intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SẢN XUẤT & TIÊU THỤ BỀN VỮNG - CHƯƠNG 1

Chia sẻ: Nguyễn Lê Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

136
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1: Tổng quan [1] 1.1. Khái niệm và một số yếu tố cơ bản về phát triển bền vững (PTBV) 1.2. Khái niệm sản xuất và tiêu thụ bền vững (SX&TTBV) 1.3. Xu hướng PTBV và SX&TTBV trên thế giới www.themegallery.com 4/1968: Sáng lập The Club of Rome - nghiên cứu "Những vấn đề của thế giới" - báo cáo The Limits to Growth (1972) đề cập tới hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh, sự hữu hạn của các nguồn tài nguyên... 6/1972: Hội nghị của Liên Hợp Quốc về con người và môi trường được tổ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SẢN XUẤT & TIÊU THỤ BỀN VỮNG - CHƯƠNG 1

  1. SẢN XUẤT & TIÊU THỤ BỀN VỮNG TS. Lê Văn Khoa Email: lvkhoa2020@gmail.com Mobile: 0913662023 www.themegallery.com
  2. Chương 1: Tổng quan [1] 1.1. Khái niệm và một số yếu tố cơ bản về phát triển bền vững (PTBV) 1.2. Khái niệm sản xuất và tiêu thụ bền vững (SX&TTBV) 1.3. Xu hướng PTBV và SX&TTBV trên thế giới www.themegallery.com
  3. 1.1. Moät soá yeáu toá cô baûn veà phaùt trieån beàn vöõng 3
  4. LỊCH SỬ KHÁI NIỆM 4/1968: Sáng lập The Club of Rome -> nghiên cứu "Những vấn đề của thế giới" -> báo cáo The Limits to Growth (1972) đề cập tới hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh, sự hữu hạn của các nguồn tài nguyên... 6/1972: Hội nghị của Liên Hợp Quốc về con người và môi trường được tổ chức tại Stockhom -> bản tuyên bố về nguyên tắc và kế hoạch hành động chống ô nhiễm môi trường. Chương trình Môi trường của Liên Hợp Quốc cũng được thành lập. 4
  5. 1984: Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển (World Commission on Environment and Development - WCED) :Ủy ban Brundtland. 1987: WCED -> báo cáo "Tương lai của chúng ta" (Our Common Futur): Báo cáo Brundtland. Bản báo cáo này lần đầu tiên công bố chính thức thuật ngữ "phát triển bền vững", sự định nghĩa cũng như một cái nhìn mới về cách hoạch định các chiến lược phát triển lâu dài. 5
  6. 1989: Sự phát hành và tầm quan trọng của Our Common Futur đã được đưa ra bàn tại Đại hội đồng Liên Hiệp quốc và dẫn đến sự ra đời của Nghị quyết 44/228 - tiền đề cho việc tổ chức Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc. 1992: Rio de Janeiro, Brasil -> Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc (UNCED). Tại đây, các đại biểu tham gia đã thống nhất những nguyên tắc cơ bản và phát động một chương trình hành động vì sự phát triển bền vững có tên Chương trình Nghị sự 21 (Agenda 21). 2002: Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững nhóm họp tại Johannesburg, Nam Phi -> cam kết phát triển chiến lược về phát triển bền vững tại mỗi quốc gia trước năm 2005. -> Vietnam Agenda 21.… 6
  7. ÑÒNH NGHÓA: WCED (1987): “Phaùt trieån beàn vöõng laø söï phaùt trieån ñaùp öùng nhöõng yeâu caàu cuûa hieän taïi, nhöng khoâng gaây trôû ngaïi cho vieäc ñaùp öùng nhu caàu cuûa theá heä mai sau”. -> không chỉ là nỗ lực nhằm hoà giải kinh tế và môi trường, hay thậm chí phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường -> còn bao hàm những khía cạnh chính trị xã hội, đặc biệt là bình đẳng xã hội. -> gây được sự chú ý và thu hút sự quan tâm của toàn nhân loại 7
  8. Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam (2005), đã làm rõ hơn khái niệm này khi định nghĩa: “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.” PHAÙT TRIEÅN BEÀN VÖÕNG = TAÊNG TRÖÔÛNG KINH TEÂ + COÂNG BAÈNG XAÕ HOÄI + BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG. 8
  9. VĂN HÓA Vốn văn hóa - Vật thể - Phi vật thể THỂ CHẾ 9
  10. Khía caïnh naøo caàn ñöôïc öu tieân: kinh teá, xaõ hoäi hay moâi tröôøng? => thay đổi theo từng nước, xã hội, thể chế, văn hoá, hoàn cảnh, thời gian. 10
  11. Phát triển kinh tế Phát triển xã hội bền Phát triển môi trường bền vững vững bền vững - Tăng trưởng kinh - Kiểm soát dân số hợp - Chống thoái hoá đất và tế lý; bảo vệ tài nguyên MT - Thay đổi mô hình - Giải quyết việc làm; đất; tiêu dùng; - Xoá đói giảm nghèo; -Sử dụng bền vững & BV - Công nghiệp hoá tài nguyên nước; -Tăng công bằng XH; sạch; - Định hướng quá trình -BV tài nguyên biển, ven - Nông nghiệp và đô thị hoá và di dân; biển và hải đảo; nông thôn. -BV và phát triển rừng; -Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; -Giảm ô nhiễm KK ở các -Cải thiện dịch vụ chăm khu CN và đô thị; sóc sức khoẻ và vệ sinh -Quản lý chất thải rắn; môi trường. -BV đa dạng sinh học; - Phát triển nguồn năng lượng mới - Chính sách 3R 11
  12. Một số chỉ thị - chỉ số đánh giá PTBV • Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint - EF) • Chỉ số hạnh phúc hành tinh (HPI) • Chỉ số thịnh vượng xã hội (Social wellbeing Index) – thước đo Barometer of Sustainability-BS • Chỉ số bền vững về môi trường (ESI) • Chỉ số thành tích môi trường (EPI) • Chỉ thị phát triển thực (GPI) • Tiết kiệm ròng đã được điều chỉnh (ANS) • Chỉ số phúc lợi kinh tế bền vững (ISEW) • Chỉ số hành tinh sống (LPI) • Tổng nhu cầu vật chất (TMR) • Các chỉ số hiệu quả sinh thái (EEI) • … 12 www.themegallery.com
  13. 1.2. Khái niệm sản xuất và tiêu thụ bền vững (SX&TTBV) www.themegallery.com
  14. “Nguyên nhân chính của việc môi trường toàn cầu tiếp tục bị suy thoái đó là những mô hình sản xuất và tiêu thụ không bền vững, đặc biệt là ở các quốc gia công nghiệp hóa, đây là vấn đề rất đáng lo ngại, làm cho tình trạng nghèo đói và mất cân bằng trở nên tồi tệ.” (Chương trình Nghị sự 21 (Chương 4.3) Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất, Rio 1992) www.themegallery.com
  15. SX&TTBV là gì? “Việc sản xuất và sử dụng hàng hoá và dịch vụ đáp ứng nhu cầu cơ bản và mang lại một chất lượng cuộc sống tốt hơn, trong khi giảm thiểu việc sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật liệu độc hại và phát sinh chất thải và các chất gây ô nhiễm trong chu kỳ cuộc sống, để không gây hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai”. (Norwegian Ministry of Environment, Oslo Symposium, 1994). www.themegallery.com
  16. SX&TTBV là gì? (tt) - SCP sẽ có hiệu suất tài nguyên - Đặc trưng liên ngành, - Bao gồm sự tham gia của tất cả các bên liên quan - Dải rộng của những đáp ứng chính sách thích nghi ở địa phương. - Đáp ứng nhu cầu cơ bản một cách bền vững - Tách tăng trưởng kinh tế từ suy thoái môi trường www.themegallery.com
  17. Mục tiêu và lợi ích của SCP www.themegallery.com
  18. Thách thức về việc không gắn đôi Chất lượng cuộc sống Thay đổi sản xuất và tiêu Tăng trưởng dùng kinh tế Thay đổi sản xuất Sử dụng tài nguyên Source: Wuppertal Institute www.themegallery.com
  19. Sản xuất bền vững Phát triển các quy trình, sản phẩm và dịch vụ ít ô nhiễm và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn để tăng hiệu suất và giảm tác hại và rủi ro cho con người và môi trường. 19 www.themegallery.com
  20. Tiêu dùng bền vững UNEP định nghĩa tiêu thụ bền vững là “mang đến cho người tiêu dùng cơ hội tiêu thụ những sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của họ một cách có hiệu quả, trong khi giảm thiểu những tác động tiêu cực về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Mục đích cuối cùng của tiêu thụ bền vững là nâng cao chất lượng cuộc sống cho chúng ta và các thế hệ sau, trong khi giảm thiểu những tác hại về mặt môi trường có liên quan”. 20 www.themegallery.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1