intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 883/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 883/2019/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 883/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÀO CAI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 883/QĐ­UBND Lào Cai, ngày 08 tháng 4 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC  PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN  ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ­CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết   thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT­BYT­BNNPTNT­BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của  Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân  công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT­BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và  Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối  với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ  sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn; Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT­BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và  Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực  phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông  nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Quyết định số 41/2015/QĐ­UBND, ngày 01 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Lào Cai  quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát  triển nông thôn; Quyết định số 09/2019/QĐ­UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân  dân tỉnh về sửa đổi một số điều của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu  tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số  41/2015/QĐ­ UBND, ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 66/TTr­SNN  ngày 04 tháng 4 năm 2019. QUYẾT ĐỊNH:
  2. Điều 1. Phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành  Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với những nội dung sau: 1. Cơ quan quản lý cấp tỉnh (Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở  Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thực hiện: Kiểm tra, thẩm định cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, Giấy chứng nhận cơ  sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh nông, lâm,  thủy sản có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc  Giấy chứng nhận đầu tư do UBND tỉnh Lào Cai, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do Sở Kế  hoạch và Đầu tư cấp trên địa bàn tỉnh theo phân cấp quản lý. 2. Cơ quan quản lý cấp huyện (do Ủy ban nhân dân cấp Huyện/Thành phố phân công Phòng  Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Kinh tế) thực hiện: ­ Kiểm tra, thẩm định cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, Giấy chứng nhận cơ  sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh nông, lâm,  thủy sản có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận trang trại do Ủy ban nhân  dân cấp huyện cấp. ­ Tổ chức cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy  chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc địa bàn quản lý ký bản cam kết sản xuất,  kinh doanh thực phẩm an toàn. Xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết  của các cơ sở và lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm tra việc thực hiện  nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện  cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Điều 2. Nguyên tắc phân công, phối hợp trong triển khai hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra  chuyên ngành an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 1. Một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự kiểm tra, giám sát, thẩm định, thanh tra chuyên  ngành bởi một cơ quan quản lý nhà nước. 2. Hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành phải bảo đảm không chồng chéo giữa cấp tỉnh,  cấp huyện, cấp xã và được thực hiện thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã. Trường hợp có sự  trùng lặp kế hoạch kiểm tra, thanh tra chuyên ngành giữa cơ quan cấp trên và cơ quan cấp dưới  thì thực hiện theo kế hoạch của cơ quan cấp trên. 3. Thực hiện việc chia sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã từ lập  kế hoạch đến thực hiện kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành để biết và phối hợp. 4. Những vướng mắc, phát sinh trong quá trình phối hợp thì báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát  triển nông thôn (đối với cơ quan cấp huyện) để xin ý kiến giải quyết. Điều 3. Trách nhiệm thực hiện 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  3. ­ Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý an toàn thực phẩm theo nhiệm vụ, đối  tượng đã được phân công, phân cấp quản lý; hướng dẫn cụ thể các địa phương thực hiện các  nội dung phân cấp theo quy định tại Điều 1 Quyết định này. ­ Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện công tác thông  tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực  ngành Nông nghiệp. ­ Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm  trong quá trình sản xuất, kinh doanh và việc thực hiện công tác quản lý nhà nước tại các địa  phương theo phân cấp quản lý. ­ Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện công tác an toàn thực phẩm thuộc trách  nhiệm quản lý của ngành Nông nghiệp theo quy định. 2. Các sở: Y tế, Công Thương, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan căn cứ  chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các  huyện, thành phố triển khai đồng bộ các giải pháp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm  thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh. 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ­ Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn  quản lý theo phân cấp. Chịu sự quản lý chuyên ngành an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp  của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ­ Chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên  truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về an toàn thực phẩm cho các cơ sở thực phẩm và tổ chức  cho các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc địa  bàn quản lý ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn trên địa bàn; ­ Chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm đối với cơ  sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý. Xây dựng kế hoạch và tổ  chức kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở không thuộc diện cấp chứng  nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và cấp kinh  phí thực hiện. Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở  không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm không chấp hành nội dung  cam kết sản xuất thực phẩm an toàn thuộc phạm vi được phân công quản lý; ­ Báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất kết quả thực hiện công tác quản lý an toàn thực  phẩm trên địa bàn, gửi về Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông  nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền. ­ Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột  xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp  và Phát triển nông thôn trên địa bàn huyện, thành phố. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Công Thương, Y tế; Chi cục trưởng Chi cục 
  4. Quản lý chất lượng Nông, lâm sản và Thủy sản; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố  và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4021/QĐ­UBND ngày 15  tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc phân công, phân cấp quản lý nhà  nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông  thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ TT. TU, HĐND, UBND tỉnh; ­ Cục QLCL Nông, lâm sản và Thủy sản; ­ Như Điều 4 QĐ; ­ Lãnh đạo Văn phòng; ­ Cổng TTĐT tỉnh; ­ Lưu: VT, TH1, NC2, NLN1,2 Đặng Xuân Phong  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2