1
1
PHN M ĐẦU
1. Lý do la chn đề tài
Ri ro tín dng nhng tn tht ca ngân hàng khi
người đi vay không hoàn thành mt phn hoc toàn b nghĩa v
tr n ca mình (Coyle, 2000). Có th nói rng, so vi các ri ro
khác mà ngân hàng thương mi gp phi, ri ro tín dng nh
hưởng ln nht ti s tn ti phát trin ca mt ngân hàng.
Do vy, qun tr ri ro tín dng va hot động cn thiết
mi ngân hàng cn thc hin trong ni b ngân hàng đồng thi
hot động này cũng chu s giám sát thường xuyên ca các cơ
quan qun lý Nhà nước.
Nhn thc v vai trò ca kim soát ri ro tín dng, các
ngân hàng thương mi đã tiến hành qun tr ri ro tín dng
các mc độ khác nhau. Tuy nhiên, là mt t chc hot động
kinh doanh mc tiêu li nhun, các nqun lý ngân hàng
cn phi cân nhc mi quan h gia chi phí b ra cho hot động
qun lý ri ro tín dng và li ích mang li t hot động này. Nói
cách khác, ri ro tín dng có nh hưởng đến hiu qu kinh
doanh ca ngân hàng thương mi như thế nào cn được xem xét
đánh giá mt cách c th và khoa hc. Như Mester (1996) đã
phát biu “hiu qu kinh doanh ca ngân hàng ch được đánh
giá chính xác khi các yếu t thuc v ri ro được tính đến”.
Trên thế gii, vic nghiên cu c động ca ri ro tín
dng đến hiu qu kinh doanh ca ngân hàng thương mi đã
được thc hin t khá lâu. Berger DeYoung (1997) ln đầu
2
2
tiên đưa ra lý thuyết v mi quan h gia ri ro tín dng và hiu
qu kinh doanh cũng như kim định v mi quan h này, s
dng các d liu t các ngân hàng ca M. K t đó, các nghiên
cu thc nghim có liên quan cũng đã được thc hin trong các
bi cnh khác nhau vi s hoàn thin ca các phương pháp tiếp
cn trong đó phi k đến s hoàn thin ca các phương pháp
đánh giá hiu qu kinh doanh ngân hàng.
Tng quan các nghiên cu v mi quan h gia ri ro tín
dng và hiu qu kinh doanh ngân hàng, có th thy, các nghiên
cu này s dng các phương pháp nghiên cu hết sc đa dng.
S đa dng này th hin vic la chn biến ri ro n dng,
cách tiếp cn hot động kinh doanh ngân hàng phương pháp
đánh giá hiu qu kinh doanh ngân hàng: phương pháp tham s
phi tham s. Tuy nhiên, mi cách tiếp cn ưu nhược
đim cũng như điu kin áp dng riêng, vì thế, làm cho kết qu
nghiên cu cũng không đng nht trong các bi cnh nghiên
cu. Thêm na, hai câu hi nghiên cu liên quan đến mc độ
ri ro tín dng mà mt ngân hàng thương mi th chp nhn
được hay mc độ hiu qu kinh doanh ca ngân hàng khi ri ro
tín dng thay đổi bao nhiêu hu như còn b ng trong các
nghiên cu đã tiến hành.
Xut phát t tm quan trng ca nghiên cu mi quan h
gia ri ro tín dng và hiu qu kinh doanh ngân hàng, cùng vi
s tn ti khong trng nghiên cu, tác gi quyết định chn mi
quan h gia ri ro tín dng hiu qu kinh doanh ca c
3
3
ngân hàng TMCP Vit Nam làm đề i nghiên cu ca lun án
này. Kết qu nghiên cu hi vng có nhng đóng góp đối vi các
ngân hàng thương mi c phn Vit Nam trong vic nâng cao
hiu qu kinh doanh ca mình.
2. Mc tiêu nghiên cu
Nghiên cu này được tiến hành nhm mc tiêu chính
đánh giá mi quan h gia ri ro tín dng hiu qu kinh
doanh ca các ngân hàng thương mi c phn (TMCP) Vit
Nam. Các mc tiêu c th bao gm:
- Đánh giá hiu qu kinh doanh ca các ngân hàng TMCP
Vit Nam bng các cách tiếp cn khác nhau.
- Lượng hóa tác động ca ri ro tín dng đến hiu qu
kinh doanh ca các ngân hàng TMCP Vit Nam.
- Đánh giá nh hưởng ca hiu qu kinh doanh ca các
ngân hàng TMCP Vit Nam đối vi ri ro tín dng.
T các mc tiêu nghiên cu trên đây, lun án xây dng
các câu hi nghiên cu c th bao gm:
1. Hiu qu kinh doanh ca các ngân hàng TMCP Vit
Nam được đánh giá như thế nào khi s dng phương pháp
truyn thng vi các ch tiêu tài chính tính toán t các báo cáo
ca ngân hàng?
2. Hiu qu kinh doanh ca các ngân hàng TMCP Vit
Nam theo cách phân tích biên ngu nhiên SFA (phương pháp
hin đại) được đánh giá như thế nào?
4
4
3. Đánh giá mi quan h gia hiu qu kinh doanh
ca các nn hàng TMCP Vit Nam ri ro n dng ca
ngân hàng?
4. c đề xut nào đối vi các ngân ng TMCP Vit Nam
để nâng cao hiu qu kinh doanh và kim soát ri ro tín dng?
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Phm vi nghiên cu v không gian các ngân hàng
thương mi c phn Vit Nam phm vi nghiên cu v thi
gian là 7 năm t 2009 đến 2015.
Đối tượng nghiên cu: mi quan h gia ri
ro tín dng hiu qu kinh doanh ca các ngân hàng TMCP
trong đó hiu qu kinh doanh hiu qu k thut được ước
lượng t các phương pháp khác nhau.
4. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu s dng hai phương pháp chính phương
pháp định tính và định lượng.
- Phương pháp định tính: mô t, so sánh, phân tích.
- Phương pháp định lượng: ch yếu s dng các mô hình
khác nhau thiết kế cho phương pháp tham s để đánh giá hiu
qu kinh doanh ngân hàng. Ngoài ra, lun án còn s dng phân
tích phân tích tương quan và phân tích nhân qu Granger để ước
lượng mi quan h gia các biến nghiên cu.
5. Đóng góp và kết qu mong đợi ca lun án
T nhng khong trng tri thc, nghiên cu này mong
mun có nhng đóng góp c v lý thuyết và thc tin:
5
5
Đóng góp v mt lý thuyết
Nghiên cu đã đánh giá s tác động ca ri ro tín
dng đi vi hiu qu kinh doanh ngân hàng bng ch xem
t ri ro n dng như mt biến đu o độc lp (biến ni
sinh) biến ngoi sinh biến nh hưng đến s phi hiu
qu ca c nn hàng TMCP Vit Nam. T đó, kết qu
nghn cu s góp phn hoàn thin lý thuyết v mi quan h
gia ri ro tín dng hiu qu kinh doanh ca các nn
ng thương mi trong bi cnh Vit Nam.
Đóng góp v mt thc tin
Nghiên cu tiến hành đánh giá hiu qu kinh doanh ca
ngân hàng theo nhiu phương pháp kc nhau đ có th giúp
c nhà qun nn ng la chn mt phương pp phù
hp để vn dng đối vi ngân hàng đó. Quan trng hơn,
mi quan h gia ri ro tín dng đi vi hiu qu kinh
doanh ngân hàng đưc m rõ trong lun án giúp cho c
ngân hàng thy đưc tm quan trng ca hot đng qun tr
ri ro n dng x n xu để ng cao hiu qu nn
ng. Đối vi c cơ quan qun lý như Chính ph và Nn
ng Nhà nưc, kết qu lun án là mt gi ý để các cơ quan
y tăng cưng hot động h tr các ngân hàng thương mi
trong hot động qun tr ri ro tín dng t đó nâng cao hiu
qu kinh doanh ca mình.
6
6
6. Kết cu ca lun án
Lun án bao gm 4 chương:
Chương 1. Tng quan nghiên cu cơ s thuyết v
ri ro tín dng và hiu qu kinh doanh ngân hàng.
Chương 2. Phương pháp nghiên cu
Chương 3. Đánh giá mi quan h gia ri ro tín dng
hiu qu kinh doanh ca các ngân hàng TMCP Vit Nam
Chương 4. Kết lun và kiến ngh
7
7
CHƯƠNG 1: TNG QUAN NGHIÊN CU VÀ CƠ S
LÝ THUYT V RI RO TÍN DNG VÀ HIU QU
KINH DOANH NGÂN HÀNG
1.1. Khái quát v ngân hàng thương mi, ri ro tín
dng và hiu qu kinh doanh ngân hàng
1.1.1. Nn hàng và các nghip v kinh doanh ngân hàng
Theo Lut Các t chc tín dng ban hành ngày
16/6/2010, Ngân ng thương mi (gi tt ngân hàng trong
lun án này) mt loi hình t chc tín dng được thc hin
toàn b hot động ngân hàng các hot động khác liên
quan, như: nhn tin gi, cp n dng cung ng dch v
thanh toán tài khon. Theo Nguyn Minh Kiu (2012), các
nghip v ch yếu ca ngân hàng thương mi bao gm huy
động vn, hot động cp tín dng, hot động thanh toán, hot
động ngân qu, các hot động khác như góp vn mua c
phn, tham gia th trường tin t, kinh doanh bt động sn, kinh
doanh dch v bo him, nghip v y thác đại lý, dch v tư
vn và các nghip v khác liên quan đến hot động ngân hàng.
1.1.2. Ri ro tín dng qun tr ri ro tín dng
trong nn hàng
1.1.2.1. Khái nim ri ro tín dng
Ri ro tín dng, theo định nghĩa bi Hip ước Basel ra
đời năm 2010 và Rose (2002), là kh năng mà ngân hàng s mt
mt phn hoc toàn b khon vay t nhng s kin đe da kh
năng thanh toán ca khách hàng. Các s kin không mong
8
8
mun này bao gm phá sn ca khách hàng hoc s c tình t
chi thanh toán khon n ca khách hàng. Theo Thông tư s
02/2013/TT-NHNN liên quan đến vic s dng d phòng để x
ri ro trong hot động ca t chc tín dng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thì ri ro tín dng trong hot động ngân hàng
tn tht kh năng xy ra đối vi n ca t chc tín dng
do khách hàng không thc hin hoc không kh năng thc
hin mt phn hoc toàn b nghĩa v ca mình theo cam kết.
Như vy, cách th hin khác nhau nhưng các khái nim v
ri ro tín dng được đưa ra đều hi t chung mt đim ri
ro tín dng chính là tn tht mà ngân hàng có th gp phi t s
không thc hin đầy đủ nghĩa v thanh toán ca khách hàng.
Ri ro tín dng mt trong nhng mi lo ngi rt ln
ca các ngân hàng thương mi ri ro này không nhng nh
hưởng trc tiếp đến kết qu hot động uy tín ca ngân hàng
mà còn quyết định s tn ti và phát trin ca ngân hàng. Ri ro
tín dng làm cho giá tr tài sn ca ngân hàng gim sút, làm mt
vn s nh hưởng đến kh năng thanh toán ca ngân ng.
Bessis (2002) nhn mnh rng, ngân hàng cn đặc bit quan tâm
đến ri ro tín dng ch cn mt s lượng nh các khách hàng
chính ca ngân hàng mt kh năng thanh toán cũng th dn
đến nhng tn tht ln cho ngân hàng. Đặc bit, đối vi các
ngân hàng còn nghèo nàn trong vic kinh doanh dch v tài
chính, khi tín dng nghip v sinh li ch yếu thì ri ro tín
dng li càng được chú ý.
9
9
1.1.2.2. Đo lường ri ro tín dng
Theo Phm Thu Thy & Đỗ Th Thu (2013), cách
tiếp cn truyn thng đo lường ri ro tín dng được thc hin
thông qua các ch tiêu như h s n quá hn, h s n xu, h s
ri ro mt vn, h s kh năng đắp ri ro,... Trong các ch
tiêu này, n xu ch tiêu ph biến nht để đo lường ri ro tín
dng. Theo Quyết định s 493/2005/QĐ-NHNN liên quan đến
vic phân loi n thì n xu (NPL) các khon n thuc các
nhóm 3, 4 5. Nhóm 3 các khon n dưới tiêu chun, các
khon n đã quá hn t t 90 đến 180 ngày. Nhóm 4 gm các
khon n ghi ng, vi thi gian quá hn t 181 đến 360 ngày.
Trong khi đó, n có kh năng mt vn các khon n trong
nhóm 5, đã quá hn trên 360 ngày.
Ngoài phương pháp đo lường truyn thng, ri ro tín
dng còn đo bng d phòng ri ro cho vay. Ri ro tín dng tính
toán theo phương pháp này được coi mt khon chi phí ca
ngân hàng biu hin bng s tin được trích lp đ d phòng
cho nhng tn tht th xy ra đối vi các khon cho vay ca
ngân hàng. Cách xác định mc d phòng ri ro này căn c vào
vic phân loi n ca ngân ng theo tng nhóm, trong đó
không ch nhóm n xu nên đã làm cho vic đo lưng ri ro
tr nên toàn din hơn. Dưới góc độ nghiên cu, vic thu thp s
liu v ri ro tín dng s dng ch tiêu d phòng ri ro cho vay
tr nên d dàng hơn nhiu vì ch tiêu này th hin trong báo cáo
tài chính ca ngân hàng vi con s đáng tin cy hơn so vi ch
tiêu n xu mà ngân hàng công b.
10
10
1.1.2.3. Qun tr ri ro tín dng
1.1.3. Khái quát v hiu qu kinh doanh ca các ngân
hàng thương mi
1.2. Hiu qu kinh doanh ca các ngân hàng thương
mi theo cách tiếp cn truyn thng
- Nhóm ch tiêu phn ánh kh năng sinh li: bao gm
các ch tiêu tính toán trên báo cáo tài chính phn ánh tính hiu
qu ca mt đồng vn kinh doanh. Các ch tiêu này bao gm: t
l thu nhp lãi cn biên (NIM), thu ngoài lãi biên ròng (NOM),
h s thu nhp trên c phiếu (EPS), thu nhp ròng trên tng tài
sn (ROA) và thu nhp ròng trên tng vn ch s hu (ROE).
- Nhóm ch tiêu phn ánh thu nhp, chi phí
- Nhóm ch tiêu phn ánh ri ro tài chính
1.3. Hiu qu kinh doanh ngân hàng theo cách tiếp
cn đường biên hiu qu
1.3.1. Phân loi hiu qu kinh doanh ngân hàng
1.3.2. Các cách tiếp cn trong xây dng đường biên
hiu qu
1.3.2.1. Cách tiếp cn hướng v đầu vào
1.3.2.2. Cách tiếp cn hướng v đầu ra
1.3.3. Khái quát các cách tiếp cn v hot động kinh
doanh ngân hàng
1.3.4. Đo lường hiu qu kinh doanh ngân hàng
1.3.4.1. Phương pháp phi tham s
1.3.4.2. Phương pháp tham s