
MỤC LỤC
PHẦN A. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 2
5.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết ................................................................... 3
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................................. 3
6.3. Phương pháp thống kê toán học ................................................................................. 3
7. Những luận điểm cần bảo vệ của đề tài......................................................................... 4
PHẦN B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 5
Chương 1: CƠ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 5
1.1. Sự cần thiết của việc dạy học Ngữ văn theo hướng phát triển kĩ năng nói - nghe cho
học sinh trung học phổ thông ............................................................................................ 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................................ 5
1.2.1. Khái niệm “nói”, “nghe” và “kĩ năng nói”, “kĩ năng nghe” ................................... 6
1.2.2. Khái niệm Văn nghị luận ........................................................................................ 7
1.2.3. Khái niệm về phương pháp dạy học tích cực và một số phương pháp dạy học tích
cực trong môn Văn ............................................................................................................ 7
1.2.4. Khái niệm NL và PC ............................................................................................... 8
1.2.4.1. Khái niệm năng lực .............................................................................................. 8
1.2.4.2. Khái niệm phẩm chất ............................................................................................ 8
1.2.4.3. Các năng lực, phẩm chất môn học Ngữ văn cần hướng đến ................................ 8
1.3. Yêu cầu đổi mới dạy học phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh thông rèn luyện
kỹ năng nói - nghe trong dạy học Ngữ văn hiện nay ........................................................ 9
Chương 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 10
2.1. Thực trạng dạy và học văn hiện nay ở trường THPT Nguyễn Sỹ Sách ................... 10
2.2. Thực trạng dạy học rèn luyện kĩ năng nói - nghe môn Ngữ văn cho học sinh lớp 11 ở
trường THPT Nguyễn Sỹ Sách........................................................................................ 11
2.3. Thực trạng kĩ năng nói - nghe của học sinh lớp 11 ở trường THPT Nguyễn Sỹ Sách
......................................................................................................................................... 13
2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc rèn luyện kĩ năng nói - nghe qua dạy học bài
3: “Cấu trúc văn bản nghị luận” (Ngữ văn 11, tập 1, Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc
sống) ................................................................................................................................ 15
2.4.1. Thuận lợi ............................................................................................................... 15
2.4.2. Khó khăn ............................................................................................................... 16

Chương 3: VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC NHẰM RÈN
LUYỆN KĨ NĂNG NÓI - NGHE QUA DẠY HỌC BÀI “CẤU TRÚC VĂN BẢN NGHỊ
LUẬN”, (NGỮ VĂN 11, BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG) ĐỂ HƯỚNG
TỚI PHÁT TRIỂN NL VÀ PC CHO HS. .......................................................................... 16
3.1. Một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học bài “Cấu trúc văn bản nghị
luận” (Ngữ văn 11, Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống) .......................................... 16
3.1.1. Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm.................................................................. 16
3.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 16
3.1.2.2. Đặc điểm ............................................................................................................. 17
3.1.3.3. Các bước khi thảo luận nhóm ............................................................................. 17
3.1.5.4. Vận dụng phương pháp thảo luận nhóm để dạy học văn bản “Cầu hiền chiếu” của
Ngô Thì Nhậm, “Tôi có một ước mơ” của Lu-thơ-Kinh. ............................................... 17
Tiêu chí đánh giá thuyết trình của hoạt động nhóm ....................................................... 26
3.1.2. Tổ chức dạy học theo dự án .................................................................................. 26
3.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................... 26
3.1.2.2. Đặc điểm ............................................................................................................. 26
3.1.2.3. Cách thức tiến hành ............................................................................................ 27
3.1.2.4. Vận dụng dạy học theo dự án qua đọc hiểu văn bản “Tôi có một ước mơ” của
Mác-tin Lu-thơ Kinh ....................................................................................................... 27
3.1.3. Tạo tình huống có vấn đề ...................................................................................... 31
3.1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................... 31
3.1.3.2. Tình huống có vấn đề trong dạy học Ngữ văn ................................................... 31
3.1.3.3. Cách thức thực hiện ............................................................................................ 31
3.1.3.4. Thiết kế một số tình huống có vấn đề trong dạy học bài “Cấu trúc văn bản nghị
luận”. ............................................................................................................................... 33
3.1.4. Tổ chức hoạt động tranh biện ................................................................................ 37
3.1.4.1. Khái niệm ........................................................................................................... 37
3.1.4.2. Cách thức tổ chức hoạt động tranh biện trong dạy học bài văn nghị luận .... 38
3.1.4.3. Quy trình tổ chức hoạt động tranh biện .............................................................. 38
3.1.4.4. Thực nghiệm một số hoạt động tranh biện trong dạy học phần nói - nghe “Trình
bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội” .................................................... 39
3.1.5. Vận dụng phương pháp trải nghiệm sáng tạo........................................................ 43
3.1.5.1. Khái niệm ........................................................................................................... 43
3.1.5.2. Trải nghiệm qua hoạt động dạy học gắn liền với di sản Văn Miếu - Quốc Tử Giám
(nơi Vinh danh 82 bia tiến sỹ) ......................................................................................... 43
3.1.5.3. Trải nghiệm qua hoạt động tìm hiểu, tham quan và học tập tại các di tích lịch sử
trên quê hương Nghệ An ................................................................................................. 44
3.1.5.4. Trải nghiệm qua hoạt động đóng vai .................................................................. 46
3.2. Mối quan hệ giữa các giải pháp đề xuất ................................................................... 47
3.3. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ............................... 47
3.3.1. Mục đích khảo sát.................................................................................................. 47

3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ....................................................................... 48
3.3.2.1. Nội dung khảo sát ............................................................................................... 48
3.3.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá ........................................................... 48
3.3.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................................ 48
3.3.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ...... 49
3.3.4.1. Sự cấp thiết ......................................................................................................... 49
3.3.4.2. Tính khả thi của đề tài ........................................................................................ 52
3.4. Kết quả thực nghiệm ................................................................................................ 54
3.4.1. Khả năng áp dụng của đề tài ................................................................................. 54
3.4.2. Khảo sát sau khi thực nghiệm ............................................................................... 54
3.4.2.1. Đối với HS .......................................................................................................... 54
3.4.2.2. Đối với GV ......................................................................................................... 56
PHẦN C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 59
1. Hiệu quả đạt được của đề tài ....................................................................................... 59
1.1. Tính hiệu quả ............................................................................................................ 59
1.2. Tính mới của đề tài ................................................................................................... 60
1.3. Tính khoa học ........................................................................................................... 60
2. Kiến nghị và đề xuất .................................................................................................... 61
2.1. Đối với các cấp lãnh đạo và nhà trường ................................................................... 61
2.2. Đối với giáo viên ...................................................................................................... 61
2.3. Đối với phụ huynh HS .............................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 63
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 64

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG SÁNG KIẾN
TT
Nội dung
Viết tắt
1
Chương trình
CT
2
Công nghệ thông tin
CNTT
3
Dạy học
DH
4
Giáo dục
GD
5
Giáo dục phổ thông
GDPT
6
Giáo dục và Đào tạo
GD & ĐT
7
Giáo viên
GV
8
Học sinh
HS
9
Kĩ năng
KN
10
Năng lực
NL
11
Nghị luận
NL
12
Nghị luận xã hội
NLXH
13
Phát triển năng lực
PTNL
14
Phẩm chất
PC
15
Phương pháp
PP
16
Phương pháp dạy học
PPDH
17
Sách giáo khoa
SGK
18
Trung học phổ thông
THPT
19
Văn bản
VB

1
PHẦN A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Xu hướng của GD thế giới hiện nay là chú trọng phát triển NL và PC cho người
học. Với GD Việt Nam, DH theo hướng phát triển NL là một hướng đi hiệu quả.
Nghị quyết số 29/ NQ - TW của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản toàn
diện GD & ĐT đã xác định mục tiêu trọng tâm của GD, DH là chuyển từ tiếp cận tri
thức sang tiếp cận NL người học để có thể đào tạo những công dân đáp ứng được xu
thế toàn cầu hóa. Yêu cầu của thực tế hiện nay là cần dạy cho người học PP chiếm
lĩnh tri thức, chứ không phải cung cấp tri thức. Vì thế, DH phát triển NL và PC cho
HS được xem là một trong những bước đi cần thiết nhằm đưa hoạt động GD đi vào
quỹ đạo phát triển NL hiện nay.
CT GDPT môn Ngữ văn và thông tư số 32/ 2018/ TT - Bộ GD&ĐT thống nhất
quan điểm xây dựng CT lấy việc rèn luyện các KN giao tiếp (đọc, viết, nói và nghe)
làm trục chính xuyên suốt cả ba cấp học nhằm đáp ứng yêu cầu của CT theo định
hướng NL và bảo đảm tính chỉnh thể, sự nhất quán liên tục trong tất cả các cấp học,
lớp học. Các kiến thức phổ thông cơ bản, nền tảng về tiếng Việt và văn học được
hình thành qua hoạt động DH tiếp nhận và tạo lập VB; phục vụ trực tiếp cho yêu cầu
rèn luyện các KN đọc, viết, nói và nghe. DH phát triển NL, PC còn hướng người học
vận dụng KN đã học vào giải quyết các tình huống thực tiễn. Một HS được chú trọng
rèn luyện KN nói - nghe thì khi phát biểu sẽ tự tin trình bày, lập luận sẽ chặt chẽ,
thuyết phục tạo được ấn tượng, hứng thú đối với người nghe, tạo nên một cuộc giao
tiếp tốt. Để thực hiện chủ trương của Bộ GD&ĐT về định hướng đổi mới CT GDPT
2018, năm học này, sở GD&ĐT Nghệ An đã tổ chức nhiều lớp tập huấn cho GV, tổ
chức DH chuyên đề nhằm đổi mới mạnh mẽ PPDH và kiểm tra đánh giá theo hướng
phát triển NL, PC của HS.
Thực tế bấy lâu nay việc DH Ngữ văn ở nhà trường phổ thông đang bị bất cân
xứng về bốn kĩ năng này. Đa số GV chỉ chú trọng rèn luyện KN đọc và viết nhằm
phục vụ cho mục đích thi cử mà chưa chú trọng đúng mức phát triển KN nói - nghe
cho HS. Trong khi đó, rèn luyện KN nói - nghe cho HS trong nhà trường có vai trò
hết sức quan trọng. Nó góp phần giúp các em học tập hiệu quả ở tất cả các môn học
vì ngôn ngữ chính là công cụ của tư duy và bản chất của hoạt động DH chính là hoạt
động giao tiếp. Bên cạnh đó, rèn luyện KN nói - nghe còn giúp HS tự tin giao tiếp,
biết khai thác lợi thế và tiềm năng của bản thân để giải quyết công việc và tham gia
vào các hoạt động xã hội. Vì vây, rèn luyện KN nói - nghe là một yêu cầu cấp thiết
trong DH nói chung và DH Ngữ văn nói riêng.
Bài “Cấu trúc văn bản nghị luận” - ngữ văn 11 (Bộ sách Kết nối tri thức với
cuộc sống) HS được Đọc - hiểu các VB nghị luận về các vấn đề VH và xã hội XH
rất gần gũi đối với HS lớp 11 để tạo cơ hội cho các em HS trao đổi, tranh luận, nói
lên tiếng nói của cá nhân, phản biện quan điểm của người khác để bảo vệ chính kiến
của mình. Về các VB đọc hiểu, các tác giả biên soạn sách đã hướng HS các chủ đề