intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 758/2019/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 758/2019/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 758/2019/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẾN TRE Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 758/QĐ­UBND Bến Tre, ngày 22 tháng 4 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, 04 THỦ  TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN  CHẤT THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH  BẾN TRE CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ­CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ   tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ­CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi,   bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT­VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ  hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 2089A/QĐ­BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương về việc  công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền  chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 570/TTr­SCT ngày 12 tháng 4 năm  2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 07 thủ tục hành chính mới ban hành, 04  thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc  thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo). Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá  nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.   CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Như Điều 2; ­ Bộ Công Thương; ­ Cục Kiểm soát TTHC ­ Văn phòng Chính phủ;
  2. ­ Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh; ­ Các PCVP, UBND tỉnh; ­ Sở Công Thương; Cao Văn Trọng ­ Phòng KSTTHC (kèm HS), Cống TTĐT tỉnh; ­ Lưu: VT.   THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT  THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH  BẾN TRE (Ban hành kèm theo Quyết định số: 758/QĐ­UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân   dân tỉnh Bến Tre) PHẦN I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công  Thương ST Tên TTHC Thời hạn  Địa điểm  Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý giải quyết thực hiện T   Lĩnh vực: Vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ 1 Cấp Giấy chứng  20 ngày  Nộp hồ sơ  Không ­ Nghị định số  nhận huấn luyện kỹ làm việc trực tiếp  71/2018/NĐ­CP  thuật an toàn vật  hoặc qua  ngày 15/5/2018 của  liệu nổ công nghiệp  đường bưu  Chính phủ quy định  thuộc thẩm quyền  điện tại bộ  chi tiết một số điều  giải quyết của Sở  phận tiếp  của Luật Quản lý,  Công Thương nhận và trả  sử dụng vũ khí, vật  kết quả của  liệu nổ và công cụ  2 Cấp lại Giấy chứng 03 ngày  Không Sở Công  hỗ trợ về vật liệu  nhận huấn luyện kỹ làm việc Thương tỉnh  nổ công nghiệp và  thuật an toàn vật  Bến Tre (số  tiền chất thuốc nổ; liệu nổ công nghiệp  71 Nguyễn  thuộc thẩm quyền  Huệ, Phường  ­ Thông tư số  giải quyết của Sở  1, thành phố  13/2018/TT­BCT  Công Thương Bến Tre),  ngày 15/6/2018 của  3 Cấp Giấy chứng  18 ngày  (hoặc nộp tại  Không Bộ trưởng Bộ Công  nhận huấn luyện kỹ làm việc Trung tâm  Thương quy định về  thuật an toàn tiền  phục vụ hành  quản lý, sử dụng vật  chất thuốc nổ chính công  liệu nổ công nghiệp,  tỉnh Bến Tre  tiền chất thuốc nổ  4 Cấp lại Giấy chứng 03 ngày  Không tại Tòa nhà  sử dụng để sản xuất  nhận huấn luyện kỹ làm việc Bưu điện tỉnh  vật liệu nổ công  thuật an toàn tiền  (tầng 1, tầng  nghiệp. chất thuốc nổ 2) địa chỉ số  5 Cấp Giấy phép sử  05 ngày  + Thẩm  ­ Thông tư số 
  3. dụng vật liệu nổ  làm việc 03, Đại lộ  định cấp  148/2016/TT­ BCT  công nghiệp thuộc  Đồng Khởi,  phép sử  ngày 14/10/2016 của  thẩm quyền giải  Phường 3,  dụng vật  Bộ Tài chính về  quyết của Sở Công  thành phố  liệu nổ công việc quy định mức  Thương Bến Tre, tỉnh  nghiệp phục thu, chế độ thu, nộp,  Bến Tre khi  vụ thi công,  quản lý và sử dụng  Trung tâm  phá dỡ công phí thẩm định cấp  phục vụ hành trình:  phép sử dụng vật  chính công  4.000.000 đ. liệu nổ công nghiệp tỉnh chính  thức đi vào  + Thẩm  hoạt động) định cấp  phép sử  dụng vật  liệu nổ công  nghiệp phục  vụ tìm  kiếm, thăm  dò, khai thác  trên đất  liền:  3.500.000 đ. + Thẩm  định cấp  phép sử  dụng vật  liệu nổ công  nghiệp phục  vụ nghiên  cứu, kiểm  định, thử  nghiệm:  2.000.000 đ.  6 Cấp lại Giấy phép  05 ngày  ­ Không  sử dụng vật liệu nổ làm việc thay đổi địa  công nghiệp thuộc  điểm, quy  thẩm quyền giải  mô, điều  quyết của Sở Công  kiện hoạt  Thương động, phí =  50% cấp  mới. ­ Thay đổi:  phí = 100%  cấp mới 7 Thu hồi giấy phép  05 ngày  Không sử dụng vật liệu nổ làm việc
  4. công nghiệp 2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công  Thương Số hồ sơ  Tên VB QPPL quy định bãi bỏ  STT Tên thủ tục hành chính TTHC thủ tục hành chính 1 Cấp Giấy phép sử dụng Vật  Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật  B­BCT­  liệu nổ công nghiệp thuộc  liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày  275170­TT thẩm quyền cấp của Sở Công  20/6/2017; Thương Nghị định số 71/2018/TT­BCT  2 Cấp điều chỉnh Giấy phép sử  ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy  B­BCT­ dụng Vật liệu nổ công nghiệp  định chi tiết một số điều của Luật  275171­TT thuộc thẩm quyền cấp của Sở  Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu  Công Thương nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu  3 Cấp lại Giấy phép sử dụng  nổ công nghiệp và tiền chất thuốc  B­BCT­ Vật liệu nổ công nghiệp thuộc nổ; 275172­TT thẩm quyền cấp của Sở Công  Thương Thông tư số 13/2018/TT­BCT ngày  15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Công  4 Đăng ký thực hiện hoạt động  Thương quy định về quản lý, sử  B­BCT­ sử dụng vật liệu nổ công  dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền  275091­TT nghiệp chất thuốc nổ sử dụng để sản  xuất vật liệu nổ công nghiệp.   NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA  SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE I. Lĩnh vực vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ 1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc  thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương ­ Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc  nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng  2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm  phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ  đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
  5. + Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung. Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường ­ Sở Công Thương thẩm  định hồ sơ: + Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng KTATMT ­ Sở Công  Thương có trách nhiệm thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị; + Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Phòng  Kỹ thuật an toàn và Môi trường tổ chức huấn luyện, kiểm tra; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Phòng KTATMT­ Sở Công  thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp. Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công thương hoặc tại Trung  tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có  nhu cầu). ­ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận  và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến  Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh  (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi  Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). ­ Thành phần hồ sơ: a) Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật  an toàn vật liệu nổ công nghiệp + Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu  số 01 tại Phụ lục II); + Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ  thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II); + 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng  nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; + Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4  Nghị định số 71/2018/NĐ­CP. b) Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật  liệu nổ công nghiệp + Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ  lục II);
  6. + Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn  (Mẫu số 02 tại Phụ lục II); + 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng  nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; + Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2  Điều 9 của Nghị định số 71/2018/NĐ­CP; + Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4  Nghị định số 71/2018/NĐ­CP. ­ Số lượng hồ sơ: 01 bộ. ­ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 (Hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ  sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, tổ chức huấn luyện, kiểm tra và  cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho thương nhân.  Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. ­ Thời hạn của giấy: 02 năm. ­ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. ­ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương. ­ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. ­ Phí, lệ phí: Không. ­ Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện  kỹ thuật an toàn. + Mẫu số 02 Phụ lục II: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp  giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn. ­ Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: a) Điều kiện chung: + Được huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; + Có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ­CP. b) Điều kiện riêng: Người huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên  thuộc chuyên ngành: Hóa chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công  binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý, 
  7. dầu khí và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp từ 05  năm liền kề trở lên hoặc làm quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp từ 03  năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp. ­ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017; + Nghị định số 71/2018/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một  số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công  nghiệp và tiền chất thuốc nổ; + Thông tư số 13/2018/TT­BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy  định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật  liệu nổ công nghiệp. Mẫu số 1 Tên tổ chức, cá nhân CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: ......... ........, ngày  .... tháng ..... năm.....    GIẤY ĐỀ NGHỊ Huấn luyện, kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp/lĩnh vực tiền chất thuốc nổ) Kính gửi: Sở Công thương Bến Tre. Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................  Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................  Điện thoại: .............................. Fax: .........................Email:................................................  Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi  tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ  công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. Tổ chức, cá nhân: ........................................................................... đề nghị Sở Công thương huấn  luyện/kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn Vật liệu nổ công nghiệp hoặc  tiền chất thuốc nổ, (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu nổ  công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của: ............................................................ /.  
  8.   Ngày ......... tháng ....... năm............ NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ............................................................ Hồ sơ gồm: a) Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật  an toàn vật liệu nổ công nghiệp + Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu  số 01 tại Phụ lục II); + DS người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an  toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II); + 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng  nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; + Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4  Nghị định số 71/2018/NĐ­CP. b) Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật  liệu nổ công nghiệp + Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ  lục II); + Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn  (Mẫu số 02 tại Phụ lục II); + 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng  nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; + Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2  Điều 9 của Nghị định số 71/2018/NĐ­CP; + Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4  Nghị định số 71/2018/NĐ­CP. Mẫu số 02 DANH SÁCH  Đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn Cho ............................................................
  9. Ngày tháng  Chức  Trình độ  Nơi cư  TT Họ tên Đăng ký năm sinh danh chuyên môn trú                                                             Ngày ......... tháng ....... năm............. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ............................................................ 2. Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc  thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương ­ Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc  nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng  2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm  phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ  đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung. Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường ­ Sở Công thương thẩm định  hồ sơ: ­ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật an  toàn và Môi trường, xem xét và cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu  nổ công nghiệp; ­ Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân tiếp tục hoàn  thiện hồ sơ theo quy định.
  10. Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công thương hoặc tại Trung  tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có  nhu cầu). ­ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận  và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến  Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh  (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi  Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). ­ Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (mẫu số 01 Phụ lục II). + 02 ảnh (cỡ 3x4 cm) của người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận. ­ Số lượng hồ sơ: 01 bộ. ­ Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. ­ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. ­ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương. ­ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. ­ Phí, lệ phí: không ­ Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp lại giấy  chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn. ­ Yêu cầu, điều kiện: Giấy chứng nhận huấn luyện đã được cấp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng. ­ Căn cứ pháp lý: + Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017; + Nghị định số 71/2018/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một  số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công  nghiệp và tiền chất thuốc nổ; + Thông tư số 13/2018/TT­BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy  định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật  liệu nổ công nghiệp. Mẫu số 1 Tên tổ chức, cá nhân CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc 
  11. ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: ......... ........, ngày  .... tháng ..... năm.....    GIẤY ĐỀ NGHỊ Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn  (Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp/lĩnh vực tiền chất thuốc nổ) Kính gửi: Sở Công thương Bến Tre. Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................  Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................  Điện thoại: ...................................... Fax:  ........................................... Email:....................  Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi  tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ  công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. Tổ chức, cá nhân: ............................................................ đề nghị Sở Công thương huấn  luyện/kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn Vật liệu nổ công nghiệp hoặc  tiền chất thuốc nổ, (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu nổ  công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của: ............................................................  tổ chức, cá nhân./.     Ngày ......... tháng ....... năm............. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ............................................................ Hồ sơ gồm: ­ Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (mẫu số 01 Phụ lục II). ­ 02 ảnh (cỡ 3x4 cm) của người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.   3. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ ­ Trình tự thực hiện:
  12. Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc  nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng  2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm  phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ  đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung. Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường ­ Sở Công thương thẩm định  hồ sơ: + Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Kỹ thuật an toàn và  Môi trường có trách nhiệm thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị; + Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra,  Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tổ chức huấn luyện, kiểm tra; + Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Phòng Kỹ thuật an toàn và  Môi trường thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ. Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công thương hoặc tại Trung  tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có  nhu cầu). ­ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận  và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến  Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh  (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi  Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). ­ Thành phần hồ sơ: + Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ  lục II); + Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn  (Mẫu số 02 tại Phụ lục II); + 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng  nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; + Tài liệu huấn luyện chi tiết quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 của Nghị định số  71/2018/NĐ­CP.
  13. ­ Số lượng hồ sơ: 01 bộ. ­ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 18 (mười tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ  sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, tổ chức huấn luyện, kiểm tra và  Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho thương nhân. Trường hợp  từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. ­ Thời hạn của giấy: 02 năm. ­ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. ­ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương. ­ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. ­ Phí, lệ phí: Không. ­ Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: + Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện  kỹ thuật an toàn. + Mẫu số 02 Phụ lục II: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp  giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn. ­ Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: a) Điều kiện chung: Được huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ công nghiệp; b) Điều kiện riêng: Người huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ phải có trình độ đại học trở lên và có  kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, hóa chất, vật liệu nổ công  nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước về vật liệu nổ  công nghiệp, tiền chất thuốc nổ từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về tiền chất  thuốc nổ. ­ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017; + Nghị định số 71/2018/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một  số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công  nghiệp và tiền chất thuốc nổ; + Thông tư số 13/2018/TT­BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy  định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật  liệu nổ công nghiệp. Mẫu số 1
  14. Tên tổ chức, cá nhân CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: ......... ........, ngày  .... tháng ..... năm.....    GIẤY ĐỀ NGHỊ Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ  (Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp/lĩnh vực tiền chất thuốc nổ) Kính gửi: Sở Công thương Bến Tre. Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................  Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................  Điện thoại: .............................. Fax: .........................Email:................................................  Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi  tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ  công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. Tổ chức, cá nhân: ............................................................ đề nghị Sở Công thương huấn  luyện/kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn Vật liệu nổ công nghiệp hoặc  tiền chất thuốc nổ, (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu nổ  công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của: ............................................................/.   Ngày ......... tháng ....... năm............. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ............................................................  Hồ sơ gồm ­ Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ  lục II); ­ Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn  (Mẫu số 02 tại Phụ lục II); ­ 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng  nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
  15. ­ Tài liệu huấn luyện chi tiết quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 của Nghị định số  71/2018/NĐ­CP. Mẫu số 02 DANH SÁCH Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ Cho ............................................................ Ngày tháng  Chức  Trình độ  Nơi cư  TT Họ tên Đăng ký năm sinh danh chuyên môn trú                                                             Ngày ......... tháng ....... năm............. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ............................................................  4. Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ ­ Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc  nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng  2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm  phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ  đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
  16. Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường ­ Sở Công thương thẩm định  hồ sơ: ­ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật an  toàn và Môi trường xem xét và cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất  thuốc nổ công nghiệp; ­ Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân tiếp tục hoàn  thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công thương hoặc tại Trung  tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có  nhu cầu). ­ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận  và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến  Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh  (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi  Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). ­ Thành phần hồ sơ: ­ Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ  lục II); ­ Danh sách người đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số  02 tại Phụ lục II); ­ 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng  nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn. ­ Số lượng hồ sơ: 01 bộ. ­ Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. ­ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. ­ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương. ­ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. ­ Phí, lệ phí: không ­ Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: + Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện  kỹ thuật an toàn. + Mẫu số 02 Phụ lục II: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp  giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
  17. ­ Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền  chất thuốc nổ đã được cấp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng. ­ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017; + Nghị định số 71/2018/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một  số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công  nghiệp và tiền chất thuốc nổ; + Thông tư số 13/2018/TT­BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy  định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật  liệu nổ công nghiệp. Mẫu số 1 Tên tổ chức, cá nhân CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: ......... ........, ngày  .... tháng ..... năm.....    GIẤY ĐỀ NGHỊ Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ (Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp/lĩnh vực tiền chất thuốc nổ) Kính gửi: Sở Công thương Bến Tre. Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................  Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................  Điện thoại: .............................. Fax: .........................Email:................................................  Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi  tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ  công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. Tổ chức, cá nhân: ............................................................ đề nghị Sở Công thương huấn  luyện/kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn Vật liệu nổ công nghiệp hoặc  tiền chất thuốc nổ, (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu nổ  công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của: ............................................................/.   Ngày ......... tháng ....... năm............. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
  18. ............................................................ Hồ sơ gồm: ­ Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ  lục II); ­ Danh sách người đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số  02 tại Phụ lục II); ­ 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng  nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn. Mẫu số 02 DANH SÁCH Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ Cho ............................................................ Ngày tháng  Chức  Trình độ  Nơi cư  TT Họ tên Đăng ký năm sinh danh chuyên môn trú                                                             Ngày ......... tháng ....... năm............. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ............................................................ 5. Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở  Công thương ­ Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
  19. Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc  nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng  2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm  phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ  đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;  + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung. Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường ­ Sở Công thương thẩm định  hồ sơ: + Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kỹ  thuật an toàn và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, cấp giấy phép sử dụng vật liệu  nổ công nghiệp; + Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công thương hoặc tại Trung  tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có  nhu cầu). ­ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận  và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến  Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh  (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi  Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). ­ Thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; + Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh  nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy  phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; + Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; + Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động  khoáng sản, dầu khí; bản sao quyết định trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận  thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức  quản lý doanh nghiệp; + Thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng  vật liệu nổ công nghiệp đối với công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác 
  20. đối với hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê  duyệt phải bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; + Phương án nổ mìn được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực  dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử ­ văn hóa, bảo tồn thiên nhiên,  công trình an ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ  khác theo quy định của pháp luật thì phương án nổ mìn phải được cơ quan có thẩm quyền quy  định tại điểm d khoản 2 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ  trợ đồng ý bằng văn bản; + Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp  và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; + Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không  có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao  hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức,  doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về  an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng  nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ  công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn; + Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn,  người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người  nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng  chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ  công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn; + Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu  hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ. ­ Số lượng hồ sơ: 01 bộ. ­ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ  đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, tổ chức huấn luyện, kiểm tra và cấp  giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho thương nhân. Trường  hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. ­ Thời hạn của giấy: Theo thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản nhưng không quá 05  năm; theo thời hạn công trình nhưng không quá 02 năm đối với trường hợp phục vụ thi công  công trình, thử nghiệm, thăm dò khoáng sản, hoạt động dầu khí và hoạt động khác do Thủ tướng  Chính phủ giao. ­ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân ­ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương. ­ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. ­ Phí thẩm định:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2