intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số: 919/QĐ-BTP

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

68
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số: 919/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 quy đinh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số: 919/QĐ-BTP

  1. BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tư do – Hạnh phúc Số: 919/QĐ-BTP Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 quy đinh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Căn cứ Kế hoạch số 01-KH/BCĐ ngày 24/3/2015 của Ban Chỉ đạo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 917/QĐ-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch giúp Chính phủ tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tư pháp tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG - Như Điều 3; - Ban Chỉ đạo tổng kết (để báo cáo); - Ban Nội chính Trung ương; - Các Thứ trưởng; (đã ký) - Lưu: VT, VĐCXDPL. Hà Hùng Cường
  2. BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tư do – Hạnh phúc Số: 919/QĐ-BTP Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2015 KẾ HOẠCH CỦA BỘ TƯ PHÁP TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 48-NQ/TW NGÀY 24/5/2005 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 919/QĐ-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2015) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU TỔNG KẾT 1. Mục đích Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 01-KH/BCĐ ngày 24/3/2015 của Ban Chỉ đạo Trung ương về việc tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 48- NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020. 2. Yêu cầu 2.1. Việc tổng kết phải bám sát mục tiêu, quan điểm chỉ đạo, các nhóm định hướng, giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật theo Nghị quyết số 48-NQ/TW và nội dung tổng kết theo Kế hoạch số 01-KH/BCĐ, Kế hoạch giúp Chính phủ tổng kết. 2.2. Kế thừa kết quả sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW theo Kế hoạch 900/UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2007; kết quả tổng kết 08 năm thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW của Bộ Chính trị về Cải cách tư pháp; kết quả tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992, kết quả tổng kết thi hành 02 luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật và kết quả tổng kết một số vấn đề lý luận và thực tiễn 30 năm đổi mới hệ thống chính trị xây dựng nhà nước pháp quyền và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. 2.3. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong việc giúp Bộ thực hiện việc tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW; phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung, đúng tiến độ đã nêu trong Kế hoạch; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. 2
  3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT 1. Thành lập Tổ công tác, Nhóm giúp việc của Bộ Tư pháp và xây dựng, ban hành Kế hoạch tổng kết Đơn vị chủ trì: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. Thời gian thực hiện: Trước ngày 18/5/2015. 2. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ tổ chức tổng kết, xây dựng báo cáo tổng kết Đơn vị chủ trì: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Tổ công tác và Nhóm giúp việc của Bộ Tư pháp. Thời gian thực hiện: Hoàn thành công văn chỉ đạo và việc hướng dẫn tổng kết trước ngày 20/5/2015. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc trong thời gian tổng kết. 3. Tổ chức xây dựng báo cáo của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp xây dựng Báo cáo tổng kết của đơn vị theo Đề cương hướng dẫn tại Kế hoạch này của Bộ Tư pháp. Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp. Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Tổ công tác và Nhóm giúp việc của Bộ Tư pháp . Thời gian hoàn thành: Chậm nhất trước ngày 10/6/2015 gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật). 4. Nghiên cứu xây dựng các báo cáo chuyên đề 4.1. Báo cáo chuyên đề: Xây dựng và triển khai Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh giai đoạn 2001-2006, giai đoạn 2007-2012; công tác xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh; đề xuất Chương trình xây dựng pháp luật giai đoạn tiếp theo. Đơn vị chủ trì: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật quốc tế. Thời gian thực hiện: Chậm nhất trước ngày 05/6/2015 gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật). 4.2. Báo cáo chuyên đề: Xây dựng và hoàn thiện pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp giai đoạn 2005-2009 và định hướng, nhu cầu hoàn thiện pháp luật giai đoạn 2016-2020. Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế. 3
  4. Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật quốc tế, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Trợ giúp pháp lý, Văn phòng Bộ. Thời gian thực hiện: Chậm nhất trước ngày 05/6/2015 gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật). 4.3. Báo cáo chuyên đề: Công tác rà soát, hệ thống hoá và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2005-2015; đề xuất nhu cầu, định hướng công tác này giai đoạn 2016-2020. Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế. Thời gian thực hiện: Chậm nhất trước ngày 05/6/2015 gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật). 4.4. Báo cáo chuyên đề: Đổi mới quy trình lập pháp, lập quy và xây dựng cơ chế huy động hiệu quả trí tuệ của nhân dân tham gia quá trình xây dựng và thực thi pháp luật giai đoạn 2005-2015; đề xuất nhu cầu, định hướng công tác này giai đoạn 2010-2020. Đơn vị chủ trì: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Viện Khoa học pháp lý. Thời gian thực hiện: Chậm nhất trước ngày 05/6/2015 gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật). 4.5. Báo cáo chuyên đề: Tăng cường hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật, kiện toàn tổ chức và hoạt động của các cơ quan thi hành pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật (bao gồm cả việc phát triển hệ thống thông tin và phổ biến giáo dục pháp luật, tăng cường năng lực tiếp cận của nhân dân đối với hệ thống pháp luật) giai đoạn 2005-2015; đề xuất nhu cầu, định hướng công tác này giai đoạn 2016-2020. Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật. Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật,Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Trợ giúp pháp lý, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Công nghệ thông tin, Viện Khoa học pháp lý. Thời gian thực hiện: Chậm nhất trước ngày 05/6/2015 gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp luật). 4
  5. 4.6. Báo cáo chuyên đề: Phát triển hệ thống đào tạo nguồn nhân lực làm công tác pháp luật giai đoạn 2005-2009; đề xuất nhu cầu, định hướng công tác này giai đoạn 2010-2020. Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. Đơn vị phối hợp: Trường Đại học Luật Hà Nội, Học viện Tư pháp, Cục Bổ trợ tư pháp. Thời gian thực hiện: Chậm nhất trước ngày 05/6/2015 gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật). 4.7. Báo cáo chuyên đề: Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp giai đoạn 2005-2015; đề xuất nhu cầu, định hướng công tác này giai đoạn 2016-2020. Đơn vị chủ trì: Vụ Hợp tác quốc tế. Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật quốc tế, Viện Khoa học pháp lý. Thời gian thực hiện: Chậm nhất trước ngày 05/6/2015 gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật). 5. Xây dựng và hoàn thiện Báo cáo tổng kết của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp 5.1. Xây dựng đề cương chi tiết báo cáo Chủ trì thực hiện: Tổ công tác của Bộ Tư pháp. Đơn vị phối hợp: Nhóm giúp việc của Tổ công tác Bộ Tư pháp. Thời gian thực hiện: Tháng 05/2015. 5.2. Tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp Chủ trì thực hiện: Tổ công tác của Bộ Tư pháp. Đơn vị phối hợp: Nhóm giúp việc của Tổ công tác Bộ Tư pháp. Thời gian thực hiện: Từ 05/6 - 15/6/2015. 5.3. Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo Báo cáo tổng kết của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp Chủ trì thực hiện: Tổ công tác của Bộ Tư pháp. Đơn vị phối hợp: Nhóm giúp việc của Tổ công tác Bộ Tư pháp và các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý, hoạt động thực tiễn. Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 20/6/2015. 5.4. Báo cáo xin ý kiến Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp đối với nội dung dự thảo Báo cáo Chủ trì thực hiện: Tổ công tác của Bộ Tư pháp. 5
  6. Đơn vị phối hợp: Nhóm giúp việc của Tổ công tác Bộ Tư pháp, Văn phòng Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp. Thời gian thực hiện: Báo cáo trước ngày 25/6/2015. 5.5. Hoàn thiện chỉnh lý Báo cáo của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp gửi Ban cán sự đảng Chính phủ Chủ trì thực hiện: Tổ công tác của Bộ Tư pháp. Đơn vị phối hợp: Nhóm giúp việc của Tổ công tác Bộ Tư pháp. Thời gian hoàn thành: Chậm nhất ngày 30/6/2015 phải gửi về Ban cán sự đảng Chính phủ. III. KINH PHÍ THỰC HIỆN Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho hoạt động tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 48- NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020. Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với Dự án Tăng cường công lý và bảo vệ quyền tại Việt Nam của UNDP, các Dự án hỗ trợ cải cách tư pháp và pháp luật hiện đã và đang triển khai tạo điều kiện thuận lợi về kinh phí theo các nội dung đã được phê duyệt để đảm bảo triển khai các hoạt động nghiên cứu, xây dựng báo cáo theo Kế hoạch chung của Bộ Tư pháp./. BỘ TRƯỞNG (đã ký) Hà Hùng Cường 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2