intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 820/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

32
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 820/2019/QĐ-UBND về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của ban thi đua - khen thưởng trực thuộc văn phòng đoàn đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 820/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HÀ GIANG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 820/QĐ­UBND Hà Giang, ngày 26 tháng 4 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN  CHẾ CỦA BAN THI ĐUA ­ KHEN THƯỞNG TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU  QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ­CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ  chức lại, giải thể tổ chức hành chính; Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT­BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng,  nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố  trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố  thuộc tỉnh; Căn cứ Quyết định số 2974/QĐ­UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề  án thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn   phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và  Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang; Căn cứ Quyết định số 2975/QĐ­UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy  định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Đoàn Đại  biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang; Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức ­ Nội vụ tỉnh và Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc  hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thi đua ­ Khen thưởng  trực thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân  tỉnh Hà Giang 1. Vị trí, chức năng a) Ban Thi đua ­ Khen thưởng là tổ chức tương đương Chi cục, trực thuộc Văn phòng Đoàn đại  biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, có chức năng giúp Chánh  Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt 
  2. là Chánh Văn phòng) tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thi đua ­  khen thưởng trên địa bàn tỉnh. b) Ban Thi đua ­ Khen thưởng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, kinh phí hoạt  động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật; c) Ban Thi đua ­ Khen thưởng là cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh,  chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc  hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về  chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Thi đua ­ Khen thưởng Trung ương trực thuộc Bộ Nội vụ. 2. Nhiệm vụ, quyền hạn Giúp Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh và Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng  tỉnh thực hiện các nhiệm vụ: a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng Thi đua ­ Khen  thưởng tỉnh tổ chức các phong trào thi đua; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành tỉnh,  Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị,  chính trị ­ xã hội và các tổ chức kinh tế thực hiện các phong trào thi đua và chính sách khen  thưởng của Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các tổ  chức chính trị, tổ chức chính trị ­ xã hội, tổ chức xã hội ở địa phương và các cơ quan thông tin  đại chúng phát hiện, tuyên truyền và nhân rộng các điển hình tiên tiến; b) Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội  ngũ công chức làm công tác thi đua, khen thưởng ở các sở, ban, ngành tỉnh, ở cấp huyện, cấp xã  và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực thi đua, khen  thưởng. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra những vấn đề liên quan đến công tác thi đua,  khen thưởng và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực thi đua, khen thưởng theo quy định  của pháp luật; c) Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các sở, ban, ngành tỉnh, của cấp huyện, cấp xã,  Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị ­ xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh  tế ở địa phương và cơ sở, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp  có thẩm quyền quyết định khen thưởng theo quy định; d) Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định của pháp luật; xây dựng và quản lý cơ sở  dữ liệu về thi đua, khen thưởng; tổng hợp, báo cáo định kỳ về thi đua, khen thưởng theo quy  định. Xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật; quản  lý, cấp phát, thu hồi, cấp đổi hiện vật khen thưởng theo phân cấp; tham mưu tổ chức thực hiện  việc trao tặng, đón nhận các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật; đ) Làm nhiệm vụ thường trực Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh. e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua  ­ Khen thưởng tỉnh và Chánh Văn phòng giao hoặc theo quy định của pháp luật. Điều 2. Cơ cấu tổ chức và biên chế 1. Lãnh đạo Ban Thi đua ­ Khen thưởng: Gồm Trưởng ban và không quá 02 Phó Trưởng ban.
  3. a) Trưởng Ban: Là người đứng đầu đơn vị, người đại diện theo pháp luật của Ban Thi đua ­  Khen thưởng, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua ­ Khen  thưởng tỉnh, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban Thi đua ­ Khen  thưởng. b) Phó Trưởng ban: Là người giúp việc Trưởng ban, phụ trách một số lĩnh vực công tác do  Trưởng ban giao, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ được  phân công, ủy quyền và kết quả công tác được giao. c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật Trưởng ban, Phó  trưởng ban thực hiện theo quy định của pháp luật. 2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (03 phòng): a) Phòng Hành chính ­ Tổng hợp; b) Phòng Nghiệp vụ I; c) Phòng Nghiệp vụ II. 3. Biên chế Biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ­CP của Ban Thi đua ­  Khen thưởng nằm trong tổng biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân  dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, được xác định theo vị trí việc làm, phù hợp với chức năng, nhiệm  vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị. Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều  bãi bỏ. 2. Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các  huyện, thành phố; Trưởng Ban Thi đua ­ Khen thưởng và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định  thi hành./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ Ban Thi đua ­ Khen thưởng Trung ương (Bộ Nội vụ); ­ Thường trực Tỉnh ủy; ­ Thường trực HĐND tỉnh; ­ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; ­ Các Ban Đảng Tỉnh ủy; ­ Đảng ủy Khối cơ quan­doanh nghiệp tỉnh; ­ Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh; Nguyễn Văn Sơn ­ Văn phòng Tỉnh ủy; ­ Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND LĐVP, Trưởng các  phòng, đơn vị trực thuộc; ­ Công an tỉnh; ­ Kho bạc Nhà nước tỉnh; ­ VNPT ioffice; ­ Lưu: VT.
  4.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2