­TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017. 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn  doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế và nguồn vốn huy động hợp pháp  khác theo quy định của pháp luật. 3. Kiến nghị các Bộ, ngành xây dựng kế hoạch cụ thể của đơn vị, địa phương, bố trí ngân sách  và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo phân cấp và quy định củ a pháp luật hiện hành 
  6. để triển khai các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục của Kế hoạch này, có báo cáo hàng quý gửi về Bộ  Công Thương tổng hợp. Điều 2. Điều khoản thi hành 1. Quyế định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. 2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các  tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: ­ Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; ­ VPCP, các Bộ, cơ quan ngang Bộ; ­ UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; ­ Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; ­ Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam; ­ Lưu: VT, XNK. Trần Tuấn Anh   PHỤ LỤC: PHÂN CÔNG CÁC NHIỆM VỤ THEO CƠ QUAN CHỦ TRÌ (Kèm theo Quyết định số 708/QĐ­BCT ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công   Thương) STT Nhiệm vụ Cơ quan phối hợp Thời gian  hoàn thành   Bộ Công Thương 1. Xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu phân  Bộ Khoa học và  2021 hạng, ban hành tiêu chuẩn quốc gia về trung Công nghệ tâm logistics. Nghiên cứu, đề xuất một số  cơ chế, chính sách hỗ trợ, phát triển các  trung tâm logistics trong quá trình từ đầu tư  xây dựng đến vận hành 2. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại  Hiệp hội Doanh  Hàng năm cho dịch vụ logistics, tăng cường hợp tác  nghiệp dịch vụ  quốc tế về logistics để phát triển dịch vụ  logistics Việt Nam logistics xuyên biên giới, trước hết là thị  trường các nước láng giềng và ASEAN 3. Nghiên cứu, phát triển các mô hình e­ Hiệp hội Doanh  2025 logistics nhằm cải thiện khả năng giao hàng  nghiệp dịch vụ  xuyên suốt, đặc biệt đối với thương mại  logistics Việt Nam
  7. điện tử trong nước và thương mại điện tử  xuyên biên giới 4. Phối hợp với Ngân hàng Thể giới để cung  Bộ Kế hoạch và  Hàng năm cấp, cập nhật thông tin, số liệu đầy đủ, kịp  Đầu tư, Bộ Tài  thời nhằm đánh giá, xếp hạng LPI của Việt  chính, Bộ Giao thông  Nam một cách khách quan, chính xác vận tải, Hiệp hội  Doanh nghiệp dịch  vụ logistics Việt  Nam 5. Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường cho các Hiệp hội Doanh  Hàng năm doanh nghiệp logistics nghiệp dịch vụ  logistics Việt Nam   6. Đẩy mạnh triển khai Cơ chế Một cửa Quốc Các Bộ ngành Hàng năm gia, tăng số lượng các dịch vụ công trực  tuyến cấp độ 4 tham gia Cơ chế này 7. Đẩy mạnh triển khai Cơ chế Một cửa  Các Bộ ngành Hàng năm ASEAN và kết nối chính thức với các đối  tác thương mại ngoài ASEAN 8. Đẩy mạnh cải cách kiểm tra chuyên ngành  Các Bộ ngành Hàng năm hàng hóa xuất nhập khẩu theo hướng bãi  bỏ, đơn giản hóa các thủ tục không cần  thiết, thực hiện đánh giá rủi ro, chuyển từ  tiền kiểm sang hậu kiểm; có cơ chế phối  hợp, công nhận chứng nhận về chất lượng,  kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa  giữa các nước có hiệp định thương mại với  Việt Nam 9. Rà soát, hoàn thiện chính sách và quy định  Bộ Công Thương,  2021 về quá cảnh, trung chuyển hàng hóa nước  Bộ Giao thông vận  ngoài qua Việt Nam theo hướng thông  tải thoáng, thuận tiện và phù hợp với các cam  kết quốc tế của Việt Nam để khai thác lợi  thế địa lý kinh tế trong cung ứng dịch vụ  logistics 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm  Các Bộ ngành 2021 soát thời gian thông quan. Công khai thông  tin về thời gian tiếp nhận, thực hiện thủ tục  thông quan của từng Bộ, ngành liên quan  theo thời gian thực trên Cổng thông tin một  cửa quốc gia 11. Bố trí thời gian làm việc hợp lý tại các cơ  Bộ Giao thông vận  2020 quan cảng vụ, hải quan để hỗ trợ doanh  tải nghiệp nhanh chóng thông quan, giải phóng  hàng hóa
  8. 12. Triển khai việc tự động hóa thủ tục giám sát Bộ Giao thông vận  2022 hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu  tải tại tất cả các cửa khẩu đường không,  đường biển trên toàn quốc 13. Đẩy mạnh áp dụng thanh toán trực tuyến  Ngân hàng Nhà  2020 trong các dịch vụ công trực tuyến. Áp dụng  nước, Bộ Công  100% thanh toán trực tuyến trong thu phí  Thương, Bộ Nông  kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực công  nghiệp và Phát triển  thương, nông nghiệp, y tế nông thôn, Bộ Y tế   Bộ Giao thông vận tải 14. Đẩy mạnh hợp tác công tư (PPP) đối với  Bộ Kế hoạch và  Hàng năm các dự án phát triển kết cấu hạ tầng  Đầu tư, Bộ Tài chính logistics; tiếp tục tranh thủ sự ủng hộ của  các tổ chức quốc tế, các đối tác có công  nghệ tiên tiến trong phát triển hạ tầng  logistics. 15. Thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm  Bộ Công Thương 2025 logistics hàng không quy mô lớn, trang thiết  bị hiện đại, phục vụ nhu cầu vận chuyển  hàng hóa bằng đường hàng không của doanh  nghiệp trong nước và đóng vai trò đầu mối  trung chuyển cho hàng hóa nước ngoài, đặc  biệt là hàng hóa thương mại điện tử 16. Triển khai dự án nâng cấp, hiện đại hóa  Các địa phương Hàng năm đường sắt Bắc ­ Nam; cải tạo, nâng cấp  đồng bộ các tuyến đường sắt Hà Nội ­ Hải  Phòng, Hà Nội ­ Thái Nguyên, Hà Nội ­  Lạng Sơn, Hà Nội ­ Hạ Long; nghiên cứu  phương án, lộ trình xây dựng tuyến đường  sắt nối với Cảng cửa ngõ quốc tế Lạch  Huyện; kêu gọi đầu tư, nâng cao năng lực  chứa và xếp dỡ các nhà ga đường sắt đầu  mối về hàng hóa 17. Đầu tư mở rộng Cảng hàng không quốc tế  Thành phố Hồ Chí  2025 Tân Sơn Nhất, nghiên cứu xây dựng cơ sở  Minh hạ tầng và tổ chức giao thông nhằm giảm  thiểu tình trạng ùn tắc giao thông quanh khu  vực sân bay 18. Thu hút nguồn lực đầu tư, cải tạo, nâng cấp Tỉnh Bà Rịa ­ Vũng  2025 hạ tầng giao thông kết nối và nâng cấp  Tàu tuyến luồng Cái Mép ­ Thị Vải 19. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án đầu tư  Thành phố Hải  2025 xây dựng Cảng cửa ngõ quốc tế Lạch  Phòng Huyện (Hải Phòng) và các cụm cảng đã  được quy hoạch tại các địa phương
  9. 20. Từng bước đầu tư hệ thống kết cấu hạ  Các địa phương 2025 tầng giao thông đường thủy nội địa, tiến tới  giải quyết dứt điểm các điểm nghẽn trên  các hành lang vận tải thủy chính; xây dựng  các cảng thủy nội địa có trang thiết bị hiện  đại, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng Sông  Cửu Long và Đông bằng Sông Hồng 21. Nghiên cứu phát triển hệ thống đường bộ  Các địa phương 2025 kết nối đồng bộ với quy hoạch và quy mô  phát triển của hệ thống cảng biển, cảng  thủy nội địa, cảng hàng không, ga đường sắt 22. Ban hành văn bản hướng dẫn Luật Giao  Bộ Tư pháp 2020 thông đường bộ số 23/2008/QH12 để xác  định giới hạn trách nhiệm của người kinh  doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô theo  yêu cầu tại khoản 3 điều 73 của Luật này 23. Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý cho  Bộ Tư pháp, Bộ  2020 hoạt động của các sàn giao dịch vận tải và  Khoa học và Công  các hình thức ứng dụng công nghệ trong  nghệ hoạt động logistics, đổi mới phương thức  quản lý để tạo điều kiện cho các hình thức  này phát triển 24. Rà soát, kiểm tra các dự án BOT, đảm bảo  Các địa phương 2021 mức thu phí không quá cao, không tạo gánh  nặng chi phí cho doanh nghiệp khi sử dụng  hạ tầng BOT 25. Làm việc với các hãng tàu nước ngoài để  Hiệp hội Doanh  2021 đảm bảo mức phí dịch vụ tại cảng ở mức  nghiệp dịch vụ  hợp lý logistics Việt Nam 26. Triển khai Lệnh giao hàng điện tử  Bộ Tài chính, Bộ  2022 (electronic Delivery Order), Phiếu xuất nhập Công Thương, Hiệp  kho điện tử trong hoạt động của tất cả các  hội Doanh nghiệp  cảng biển, sân bay, trung tâm logistics dịch vụ logistics Việt  Nam 27. Chuyển toàn bộ việc thu phí cầu đường bộ  Ngân hàng Nhà nước 2021 sang thanh toán tự động, trực tuyển qua ngân  hàng   Bộ Khoa học và Công nghệ   Cập nhật, theo dõi các chỉ số liên quan tới  Hiệp hội Doanh  Hàng năm công nghệ, sáng tạo nhằm nâng cao hiệu  nghiệp dịch vụ  quả dịch vụ logistics, định hướng và khuyến logistics Việt Nam khích doanh nghiệp chú trọng đổi mới, nâng  cao năng lực công nghệ, sáng tạo, áp dụng  công nghệ mới nhằm thích ứng với nền sản  xuất trong chuỗi giá trị toàn cầu
  10. 29. Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng  Bộ Công Thương,  Hàng năm các công nghệ mới, tiên tiến trong hoạt  Hiệp hội Doanh  động logistics để đón đầu các xu thế mới  nghiệp dịch vụ  của thị trường logistics quốc tế (ví dụ  logistics Việt Nam blockchain, thiết bị giao hàng tự hành,  phương tiện vận tải giao hàng phù hợp với  giao thông đô thị...), hướng tới phát triển  logistics xanh, logistics thông minh 30. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn  Hiệp hội Doanh  Hàng năm quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  nghiệp dịch vụ  truy xuất nguồn gốc và tài liệu hướng dẫn  logistics Việt Nam áp dụng; xây dựng, triển khai, ứng dụng hệ  thống truy xuất nguồn gốc thống nhất trong  cả nước. 31. Thúc đẩy ứng dụng công nghệ nhằm đảm  Bộ Tài chính, Bộ  Hàng năm bảo khả năng truy xuất và giám sát hàng hóa Công Thương trong toàn bộ quá trình cung ứng 32. Hỗ trợ khởi nghiệp đối với các doanh  Phòng Thương mại  Hàng năm nghiệp dịch vụ logistics và các doanh nghiệp và Công nghiệp Việt  nghiên cứu, phát triển công nghệ ứng dụng  Nam, Hiệp hội  cho hoạt động logistics Doanh nghiệp dịch  vụ logistics Việt  Nam   Bộ Kế hoạch và Đầu tư 33. Rà soát, đề xuất bãi bỏ, đơn giản hóa các  Các Bộ ngành Hàng năm điều kiện đầu tư, điều kiện kinh doanh bất  hợp lý 34. Hỗ trợ doanh nghiệp mở văn phòng đại  Hiệp hội Doanh  Hàng năm diện, đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực  nghiệp dịch vụ  cung ứng dịch vụ logistics logistics Việt Nam   Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội 35. Rà soát mã ngành đào tạo logistics để phản  ­­ 2020 ánh đúng bản chất dịch vụ logistics, tạo  điều kiện cho các trường mở ngành, phân  ngành đào tạo về logistics 36. Thúc đẩy đào tạo liên thông, công nhận tín  ­­ Hàng năm chỉ, đào tạo cấp văn bằng quốc tế về  logistics 37. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo logistics  ­­ Hàng năm như đào tạo trực tuyến (e­ learning), đào tạo  tại trường lớp kết hợp với đào tạo thực tế,  đào tạo tại chỗ tại các doanh nghiệp 38. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho đào tạo  ­­ Hàng năm ngành logistics (phòng mô phỏng hoạt động 
  11. logistics, trung tâm ứng dụng CNTT xử lý và  điều phối các hoạt động logistics...)   39. Quy hoạch và triển khai xây dựng hệ thống  Bộ Công Thương Hàng năm kho bãi, trung tâm logistics phục vụ nông  nghiệp tại các vùng sản xuất nông nghiệp  hàng hóa quy mô lớn và kết nối từ các vùng  này đến trung tâm logistics và cảng biển,  cảng hàng không   Bộ Thông tin ­ Truyền thông 40. Hỗ trợ, tăng cường phổ biến pháp luật  Bộ Công Thương Hàng năm nhằm nâng cao nhận thức và kiến thức cho  các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu  chính về logistics, thương mại điện tử và  ứng dụng công nghệ trong bưu chính, qua đó  nâng cao năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu  chuyển phát, đặc biệt là đối với hàng hóa  thương mại điện tử   Bộ Tài nguyên và Môi trường 41. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách về  Bộ Kế hoạch và  Hàng năm đất đai, thủ tục đầu tư để đẩy nhanh tiến  Đầu tư độ thực hiện các dự án hạ tầng logistics   Bộ Nội vụ 42. Đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao  Các Bộ ngành, các  Hàng năm trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường kỷ địa phương luật, kỷ cương hành chính; xây dựng và phát  triển đội ngũ công chức có đủ năng lực,  phẩm chất, tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp;  chấm dứt tình trạng nhũng nhiễu, cục bộ,  gây tốn kém và tạo ra những chi phí không  chính thức cho doanh nghiệp. Kiên quyết  đưa ra khỏi ngành những công chức đòi hỏi  doanh nghiệp phải chi các khoản tiền ngoài  quy định   Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 43. Đưa nội dung về logistics vào Điều tra Chỉ  Bộ Kế hoạch và  2020 số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) hàng  Đầu tư, Bộ Công  năm; tổng hợp những bất cập, vướng mắc  Thương của pháp luật về logistics mà doanh nghiệp  kiến nghị và phản ánh tới cơ quan quản lý  nhà nước
  12.   44. Xây dựng bộ chỉ số cạnh tranh về logistics  Bộ Kế hoạch và  2020 cấp vùng Đầu tư 45. Xây dựng dự báo về nhu cầu đào tạo và  Bộ Giáo dục và Đào  2021 chính sách hỗ trợ, ưu tiên về phát triển  tạo nguồn nhân lực trình độ chất lượng cao đối  với ngành logistics 46. Đăng cai tổ chức các sự kiện, triển lãm về  Bộ Công Thương 2022 logistics tại Việt Nam, trước hết là Đại hội  FIATA. Hỗ trợ và tạo điều kiện cho doanh  nghiệp tham gia các sự kiện, triển lãm về  logistics ở trong nước và nước ngoài   47. Quy hoạch hợp lý các địa điểm tập kết xe  Bộ Giao thông vận  2022 tải, container và kho bãi, trong đó có kho bãi  tải của các doanh nghiệp bưu chính 48. Xem xét chuyển đổi các khu, cụm công  Bộ Tài nguyên và  Hàng năm nghiệp vừa và nhỏ trong đô thị hoặc đất  Môi trường nông nghiệp thành cơ sở hạ tầng phục vụ  hoạt động logistics phù hợp với đặc điểm,  tình hình của địa phương 49. Hạn chế ban hành, đồng thời rà soát, cắt  Bộ Tài chính Hàng năm giảm các khoản phí, lệ phí về sử dụng hạ  tầng làm ảnh hưởng đến lưu chuyển hàng  hóa trong nước, xuất nhập khẩu của đa số  doanh nghiệp      
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2