intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

RỐI LOẠN TẠO MÁU LOẠN SẢN TỦY

Chia sẻ: Huỳnh Hữu Việt | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

247
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ghép tế bào gốc tạo máu hay thường được gọi ngắn gọn là ghép tủy là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học. Phương pháp này thực hiện quá trình cấy ghép tế bào gốc tạo máu lấy từ tủy xương hoặc từ máu ghép vào cơ thể người bệnh để chữa các bệnh lý huyết học, bệnh lý miễn dịch, di truyền và một số bệnh lý ung thư khác....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: RỐI LOẠN TẠO MÁU LOẠN SẢN TỦY

  1. RỐI LOẠN TẠO MÁU LOẠN SẢN TỦY Myelodysplastic syndrome
  2. Yếu tố thuận lợi - Nhiễm phóng xạ. - Hoá chất: Benzen, alkylan ... - Virus. - Di truyền. - Lão hóa.
  3. Cơ chế bệnh sinh - Tổn thương tế bào gốc tạo máu. - Rối loạn yếu tố vi môi trường tạo máu. - Rối loạn các yếu tố điều hòa tạo máu. - Tổn thương hệ thống miễn dịch.
  4. Đặc điểm dịch tễ - Tuổi: > 50. - Giới tính: Nam > nữ.
  5. Triệu chứng lâm sàng. - Hội chứng thiếu máu. + Lòng bàn tay trắng bệch. + Móng tay nhợt, có khía, dễ gẫy. + Hồi hộp, đánh trống ngực. + Nhịp tim nhanh có tiếng thổi cơ năng. + Ngất sỉu khi gắng sức.
  6. - Xuất huyết. - Nhiễm khuẩn. - Gan, lách to (10 - 15%). - Thâm nhiễm ngoài da khi tăng monocyte.
  7. Xét nghiệm tế bào - Các tế bào máu giảm (1, 2 hoặc 3 dòng) - Monocyte tăng.
  8. Hồng cầu trong máu ngoại vi - Hồng cầu to. - Hồng cầu to nhỏ không đều. - Hồng cầu đa hình thái. - Hồng cầu có chấm ưa base. - Hồng cầu có thể Howelle Jolly.
  9. Tuỷ đồ - Tăng sinh hoặc giảm sinh nguyên hồng cầu (Erythroblast). - Hồng cầu khổng lồ (Megaloblast). - Nguyên hồng cầu nhiều nhân, nhân có vệ tinh. - Bào tương có hốc hoặc tạo ít huyết sắc tố. - Có Sideroblast vòng (nhuộm Perls).
  10. Bạch cầu trong máu ngoại vi - BC hạt trung tính mất hạt đặc hiệu. - Nhân chỉ có 1 hoặc 2 đoạn. - Nhân dạng vòng hoặc hình gậy có hình ảnh đứt đoạn.
  11. Tủy đồ - Tăng sản quá mức các tế bào non. - Tế bào trưởng thành mất các hạt bắt mầu đặc hiệu.
  12. Tiểu cầu trong máu ngoại vi - Tiểu cầu có kích thước bất thường - Nhiều tiểu cầu khổng lồ.
  13. Tủy đồ - Mẫu tiểu cầu hình thái bất thường. - Mẫu tiểu cầu còi cọc (nhân tròn). - Mẫu tiểu cầu một nhân lớn. - Mẫu tiểu cầu nhiều nhân nhỏ.
  14. Tế bào non typ 1 - Nguyên sinh chất không có hạt. - Nhân có hạt to, chromatin mỏng mịn. - Tỷ lệ nhân/nguyên sinh chất > 0,8
  15. Tế bào non typ 2 - Kích thước tế bào to. - Nguyên sinh chất có một số hạt azua. - Nhân nằm chính giữa. - Tỷ lệ nhân/nguyên sinh chất thấp.
  16. Tiền tủy bào(promyelocyte) - Nhân nằm lệch. - Chromatin đậm đặc. - Có vòng sáng xung quanh nhân. - Nguyên sinh chất có nhiều hạt.
  17. Sinh thiết tủy - Mật độ tế bào tủy thường tăng. - Tế bào xơ hóa dạng liên võng. - Mẫu tiểu cầu bất thường. - Các tế bào đầu dòng có biểu hiện bất thường. - Tăng plasmocyte và nang lymphocyte.
  18. Đặc điểm di truyền - Tế bào biến loạn: 40 – 50% - Mất nhiễm sắc thể. - Thêm nhiễm sắc thể. - Tổn thương phối hợp.
  19. Nuôi cấy tế bào tuỷ. - Tế bào đầu dòng tăng trưởng bất thường.
  20. Nuôi cấy CFU-GM - Tăng tạo thành đám gồm các tế bào non ở các mức độ khác nhau. - Giảm colonie và agregats đôi khi biến mất colonie.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2