intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 4 Đại diện là gì?

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

150
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. I. Đại diện 2. 1. Khái niệm Đại diện là một quan hệ pháp luật. + Chủ thể là bên đại diện và bên được đại diện. + Người đại diện: là người nhân danh người được đại diện xác lập với với người thứ 3 vì lợi ích của người được đại diện. + Người được đại diện: # Cá nhân không có năng lực hành vi # Chưa đủ năng lực hành vi dân sự. # Cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự có thể ủy quyền cho người khác làm đại diện cho mình (đại...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 4 Đại diện là gì?

  1. Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 4 Đại diện là gì? 1. I. Đại diện 2. 1. Khái niệm Đại diện là một quan hệ pháp luật. - + Chủ thể là bên đại diện và bên được đại diện. + Người đại diện: là người nhân danh người được đại diện xác lập với với người thứ 3 vì lợi ích của người được đại diện. + Người được đại diện:
  2. # Cá nhân không có năng lực hành vi # Chưa đủ năng lực hành vi dân sự. # Cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự có thể ủy quyền cho người khác làm đại diện cho mình (đại diện theo ủy quyền). Quan hệ đại diện có thế được xác định theo quy định của pháp luật. - Hình thức: phải thể hiện bằng giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền. - 1. 2. Phân loại đại diện Đại diện theo pháp luật Quy định tại Đ140 BLDS - Đại diện theo pháp luật là đại diện theo quy định của pháp luật hoặc theo - quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhận xét: đại diện này được hiểu là đại diện đương nhiên, mặc nhiên có - thẩm quyền đại diện cho người được đại diện Các trường hợp đại diện đương nhiên: - + cha mẹ đại diện cho con chưa thành niên (vị thành niên) + Người đứng đầu pháp nhân, chủ hộ trong hộ gia đình, tổ trường tổ hợp tác. + Người giám hộ đương nhiên với người được giám hộ Đại diện theo ủy quyền Quy định tại Điều 142 BLDS -
  3. Đại diện theo ủy quyền là đại diện được xác lập theo sự ủy quyền giữa - người đại diện và người được đại diện. Biểu hiện: qua hợp đồng đại diện hoặc giấy ủy quyền (nội dung của nó phụ - thuộc vào sự thỏa thuận của người đại diện và người được đại diện). 1. 3. Phạm vi thẩm quyền đại diện * Đại diện theo pháp luật: Thẩm quyền được pháp luật quy định hoặc thể hiện trong quyết định cử - người đại diện của cơ quan NN có thẩm quyền. * Đại diện theo ủy quyền: - Phạm vi sẽ được xác định trong văn bản ủy quyền. - Người đại diện theo ủy quyền phải thông báo cho b ên thứ 3 biết về phạm vi của mình. - Người đại diện theo ủy quyền không được thực hiện các giao dịch với chính mình hoặc với người thứ 3 mà mình cũng là đại diện của người đó 1. 4. Chấm dứt đại diện Nó xảy ra khi có sự kiện pháp lý xảy ra. - Cá nhân Pháp nhân Người đại diện đã thành niên hoặc - Đại diện cho PN chấm dứt khi PN - năng lực hành vi dân sự đã được khôi chấm dứt hoạt động (phá sản, giải thể,
  4. phục (khỏi bệnh tâm thần…). sáp nhập, chia tách PN, hợp nhất PN). Người đại diện hoặc được đại diện - Đại diện theo ủy quyền chấm dứt - chết à chấm dứt tư cách chủ thể của họ trong các trường hợp: Các trường hợp do pháp luật quy + Khi thời hạn ủy quyền đã hết hoặc - định: công việc ủy quyền hòan thành. + Thời hạn ủy quyền đã hết hoặc công + Khi người đại diện cho PN từ bỏ việc việc ủy quyền hòan thành. ủy quyền đại diện. + Người ủy quyền hủy bỏ việc ủy quyền + Khi PN chấm dứt hoạt động hoặc hoặc người được đại diện từ chối việc ủy người được ủy quyền chết. quyền. - + Người ủy quyền đại diện hoặc được ủy quyền chết. + Người đại diện ủy quyền hoặc được ủy quyền mất NLHV, hạn chế NLHV, bị tuyên bố mất tích, tuyên bố chết. è Khi chấm dứt đại diện theo ủy quyền thì người đại diện phải thanh toán các nghĩa vụ tài sản với người được đại diện hoặc với người thừa kế của người này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2