ĐỀ TÀI:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM “VẬN DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỂ THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC BÀI: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VỀ CHUYỂN ĐỘNG - VẬT LÍ 10 - CÁNH DIỀU THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC” Lĩnh vực: Vật lí ĐỀ CƯƠNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2022 -2023. Năm 2023
ĐỀ TÀI:
1. Lê Thị Hồng Nhung - Điện thoại: 0978010705
2. Đậu Minh Tiến - Điện thoại: 0982477678 3. Bùi Công Nguyên - Điện thoại 0918002685
ii
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT THÁI HÒA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM “VẬN DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỂ THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC BÀI: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VỀ CHUYỂN ĐỘNG - VẬT LÍ 10 - CÁNH DIỀU THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC” Lĩnh vực: Vật lí Nhóm tác giả: ĐỀ CƯƠNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2022 -2023. Năm 2023
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
HS GV THPT Học sinh Giáo viên Trung học phổ thông
SGK Sách giáo khoa
GD&ĐT Giáo dục - Đào tạo
PPDH Phương pháp dạy học
ĐG Đánh giá
TTN Thí nghiệm
ĐC Đối chứng
SL Số lượng
KT Kiểm tra
TB Trung bình
NL Năng lực
CLB Câu lạc bộ
PPt PowerPoint
NLS Năng lực số
PHT Phiếu học tập
ICT Công nghệ thông tin và truyền thông
KNCĐ Kỹ năng chuyển đổi
KHBD Kế hoạch bài dạy
KTS Kỹ thuật số
GQVĐ Giải quyết vấn đề
KTDH Kỹ thuật dạy học
iii
HD Hướng dẫn
MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ĐẦU.........................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài……………………………………………………...…..…….1 2. Mục đích, nhiệm vụ của đề tài…………………………………………………2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2 4. Kế hoạch thời gian thực hiện……………………………………………….…..3 5. Phương pháp nghiên cứu…………………….…………………………………3 6. Giả thiết khoa học…………………………….…………………………………3 7. Đóng góp mới của đề tài………………………………….…………………….3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC
1.1. Cơ sở lý luận…………………………………………………………….……4 1.1.1. Một số vấn đề chung về năng lực số……………………………………..…4 1.1.2. Mục tiêu của khung năng lực số……………………………………..……..5 1.1.3. Khung năng lực số đối với học sinh trung học……………………….…….5 1.1.4. Các mức độ của năng lực……………………………………………….…..7 1.1.5. Quy trình triển khai khung năng lực số…………………………………..…7 1.1.6. Chuyển đổi số trong giáo dục…………………………………….………..10 1.1.7. Dạy học phát triển năng lực số trong bộ môn Vật lí ở trường THPT……...11
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN…………………………………………………..……..13
1.2.1. Thực trạng chung về dạy học định hướng phát triển năng lực trong
trường THPT Thái Hòa …………………………………………………....…......13
1.2.2. Thực trạng chung về dạy học định hướng phát triển năng lực vận dụng
chuyển đổi số trong các trường THPT………………………………..….13
1.2.3. Thực trạng khả năng ứng dụng chuyển đổi số trong học tập môn vật lí
của học sinh tại trường THPT Thái Hòa…………………………………....……14
1.2.4. Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học chủ yếu trong KHBD
bài: “Ba định luật NewTon về chuyển động”…………………………………..…14
1.2.5. Nguyên nhân của thực trạng ít vận dụng chuyển đổi số trong dạy và
iv
học ở trường THPT……………………………………………………….…..…..15 CHƯƠNG II. VẬN DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỂ THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC BÀI: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VỀ CHUYỂN ĐỘNG - VẬT LÍ 10 - CÁNH DIỀU THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC.
2.1. Nội dung kiến thức bài “ Ba định luật Newton về chuyển động”….……….16 2.2. Kế hoạch dạy học định luật I Newton………………………………………16 2.2.1. Yêu cầu cần đạt……………………………………………………………16 2.2.2. Mục tiêu bài học……………………………………………………..……16 2.2.3. Thiết bị, học liệu…………………………………………………………..18 2.2.4. Tổ chức hoạt động dạy học………………………………………………..19 2.3. Kế hoạch dạy học định luật 2 Newton …………………………………,,,…25 2.3.1. Yêu cầu cần đạt…………………………………………………………....25 2.3.2. Mục tiêu dạy học…………………………………………………………..36 2.3.3. Thiết bị, học liệu………………………………………………………..…28 2.3.4. Tổ chức hoạt động dạy học……………………………………………..…29 2.4. Kế hoạch dạy học định luật 3 Newton………………………………………36 2.4.1. Yêu cầu cần đạt……………………………………………………………36 2.4.2. Mục tiêu dạy học…………………………………………………….…….36 2.4.3. Thiết bị, học liệu…………………………………………………….…….38 2.4.4. Tổ chức hoạt động dạy học………………………………………….…….39 CHƯƠNG III. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. Mục đích thực nghiệm……………………………………………………….46 3.2. Nội dung thực nghiệm……………………………………………………….46 3.3. Đối tượng thực nghiệm………………………………………………………46 3.4. Phương pháp thực nghiệm và kết quả thực nghiệm…………………………46
CHƯƠNG IV: KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI
4.1. Mục đích khảo sát………………………………………………………….49 4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát………………………………………..49 4.3. Đối tượng khảo sát………………………………………………....………49 4.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của đề tài………...………49
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận………………………………………………………………………...51 2. Kiến nghị……………………………………………………………………….51
v
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Từ năm 2013 đến nay “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục” là nhiệm vụ cấp thiết của ngành giáo dục nước nhà. Trong đó đổi mới phương pháp dạy học là một nhiệm vụ đang được toàn xã hội quan tâm. Đổi mới phương pháp dạy học trong đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.
Ngày 27/1/2021, trong khuôn khổ ngày làm việc thứ 3 Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Bộ trưởng Bộ GDĐT Phùng Xuân Nhạ đã có bài phát biểu tham luận với chủ đề “Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025”. Trong đó Bộ trưởng đã nhấn mạnh một trong những kết quả nổi bật của ngành giáo dục: “Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong ngành Giáo dục diễn ra mạnh mẽ. Công nghệ thông tin được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động dạy và học; dạy học qua internet, trên truyền hình được thực hiện mạnh mẽ, nhất là trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội để phòng, chống dịch COVID -19. Dịch bệnh đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành giáo dục, nhưng không vì thế các hoạt động giáo dục bị ngưng trệ, bị “đứt gãy” như một số nước đã gặp phải, trái lại “trong nguy có cơ”, các hình thức giáo dục trực tuyến đã được thực hiện mạnh mẽ. Theo báo cáo của OECD, Việt Nam có 79,7% học sinh phổ thông được học trực tuyến để phòng, chống COVID -19 trong năm 2020, cao hơn nhiều so với trung bình chung của các nước OECD, là 67,5%. Kết quả này đã tạo tiền đề quan trọng thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành giáo dục trong thời gian tới”. (https://moet.gov.vn/tintuc/Pages/tin-tong-hop.aspx?ItemID=7201).
Trong thời đại công nghệ 4.0 ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quá trình dạy học là vô cùng cần thiết, đặc biệt trong dạy học định hướng phát triển năng lực thì chuyển đổi số lại vô cùng quan trọng để mang lại hiệu quả cao trong học tập. Lý thuyết về chuyển đổi số hiện tại là rất mới lạ đối với giáo viên, tuy nhiên trong thực tế chuyển đổi số đã được nhiều giáo viên sử dụng ít nhiều trong dạy học. Trong dạy học chuyển đổi số không phải chỉ giáo viên sử dụng mà quan trọng hơn là học sinh: Học sinh là chủ thể thao tác, thực hiện trực tiếp các thiết bị số, sử dụng các phần mềm để hỗ trợ, thực hiện, tạo ra những sản phẩm số để thực hiện nhiệm vụ học tập; giáo viên là người định hướng, tổ chức cho học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập.
1
Năm học 2021-2022 là một năm học mà tất cả các giáo viên đã được tập huấn về dạy học phát triển năng lực, riêng về tập huấn chuyển đổi số, ở học kỳ I mỗi môn học cả cấp THPT và THCS, Sở GD & ĐT mới chỉ cử 10 giáo viên cốt cán tập huấn theo quy định của bộ. Chúng tôi những giáo viên đã được tiếp cận
chuyển đổi số đã về triển khai trong quá trình dạy học của mình. Năm học 2022 – 2023 trong số các tiết dạy phát triển năng lực, vận dụng chuyển đổi số, Chúng Tôi đã thiết kế KHBD cho nhiều bài trong chương trình Vật Lí THPT. Để làm rõ và nổi bật dạy học định hướng phát triển năng lực vận dụng chuyển đổi số, Chúng Tôi đã chọn chọn đề tài: “Vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động - Vật lí 10 - Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục” làm đề tài nghiên cứu. “Ba định luật Newton về chuyển động” là một chủ đề thường sử dụng phương pháp dạy học truyền thống để dạy trong chương trình Vật Lí 10. Để tìm ra phương pháp dạy học phù hợp cho chủ đề này theo định hướng phát triển năng lực là một vấn đề rất nan giải. Tuy vậy nhưng chúng tôi vẫn quyết định chọn chủ đề này để thiết kế các hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực để thầy cô thấy rằng dù khó đến mấy chúng ta cũng có thể tìm ra hướng đi phù hợp với yêu cầu mới của đổi mới phương pháp dạy học. Chúng Tôi đã lên ý tưởng và quyết định chọn đề tài đã nêu để lan toả tới các GV các phương pháp dạy học ứng dụng chuyển đổi số hiệu quả.
2. Mục đích, nhiệm vụ của đề tài
+ Làm rõ cơ sở lý luận về một số nội dung chính liên quan đến dạy học định hướng phát triển năng lực và chuyển đổi số.
+ Điều tra thực trạng của giáo viên bộ môn Vật Lí trong đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực và chuyển đổi số.
+ Thiết kế hoàn chỉnh KHBD bài: Ba định luật Newton về chuyển động – Vật Lí 10 - Cánh Diều theo hướng phát triển năng lực vận dụng công nghệ số để lan tỏa các phương pháp dạy học tích cực cho giáo viên bộ môn Vật Lí nói riêng và giáo viên các môn nói chung, từ đó vận dụng cho nhiều bài học khác đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng
Học sinh khối 10 tại các trường THPT, Trung tâm GDTX.
Môn Vật lí 10 - Cánh Diều - THPT
- Phạm vi nghiên cứu
+ Tại 10 trường THPT và Trung tâm GDTX trong tỉnh Nghệ An: THPT Thái Hoà, THPT Tây Hiếu, THPT Đông Hiếu, THPT Cờ Đỏ, THPT 1-5, Trung tâm GDTX Thái Hoà, THPT Quỳ Hợp 1, THPT Quỳ Hợp 2, THPT Quỳ Hợp 3, THPT Quỳ Châu.
2
+ Kiến thức chủ đề : Ba định luật Newton về chuyển động - Vật Lí 10 - Cánh Diều
4. Kế hoạch thời gian thực hiện
Thời gian Nội dung
Tháng 09/2022 – 12/ 2022 Viết đề cương và triển khai sáng kiến trong giai đoạn thử nghiệm, khảo sát và đánh giá kết quả đạt được.
Tháng 01/2023– 02/ 2023 Tiếp tục áp dụng sáng kiến để kiểm định độ tin cậy của các giải pháp đề ra.
Tháng 03/2023 Hoàn thành sáng kiến kinh nghiệm.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp nghiên cứu lý luận.
Các phương pháp: phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản, các công trình khoa học có liên quan .
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp điều tra.
+ Phương pháp xử lý số liệu.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp thực nghiệm
6. Giả thiết khoa học
Ứng dụng tối đa các phương tiện dạy học mang lại hiệu quả cao hơn, nâng cao năng lực số cho cả giáo viên và học sinh so với cách dạy truyền thống.
7. Đóng góp mới của đề tài
- Thứ nhất: Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về phát triển năng lực số cho học sinh và cho giáo viên.
- Thứ hai: Chỉ ra các dấu hiệu của một bài học/ chủ đề/ nội dung dạy học Vật Lí có nhiều cơ hội phát triển năng lực số của học sinh.
3
- Thứ ba: Vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động - Vật lí 10 - Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục.
Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số vấn đề chung về năng lực số
1.1.1.1. Khái niệm năng lực số và khung năng lực số
a. Năng lực số là gì?
Theo UNESCO (2018), khái niệm năng lực công nghệ số là khả năng tiếp cận, quản lý, hiểu, tích hợp, giao tiếp, đánh giá và tạo thông tin một cách an toàn và hợp lý thông qua công nghệ kỹ thuật số phục vụ cho việc làm và lập nghiệp. Năng lực công nghệ số bao gồm các năng lực khác nhau liên quan đến kĩ năng công nghệ thông tin - truyền thông (CNTT- TT), kiến thức thông tin và truyền thông.
Theo UNICEF (2019), Năng lực số (Digital Literacy) đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ cho phép trẻ phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương.
Năng lực số (NLS) được xem là yếu tố sống còn để đạt đến thành công trong học tập, nghiên cứu và phát triển sự nghiệp trong tương lai: đa phần vị trí việc làm sẽ được số hóa, khả năng sử dụng công nghệ số là đòi hỏi của hầu hết mọi ngành nghề, các ngành công nghiệp số trở thành nhân tố then chốt của nền kinh tế, các cơ sở giáo dục trở thành những mô hình doanh nghiệp số, giảng viên và sinh viên phải là những người tận dụng được các lợi ích của công nghệ, đồng thời hỗ trợ cộng đồng và thúc đẩy khả năng đổi mới, sáng tạo của các thế hệ kế tiếp.
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển năng lực số của học sinh
Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra các yếu tố sau đây có ảnh hưởng đến năng
• Môi trường xã hội của học sinh: bao gồm cơ sở hạ tầng, chất lượng công
lực số của học sinh:
• Bối cảnh gia đình: Hiểu biết của gia đình về vai trò của CNTT-TT đối với tương lai của học sinh, sự giáo dục gia đình là nhân tố ảnh hưởng quan trọng đến năng lực số của các em.
•
nghệ; chi phí cho việc sử dụng hạ tầng CNTT.
Các nhà trường đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển năng lực
•
số cho học sinh.
4
Vai trò của tổ chức, cá nhân trong việc hỗ trợ phát triển năng lực số cho trẻ em ngày càng được thừa nhận, cả về nỗ lực trong thiết kế các thiết bị và dịch vụ giúp trao quyền và bảo vệ trẻ em thông qua việc áp dụng xóa mù công nghệ số hiệu quả và các cơ chế an toàn (Kidron và Rudkin 2018) cũng như về khả năng hỗ trợ các
• Môn Tin học đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành năng lực số cho
sáng kiến nhằm đẩy mạnh xóa mù công nghệ số, như Sáng kiến An toàn của Google.
• Việc giáo viên sử dụng CNTT –TT (ICT) có mối tương quan tích cực với trình độ kỹ năng số của học sinh. Nếu nhà trường muốn phát triển tốt nhất kỹ năng số của học sinh thì cần phải đầu tư vào đào tạo CNTT-TT cho giáo viên, đồng thời hỗ trợ tích hợp CNTT- TT vào chương trình giảng dạy
học sinh
Nghiên cứu của UNESCO cũng chỉ ra phát triển năng lực số có liên quan đến
các yếu tố sau:
Thứ nhất, năng lực số bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi việc sử dụng hơn là tiếp cận. Nghĩa là việc có được thiết bị CNTT-TT không đảm bảo rằng nó sẽ được sử dụng trong thực tế.
Thứ hai, điều quan trọng không phải là thời gian ngồi trước máy tính mà là
việc khai thác hết các chức năng của máy tính, cả ở nhà và ở trường.
Thứ ba, năng lực số bị ảnh hưởng bởi số năm trẻ sử dụng máy tính: càng sớm
có kỹ năng số thì tác động càng lớn.
Thứ tư, cần tăng cường kỹ năng về ngôn ngữ viết của học sinh như đọc, hiểu
và xử lý văn bản để phát triển các kỹ năng số cho các em.
Thứ năm, việc giáo viên ứng dụng CNTT-TT có mối tương quan tích cực với trình độ kỹ năng số của học sinh: nếu nhà trường muốn phát triển tốt nhất năng lực số của học sinh thì cần phải đầu tư vào đào tạo CNTT-TT cho giáo viên, đồng thời hỗ trợ tích hợp CNTT-TT vào chương trình giảng dạy (UNESCO 2017).
c. Khung năng lực số là gì?
Khung Năng lực số (Digital Literacy Framework) là một tập hợp các năng lực thành phần để nâng cao năng lực của một nhóm đối tượng cụ thể (UNICEF-2019).
1.1.2. Mục tiêu của khung năng lực số
Định hướng phát triển NLS cho học sinh phổ thông. Thông qua đó góp phần thực hiện thành công Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Làm cơ sở để giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục, các cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch phát triển năng lực số cho học sinh, giáo viên;
Cụ thể hóa năng lực CNTT của học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.Làm cơ sở xây dựng các khuyến nghị đối với gia đình, các tổ chức xã hội cùng với nhà trường phát triển năng lực số cho trẻ em trong độ tuổi đang đi học phổ thông.
1.1.3. Khung năng lực số đối với học sinh trung học
5
Khung Năng lực số của học sinh trung học (dựa trên Khung năng lực UNESCO 2018) gồm 07 miền lĩnh vực năng lực, 26 năng lực thành phần:
Miền năng lực Năng lực thành phần
1.1. Sử dụng thiết bị phần cứng
1.2. Sử dụng phần mềm trong thiết bị số
2.1. Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số
2.2. Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung số 1. Vận hành các thiết bị kỹ thuật số 2. Kĩ năng về thông tin và dữ liệu. 2.3. Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung số
3.1. Tương tác thông qua các thiết bị số
3.2. Chia sẻ thông qua công nghệ số 3. Giao tiếp và Hợp tác trên môi trường số 3.3. Tham gia với tư cách công dân thông qua công nghệ số
3.4. Hợp tác thông qua công nghệ số
3.5. Chuẩn mực giao tiếp
3.6. Quản lý định danh cá nhân
4.1. Phát triển nội dung số
4. Tạo lập sản phẩm số 4.2. Tích hợp và điều chỉnh nội dung số
4.3. Bản quyền
4.4. Lập trình
5.1. Bảo vệ thiết bị
5. An toàn kĩ thuật số 5.2. Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư
5.3. Bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất
5.4. Bảo vệ môi trường
6.1. Giải quyết các vấn đề kĩ thuật
6. Giải quyết vấn đề 6.2. Xác định nhu cầu và phản hồi công nghệ
6.3. Sử dụng sáng tạo thiết bị số
6.4. Xác định thiếu hụt về năng lực số
6.5..Tư duy máy tính (Computational Thinking)
7.1. Vận hành những công nghệ số trong một lĩnh vực đặc thù
7. Sử dụng NLS cho nghề nghiệp 7.2. Thao tác với dữ liệu, nội dung kĩ thuật số cho một lĩnh vực đặc thù
6
Năng lực số trong chương trình môn Tin học của Việt Nam (2018) ban hành theo
Quyết định số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2020. Năng lực Tin học bao gồm 05 năng lực thành phần sau.
- NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
- NLb: Ứng xử phù hợp trong môi trường số;
- NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
- NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học;
- NLe: Hợp tác trong môi trường số.
1.1.4. Các mức độ của năng lực
Để cụ thể hóa khi xây dựng các mức độ năng lực cho từng cấp học chúng ta sử dụng các mức độ phức tạp công việc, mức độ tự chủ của người học và các mức độ nhận thức được thể hiện trong bảng sau:
Mức độ Mức độ phức tạp Mức độ
Mức độ tự chủ hành động
Năng lực của công việc nhận thức
1 Đơn giản Có sự hướng dẫn Nhớ, biết
2 Đơn giản Tự chủ một phần Hiểu
3 Phức tạp Tự chủ hoàn toàn, có thể dạy Vận dụng
lại người khác
1.1.5. Quy trình triển khai khung năng lực số
Đối với các cơ sở giáo dục, trước khi xây dựng kế hoạch phát triển năng lực số cho học sinh cần thực hiện các bước sau đây: Đánh giá ban đầu, sử dụng khung năng lực số trong việc tổ chức dạy học, hướng dẫn cụ thể về khung năng lực số, triển khai khung năng lực số và có đánh giá tác động của Khung. Quy trình được biểu diễn qua sơ đồ sau:
Khung năng lực số cho giáo viên
UNESCO đã phát triển và thử nghiệm một khung năng lực số dành cho giáo 7
viên. Trong khung năng lực này, UNESCO đã đề cập đến 6 miền năng lực khác nhau ở 3 mức độ.
- Hiểu CNTT-TT trong chính sách giáo dục
- Chương trình dạy học và đánh giá
- Phương pháp sư phạm
- Ứng dụng các kỹ năng số
- Tổ chức và Quản lí
- Phát triển chuyên môn giáo viên
Các miền năng lực:
Chiếm lĩnh tri
Đào sâu tri thức thức
Mức độ Miền năng lực trong ICT Hiểu về chính sách Áp dụng chính
Đối với các miền năng lực số của giáo viên, UNESCO chỉ ra có 3 mức độ tương ứng mà giáo viên cần phát triển. Mức đầu tiên tương ứng việc các giáo viên có xu hướng sử dụng công nghệ để bổ sung cho những gì họ làm trong lớp học; mức thứ 2 tương ứng việc giáo viên bắt đầu khai thác sức mạnh thực sự của công nghệ và thay đổi cách thức họ dạy cũng như cách học sinh học; mức thứ 3 là sự biến đổi, khi các giáo viên và học sinh Sáng tạo tri thức và đề ra được những cải tiến kế hoạch hành động sáng tạo ở mức cao nhất của bảng phân loại Bloom. Cụ thể như sau: Sáng tạo tri thức Đổi mới chính sách Hiểu giáo dục sách
Kiến thức cơ bản Áp dụng kiến thức Các kĩ năng xã trình,
Chương kiểm tra đánh giá hội tri thức
Tự quản lý
Phương pháp sư phạm Dạy học tăng cường ứng dụng ICT Giải quyết vấn đề phức tạp
Vận dụng Áp dụng Chuyển đổi
Kĩ năng số
Ứng dụng kĩ năng số Tổ chức và quản lí Lớp truyền thống Phát triển chuyên môn Cộng tác nhóm Mạng lưới Tổ chức học tập Giáo viên như nhà đổi mới
Cách tiếp cận của mỗi quốc gia, địa phương hoặc trường học áp dụng sẽ phụ thuộc vào mức độ tích hợp CNTT-TT trong cộng đồng, và các điều kiện hoàn cảnh cụ thể.
Mức Chiếm lĩnh tri thức
Mục tiêu của mức Chiếm lĩnh Tri thức là để các giáo viên tác động hiệu quả và hữu ích lên người học trong trường và điều đó giúp cho người học trở thành các thành viên gắn kết và hữu ích trong xã hội.
Có 6 năng lực CNTT-TT cho giáo viên ở mức này. Những giáo viên đã làm chủ 8
được các năng lực ở mức Chiếm lĩnh Tri thức có thể:
1. Đưa ra được cách thức các thực hiện phù hợp trong lớp học tương xứng với sự hỗ trợ của cơ sở và chính sách quốc gia.
2. Phân tích các tiêu chuẩn của chương trình giảng dạy và xác định cách thức CNTT- TT có thể được sử dụng trong giáo dục để hỗ trợ đạt được các tiêu chuẩn đó;
3. Lựa chọn các CNTT-TT thích hợp để hỗ trợ các phương pháp dạy và học cụ thể;
4. Xác định chức năng của các thành phần phần cứng và các ứng dụng phần mềm phổ biến và có khả năng sử dụng chúng;
5. Tổ chức cơ sở vật chất để đảm bảo công nghệ hỗ trợ cho các phương pháp học tập khác nhau theo cách thức bao hàm toàn diện;
6. Sử dụng CNTT-TT để hỗ trợ phát triển nghề nghiệp của họ.
Mức Đào sâu tri thức
Mục tiêu là để nâng cao khả năng của giáo viên để hỗ trợ học sinh.
Những giáo viên đã làm chủ được các năng lực ở mức Đào sâu tri thức có thể:
1. Xác định cách tốt nhất để sử dụng CNTT-TT hỗ trợ cho việc học tập và có thể gắn với các vấn đề của thế giới thực liên quan tới môi trường, an toàn thực phẩm, y tế đối với các yêu cầu của chương trình giảng dạy,
2. Xác định, thiết kế và sử dụng các hoạt động trong lớp học để giải quyết được các mục tiêu dạy học.
3. Giải thích chương trình giảng dạy có chú ý tới chiều sâu hiểu biết và sử dụng các chiến lược đánh giá thích hợp và phù hợp với ngữ cảnh.
4. Giải quyết vấn đề có tính cộng tác và học tập dựa trên dự án, ở đó học sinh khai thác chủ đề một cách sâu sắc và vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề phức tạp trong cuộc sống.
5. Xây dựng các nhiệm vụ, hướng dẫn, và hỗ trợ học sinh xử lý các dự án cộng tác. Giúp học sinh tạo lập, triển khai và giám sát kế hoạch và thực hiện dự án.
6. Tham vấn các chuyên gia và cộng tác với các giáo viên khác để hỗ nâng cao năng lực nghề nghiệp.
Mức Sáng tạo tri thức
1. Thiết kế các hoạt động của lớp học và thúc đẩy các mục tiêu đó, xây dựng kế hoạch phát triển và hỗ trợ học sinh ở trong và ngoài nhà trường.
2. Xây dựng cộng đồng học tập trong lớp học ở đó học sinh thường xuyên được tham gia phát triển các kỹ năng.
3. Thiết kế các tài nguyên và các môi trường học tập dựa vào CNTT-TT; sử dụng CNTT-TT để sáng tạo tri thức và khuyến khích học sinh phản biện; hỗ trợ việc học tập suốt đời, liên tục lắng nghe và xử lí phản hồi của học sinh; tạo ra cộng đồng tri 9
thức cho học sinh và đồng nghiệp của mình.
1.1.6. Chuyển đổi số trong giáo dục
1.1.6.1. Thế nào là chuyển đổi số trong giáo dục?
Chuyển đổi số trong giáo dục là quá trình chuyển đổi hoạt động giáo dục từ không gian truyền thống sang không gian số thông qua công nghệ mới, thay đổi phương thức dạy học, kiểm tra đánh giá và quản lí quá trình dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, giảng dạy, giúp phát huy tối đa khả năng tư duy, sáng tạo, chủ động của giáo viên và học sinh.
Chuyển đổi số trong giáo dục bao gồm chuyển đổi số trong công tác quản lý
giáo dục và trong dạy học.
Chuyển đổi số trong quản lý giáo dục là số hóa thông tin quản lý, tạo ra những hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) lớn liên thông, triển khai các dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng các Công nghệ 4.0 để quản lý, điều hành, dự báo, hỗ trợ các cấp lãnh đạo, quản lý ra quyết định trong lãnh đạo, điều hành.
Chuyển đổi số trong dạy học là thay đổi phương thức dạy học, kiểm tra, đánh giá, số hóa học liệu (sách giáo khoa điện tử, bài giảng điện tử, kho bài giảng e- learning, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm), thư viện số, phòng thí nghiệm ảo, triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến…
Chuyển đổi số trong dạy học giúp học sinh chủ động trong việc học tập, không giới hạn trong truy cập tài liệu học tập, chất lượng giáo dục được nâng cao và tiết kiệm chi phí tối đa trong học tập. Học sinh vẫn sẽ phải đến trường, phải giao tiếp và được các giáo viên hướng dẫn, nhưng nhiều thứ sẽ thay đổi hoặc đảo ngược lại. Nếu như trước đây 100% kiến thức được truyền thụ ở trên lớp thì hiện nay tỷ lệ kiến thức được truyền thụ trực tuyến sẽ tăng dần lên. Thậm chí, trong giai đoạn giãn cách xã hội vì dịch bệnh, 100% là học trực tuyến. Nếu như trước đây lên lớp là để giảng bài, ở nhà là để tự làm bài tập, thì hiện nay đảo ngược lại, học sinh có thể ở nhà nghe giảng bài trực tuyến, nhưng lên lớp để làm bài tập và giải quyết các vấn đề đặt ra theo các nhóm.
Theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Giáo dục là lĩnh vực được ưu tiên chuyển đổi số thứ 2 sau lĩnh vực Y tế. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của giáo dục và chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục đóng vai trò hết sức quan trọng, không chỉ đối với ngành mà còn tác động rất lớn đối với đất nước.
1.1.6.2. Một số điều kiện đảm bảo thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục
10
Thứ nhất, tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức của nhà giáo, cán bộ quản lý, học sinh, học viên, sinh viên và cha mẹ các em để quán triệt quan điểm chuyển đổi số là xu thế tất yếu của ngành, diễn ra với tốc độ rất nhanh và không thể không thực hiện nếu không muốn lạc hậu với xu thế phát triển.
Thứ hai, hoàn thiện cơ chế, chính sách, hành lang pháp lý: Các chính sách liên quan đến học liệu (sở hữu trí tuệ, bản quyền tác giả); chất lượng việc dạy học trên môi trường mạng (an toàn thông tin mạng); bảo vệ thông tin cá nhân, an ninh thông tin trên môi trường mạng; kiểm định chất lượng, tính pháp lý và công nhận kết quả khi dạy - học trực tuyến.
Thứ ba, đảm bảo đồng bộ điều kiện hạ tầng CNTT, cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về GDĐT. Để thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục cần phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào tạo cá thể hóa.
Thứ tư, đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực của ngành trong thực hiện chuyển đổi số (kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Trước hết là kỹ năng sử dụng CNTT, kỹ năng an toàn thông tin, kỹ năng khai thác, sử dụng hiệu quả các ứng dụng phục vụ công việc dạy - học).
1.1.6.3. Nhiệm vụ chuyển đổi số của ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025
Nhiệm vụ của ngành giáo dục và đào tạo trong “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
“Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào tạo cá thể hóa. 100% các cơ sở giáo dục triển khai công tác dạy và học từ xa, trong đó thử nghiệm chương trình đào tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến tối thiểu 20% nội dung chương trình. Ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học.”.
1.1.7. Dạy học phát triển năng lực số trong bộ môn Vật lí ở trường THPT
1.1.7.1. Vai trò của bộ môn Vật lí trong việc phát triển năng lực số cho học sinh
11
Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu các dạng vận động đơn giản, tổng quát nhất của vật chất và tương tác giữa chúng. Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (cấp trung học phổ thông), Vật lí là môn học thuộc nhóm môn Khoa học tự nhiên, được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp của học sinh. Những học sinh có định hướng nghề nghiệp cần vận dụng nhiều kiến thức, kĩ năng vật lí được học thêm các chuyên đề học tập. Môn Vật lí giúp học sinh tiếp tục phát triển các phẩm chất, năng lực đã được định hình trong giai đoạn giáo dục cơ bản, tạo điều kiện để học sinh bước đầu nhận biết đúng năng lực, sở trường của bản thân, có thái độ tích cực đối với môn học. Do đó, phát triển năng lực số cho học sinh là nhiệm
vụ rất quan trọng trong dạy học bộ môn Vật lí.
Nội dung môn học tập trung vào các thành tố cơ bản của Vật lí ở trường phổ thông là: Khái niệm vật lí, định luật vật lí, thuyết vật lí, các ứng dụng khoa học kĩ thuật của vật lí, giải bài tập vật lí phổ thông và sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí. Để phát triển năng lực nói chung, năng lực số cho học sinh nói riêng, chương trình còn cập nhật các vấn đề về ứng dụng CNTT-TT trong dạy học vật lí. 1.1.7.2. Yêu cầu đối với năng lực số của giáo viên nói chung, giáo viên vật lí
THPT nói riêng
Thứ nhất, giáo viên phải khai thác, sử dụng được các thiết bị số, các phần mềm hỗ trợ dạy học, kiểm tra đánh giá nói chung và phần mềm hỗ trợ dạy học vật lí nói riêng. Một số kĩ năng này các giáo viên đã được tiếp thu ở mức độ cơ bản mang tính chất giới thiệu trong chuyên đề tập huấn triển khai cho giáo viên đại trà về Kỹ thuật dạy học trực tuyến. Để có thể thực hiện một cách chủ động, thành thạo đòi hỏi các giáo viên phải tự học, tự nghiên cứu, áp dụng, điều chỉnh và rút kinh nghiệm. Thứ hai, giáo viên phải thiết kế được kế hoạch bài dạy phát triển năng lực nói chung và năng lực số cho học sinh nói riêng. Để thực hiện được nhiệm vụ trên, trước hết phải xác định được các mục tiêu phát triển năng lực số trong mỗi bài học/nội dung dạy học cụ thể và các thiết bị, phần mềm, học liệu số có thể hỗ trợ tối đa cho một nội dung dạy học với phương pháp, kĩ thuật dạy học thích hợp. Từ đó xây dựng được kế hoạch bài dạy với các phương pháp sư phạm, phương pháp kiểm tra đánh giá có sự hỗ trợ của CNTT- TT phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện dạy học cụ thể. Thứ ba, giáo viên phải tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch bài dạy phát triển năng lực số và biết đánh giá, điều chỉnh, rút kinh nghiệm để phát triển năng lực số cho bản thân.
12
Để vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài “Ba định luật Newton về chuyển động”, chúng tôi tìm hiểu cơ sở thực tiễn và thực trạng của việc dạy học phát triển năng lực số cho học sinh và những khó khăn của giáo viên trong việc nâng cao năng lực số của bản thân, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong dạy học bộ môn.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.2.1. Thực trạng chung về dạy học định hướng phát triển năng lực trong
trường THPT Thái Hòa .
Hiện nay, dạy học định hướng phát triển năng lực đã được phần lớn giáo viên áp dụng, tuy nhiên thường chỉ áp dụng trong các tiết dạy thao giảng, dạy thi giáo viên giỏi các cấp, một số ít GV áp dụng trong các tiết dạy bình thường. Chúng tôi đã tiến hành khảo sát nhiều giáo viên trong Trường và thu được kết quả như sau( Phụ lục 02 đính kèm)
Qua kết quả khảo sát, chúng tôi nhận thấy: khi khảo sát 60 giáo viên thuộc các môn học cấp THPT, có 76% giáo viên đã áp dụng dạy học định hướng phát triển năng lực cho các tiết dạy thao giảng, tiết dạy thi GVG; có 33% giáo viên áp dụng ở một số tiết dạy thông thường; có 12% giáo viên chưa bao giờ áp dụng; 0% giáo viên áp dụng ở tất cả các tiết học và phần lớn các tiết học. Như vậy, có thể thấy phần lớn giáo viên đã tiếp cận dạy học định hướng phát triển năng lực, tuy nhiên chưa nhiều ở các tiết dạy.
1.2.2. Thực trạng chung về dạy học định hướng phát triển năng lực vận dụng chuyển đổi số trong các trường THPT.
Thông qua việc điều tra trực tuyến về thực tế dạy học phát triển năng lực số trong bộ môn Vật lí ở một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An (THPT Đông Hiếu, THPT Thái Hòa, THPT Tây Hiếu, THPT Cờ Đỏ, THPT 1-5, THPT Quỳ Hợp 1, THPT Quỳ Hợp 2, THPT Quỳ Hợp 3, THPT Quỳ Châu) ( Có 65 giáo viên tham gia khảo sát, số liệu khảo sát được tổng hợp chi tiết ở phụ lục 02 đính kèm), chúng tôi rút ra được một số nhận xét về năng lực số của giáo viên Vật lí THPT và việc dạy học phát triển năng lực số cho học sinh như sau:
13
- Các giáo viên đều sử dụng được phần mềm Microsoft Word, Microsoft Powerpoint thiết kế bài giảng, sử dụng facebook, zalo, gmail hỗ trợ quá trình chức dạy học. Các giáo viên đều tổ chức dạy học trực tuyến được qua một số phần mềm như: Zoom, E - Learning LMS, Microsoft Team, Google Meets, Tỷ lệ giáo viên dùng được các phần mềm chuyên dụng thiết kế bài giảng E – Learning còn thấp, một số giáo viên chưa nhận biết đúng tên phần mềm thiết kế bài giảng E – Learning. - Tỉ lệ khá cao giáo viên khảo sát sử dụng được các phần mềm và ứng dụng trong quá trình dạy học môn vật lí: Microsoft powerpoint (71,4%), zoom (85,7%), zalo( 85,7%), facebook( 68,3%), Email( 73%). Các phần mềm hỗ trợ dạy học, kiểm tra đánh giá tạo tương tác tốt như: Padlet (31,7%), cabri (4,8%), onenote(7,9%), … ít được giáo viên khai thác, sử dụng.( Phụ lục 02 đính kèm) - Đa số giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm nhưng xử lý số liệu một cách thủ công, chưa biết sử dụng các phần mềm để số hóa quá trình xử lý số
liệu, vẽ đồ thị, khớp hàm để biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng trong thí nghiệm. - Đa số các thầy cô sử dụng phần mềm PowerPoint ( 95,2%) để soạn các bài giảng điện tử nhưng các phần mềm soạn bài giảng hiện nay rất hay như: iSpring Suite(9,7%), ….. lại ít được khai thác và sử dụng ( Phụ lục 02 đính kèm) - Tỉ lệ nhỏ giáo viên sử dụng được các phần mềm thiết kế thí nghiệm mô phỏng trong dạy học vật lí hoặc mô tả hiện tượng vật lí. Phần mềm Yenka để thiết kế thí nghiệm mô phỏng cũng ít được khai thác, sử dụng.
Phần mềm Crocodile Physics được nhiều giáo viên sử dụng nhất( 61,4%), phần mềm mô phỏng Phet rất trực quan và dễ hiểu lại ít được sử dụng( 28,1%) (Phụ lục 02 đính kèm)
1.2.3. Thực trạng khả năng ứng dụng chuyển đổi số trong học tập môn vật lí của học sinh tại trường THPT Thái Hòa.
Khảo sát 229 học sinh lớp 10 tại trường THPT Thái Hòa, chúng tôi xác xác
được thực tế ứng dụng chuyển đổi số trong học tập được thể hiện ở sơ đồ.
- Kết quả khảo sát cho thấy học sinh rất ít được các thầy cô hướng dẫn sử dụng các phần mềm trong quá trình dạy học vật lí: Phet(2,5%), cabri( 2,5%), …..( Phụ lục 02 đính kèm).
- Kết quả khảo sát cho thấy 46,5% học sinh khảo sát sử dụng được các phần mềm Microsoft Word, Microsoft Powerpoint để thiết kế bài báo cáo học tập. Một số ít học sinh sử dụng được các phần mềm hỗ trợ trong học tập như Geo Geogebra (3,9%), Video Editor (11,4%), Padlet (15,8%), Phet(2,5%),… Phần lớn học sinh sử dụng thành thạo các ứng dụng để tương tác trong quá trình học tập: Zoom(79,4%),Zalo(70,6%), Facebook( 80,7%)…..( Phụ lục 02 đính kèm)
Kết quả khảo sát việc sử dụng phần mềm Physic draw và một số phần mềm khác trong vẽ đồ thị, xử lý số liệu thí nghiệm vật lí cho thấy chỉ 2,1% học sinh sử dụng thành thạo, 26 % học sinh sử dụng được nhưng không thành thạo và 60,4 % học sinh không biết sử dụng. ( Phụ lục 02 đính kèm)
- Tỉ lệ 35,6% học sinh khảo sát được nghiên cứu kiến thức thường xuyên qua các video giáo viên cung cấp, 53,8 % được quan sát video nhưng không thường xuyên và 10,6% học sinh chỉ được quan sát video kèm hướng dẫn chung của giáo viên bằng lời. ( Phụ lục 02 đính kèm)
1.2.4. Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học chủ yếu trong bài: “Ba
định luật NewTon về chuyển động - Vật Lí 10 - Cánh Diều”.
Kết quả khảo sát 20 giáo viên dạy môn Vật lí tại các trường THPT trên địa bàn thị xã Thái Hòa cho thấy: với bài “Ba định luật Newton về chuyển động” có 45% GV sử dụng phương pháp thuyết trình; 30% GV sử dụng phương pháp vấn 14
đáp – gợi mở; 15% GV sử dụng phương pháp trực quan, 10% GV sử dụng phương pháp dạy học nhóm. GV tổ chức trò chơi cho tiết học hoàn toàn không có; với bài này GV hoàn toàn không vận dụng chuyển đổi số để dạy học để phát triển năng lực số cho học sinh.( Phụ lục 02 đính kèm)
1.2.5. Nguyên nhân của thực trạng ít vận dụng chuyển đổi số trong dạy và học ở trường THPT
15
Kết quả khảo sát trực tiếp qua một số giáo viên phụ trách nhóm chuyên môn Vật lí các trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An, cho thấy thực trạng một tỷ lệ đáng kể các giáo viên ngại sử dụng giáo án điện tử, các phần mềm và công cụ hỗ trợ trong dạy học vì nghĩ rằng sẽ tốn thời gian để chuẩn bị một bài giảng. Việc thực hiện một bài giảng một cách công phu bằng các dẫn chứng sống động trên các thiết bị hiện đại trong các giờ học lý thuyết là một điều mà các giáo viên không muốn nghĩ đến. Như vậy, kết quả khảo sát trực tiếp và trực tuyến cho thấy rằng phần lớn các giáo viên chưa khai thác hiệu quả, sử dụng phối hợp các phần mềm hỗ trợ hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh. Đa số giáo viên gặp khó khăn trong việc tiếp cận các phần mềm tạo tương tác tốt, các phần mềm chuyên dụng cho bộ môn Vật lí.
CHƯƠNG II.
VẬN DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỂ THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC BÀI: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VỀ CHUYỂN ĐỘNG - VẬT LÍ 10 - CÁNH DIỀU THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC.
2.1. Nội dung kiến thức bài “ Ba định luật Newton về chuyển động”(Phụ lục 03 đính kèm)
2.2. Kế hoạch dạy học định luật I Newton
Thời lượng dạy học: 01 tiết
Hình thức dạy học: Giao nhiệm vụ học tập ở nhà + Báo cáo, học tập tại lớp
2.2.1. Yêu cầu cần đạt
- Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu cho trước), hoặc lập luận đưa ra được kết luận: Nếu không có lực tác dụng vào vật hoặc có lực tác dụng vào vật nhưng hợp lực của các lực ấy bằng 0 thì vật đang đứng yên tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động tiếp tục chuyển động.
- Thực hiện thí nghiệm, hoặc sử dụng số liệu cho trước để minh họa được : Nếu không có lực tác dụng hoặc có lực tác dụng nhưng hợp lực của các lực ấy bằng 0 thì vật đang đứng yên tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động tiếp tục chuyển động.
2.2.2. Mục tiêu dạy học
2.2.2.1. Năng lực Vật lí
⮚ Nhận thức kiến thức vật lí
[1.1]. Phát biểu và viết được công thức của định luật I Newton.
[1.2]. Nhận biết được mối quan hệ giữa lực và chuyển động. Giải thích được nguyên nhân vật đứng yên hay chuyển động thẳng đều .
[1.3]. Nêu được định luật 1 Newton là định luật quán tính.
[1.4]. Giải thích được ý nghĩa của định luật 1 Newton qua một số ví dụ thực tiễn.
⮚ Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
16
[2.1]. Phát hiện được vấn đề: “Khi hòn bi trượt trên máng nghiêng 1 xuống máng 2 nằm ngang nếu máng 2 rất nhẵn thì hòn bi sẽ chuyển động mãi mãi với vận tốc không đổi từ tình huống khởi động và đặt ra câu hỏi: Vậy nếu loại trừ các tác dụng cơ học lên vật thì vật đang đứng yên thì sẽ như thế nào? và vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào ”
[2.2]. Đề xuất được một số phương án minh họa định luật 1 Newton và lựa chọn phương án thực hiện thí nghiệm.
[2.3]. Lựa chọn được dụng cụ đo. Đề xuất được các giải pháp giảm sai số phép đo.
Lập được kế hoạch thực hiện thí nghiệm minh họa
[2.4]. Lắp ráp được thiết bị và thực hiện được thí nghiệm minh họa định luật 1 Newton.
[2.5]. Trình bày được kết quả làm việc nhóm trên phiếu học tập, trình bày được kết quả trước lớp, thảo luận.
[2.6]. Đưa ra quyết định xử lý cho vấn đề đã tìm hiểu, đề xuất ý kiến nghiên cứu trong các tình huống khác.
⮚ Luyện tập kiến thức, kỹ năng đã học
[3.1]. Vận dụng được định luật 1 Newton vào những bài toán đơn giản.
[3.2]. Giải thích được một số vấn đề trong đời sống, kỹ thuật liên quan đến lực và chuyển động.
2.2.2.2. Năng lực tự học
Thực hiện được việc học thông qua việc đọc trước (ở nhà) phiếu hướng dẫn tiến trình thí nghiệm, tương tác với thầy/cô và các bạn thông qua không gian thực, không gian số như: messenger, zalo, facebook, padlet.com.
2.2.2.3. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập ở lớp và ở nhà do GV giao thông qua phiếu học tập, hợp tác được với bạn bè và thầy/cô thông qua không gian thực, không gian số như messenger, zalo, facebook, padlet.com
2.2.2.4. Năng lực số
- Vận hành được các thiết bị KTS:
[NLS 1.1]. Sử dụng được các thiết bị số như: máy tính, tivi, máy chiếu, điện thoại .
[NLS 1.2]. Sử dụng phần mềm để vẽ đồ thị, học tập, kiểm tra đánh giá:
+ Sử dụng được phần mềm padlet.com để học tập.
+ Sử dụng được phần mềm Microsoft Powerpoint thiết kế, trình chiếu.
+ Sử dụng được phần mềm quizizz.com và azota trong kiểm tra đánh giá học sinh.
+ Sử dụng được các phần mềm zoom, zalo, facebook,…
- Có kỹ năng về thông tin dữ liệu:
[NLS 2.1]. Tìm kiếm được các dữ liệu: Video thí nghiệm phát hiện mối quan hệ giữa lực và chuyển động, video thí nghiệm minh họa định luật 1 Newton, các video liên quan đến ý nghĩa của quán tính(trên google).
[NLS 2.2]. Phân tích, đánh giá được dữ liệu từ các video thí nghiệm.
17
- Năng lực giao tiếp KTS:
[NLS 3.1; 3.2; 3.4; 3.5]. Sử dụng được các phần mềm để tương tác, chia sẻ, trao đổi, thảo luận kết quả và thống nhất nội dung báo cáo: Sử dụng zalo, facebook như một kênh chia sẻ việc của nhóm và giao tiếp với GV.
- Tạo lập sản phẩm số:
[NLS 4.1]. HS sử dụng phần mềm Microsoft Word, Powerpoint, để thiết kế trình bày kết quả học tập.
- An toàn kỹ thuật số:
[NLS 5.1]. Bảo vệ được thiết bị.
[NLS 5.2]. Bảo vệ được dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư.
- Giải quyết vấn đề:
[NLS 6.1]. Giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến sử dụng các phần mềm để thực hiện trò chơi, kiểm tra đánh giá qua thiết bị điện thoại, máy tính qua trang quizizz.com, padlet.com Sử dụng phần mềm padlet.com, azota.vn để làm bài tập.
2.2.2.5. Phẩm chất
[e.1]. Khách quan, trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình thực hiện thí nghiệm, quan sát và phân tích các video thí nghiệm.
[e.2]. Chăm chỉ.
[e.3]. Có tinh thần nhân ái, trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
2.2.3. Thiết bị, học liệu
- Bộ thí nghiệm minh họa định luật 1 Newton
- Video thí nghiệm (phát hiện vấn đề nếu không có lực tác dụng hoặc có lực tác dụng nhưng hợp lực của các lực ấy bằng 0 thì vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều)
Các video minh họa giữa quán tính và định luật I Newton.
Các video thí nghiệm minh họa định luật 1 Newton.
- Các phần mềm quizizz.com, padlet.com, Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft Powerpoint. GV nhập các nội dung phiếu học tập, câu hỏi vào phần mềm.
- Tivi, máy tính cá nhân
- Phiếu học tập (06 phiếu học tập kèm các video TN)
Chuẩn bị:
18
- Giáo viên rà soát các năng lực số của học sinh và các năng lực số cần đạt trong bài.
- GV và HS: Cài đặt, nghiên cứu phần mềm padlet.com, Microsoft Powerpoint và Microsoft Excel, Quizizz.com, azota.vn
- Nghiên cứu các video thí nghiệm ảo
https://youtu.be/TnmuYAw2fbc
https://youtu.be/-lToBk24L8w
https://youtu.be/gwukMqwBB_s
- Xây dựng bài giảng trên trang padlet.com
https://padlet.com/bangntxc3ql1/3ly38341kxrkapw7
- Xây dựng bộ câu hỏi trên quizizz.com
HĐ 1: Khởi động https://quizizz.com/admin/quiz/64201a076cc46b001de15405?source=quiz_share
- Xây dựng bài kiểm tra trên Azota.vn
https://azota.vn/de-thi/ykzjzv
- HS: Làm các TN chuyển động của viên bi trên mặt phẳng ngang và mặt phẳng nằm nghiêng ở nhà; tìm kiếm, quan sát, tìm hiểu các video TN theo yêu cầu của các PHT. Hoàn thành theo nhóm ở nhà nhiệm vụ trên các PHT.
Chuẩn bị các nội dung trên PHT được giao trước ở nhà, bản báo cáo trên Microsoft Powerpoint (nghiên cứu video thí nghiệm ở nhà, xử lý số liệu ở nhà)
* Các video thí nghiệm minh họa định luật 1 Newton.
- Bộ thí nghiệm chuyển động trên máng nghiêng của Galileo:
https://youtu.be/zShF_axccBk
https://youtu.be/hEzRSgNOEs8
https://youtu.be/vzYhw7mWQJ8
- Một số clips về định luật 1 Newton trong phòng thí nghiệm và trong đời sống.
https://youtu.be/5Dd3MpyUvOA
https://hoc247.net/hoi-dap/vat-ly-10/neu-vi-du-ve-ung-dung-cua-quan-tinh-trong- doi-song--faq427240.html
2.2.4. Tổ chức hoạt động dạy học
2.2.4.1. Xác định các hoạt động dạy học
Hoạt động (thời gian)
Mục tiêu (ghi số thứ tự mục tiêu) Nội dung (Nội dung của hoạt động) Phương án đánh giá
19
Phương pháp, kỹ thuật dạy học chủ đạo
GV đánh giá qua kết quả của HS.
[2.1], [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.1], [NLS2.2] [b], [c], [e1], [e2], [e3]. GQVĐ Dạy học theo nhóm, cá nhân KTDH: Khăn trải bàn.
Hoạt động 1. Khởi động (Thực hiện ở nhà, báo cáo tại lớp) (Thực hiện ở lớp: 10 phút)
GQVĐ. HĐ cá nhân, HĐ nhóm
- Thực hiện các TN để phát hiện mối quan hệ giữa lực và chuyển động của vật. Hoặc quan sát các video, hình vẽ TN. - Thảo luận. Trả lời trên PHT - Trả lời câu hỏi TN Quizizz.com trên (tại lớp) - Phát biểu vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết. - Mối quan hệ giữa lực và chuyển động. - Phát biểu định luật 1 Newton.
GV đánh giá kết quả thức kiến các mà nhóm trình bày.
[1.2],[2,1], [b], [c], [e3] [NLS 1.1, 1.2] [NLS 2.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2]
thuật:
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm lịch sử Galile và phát biểu định luật 1 Newton (HĐ ở nhà, báo cáo tại lớp) (10 phút) Hoạt động 3. Minh họa định luật 1 Newton (HĐ ở nhà + ở lớp 25 phút)
PPDH: Dạy theo học nhóm Kỹ GQVĐ, Công não, Khăn trải bàn.
GV đánh giá Kết quả kiến thức mà các nhóm trình bày HS đánh giá chéo theo nhóm
- Đề xuất phương án TN minh họa định luật 1 Newton. - Lựa chọn dụng cụ đo. - Lắp ráp TN - Tiến hành TN (Hoặc quan sát các video TN) rút ra kết luận. - Báo cáo - Đưa ra quyết định. -Ý kiến khuyến nghị.
20
[2.2], [2.3], [2.4], [2.5], [2.6], [b], [c], [e1], [e2], [e3] [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.1]. [NLS 2.2], [NLS 3.1], [NLS 4.1], [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1]
HĐ cá nhân, HĐ nhóm
Hoạt động 5. Giao nhiệm vụ luyện tập về nhà. (HĐ ở nhà)
[3.1], [3.2] [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1] - Vận dụng định luật 1 Newton để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên. - Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa thực tiễn của quán tính.
GV đánh giá kết quả bài làm của HS HS. giá đánh chéo lẫn nhau
2.2.4.2. Tổ chức các hoạt động dạy học cụ thể
2.2.4.2.1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ở nhà
Nội dung
Hoạt ST T động 1 Chuyển giao nhiệm vụ
HS nghiên cứu sách giáo khoa, truy cập vào trang padlet.com theo đường link sau https://padlet.com/bangntxc3ql1/3ly38341kxrkapw7 để chọn bài - Chọn mục “Phiếu học tập” xem các video và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập, chụp ảnh đăng lên padlet.com theo đúng tên của mình. Chuẩn bị bài báo cáo theo nhóm Microsoft Powerpoint, Microsoft Excel để báo cáo (thực hiện trước tiết học). - Chọn mục “Thảo luận nhóm” để thảo luận.
- Chọn mục “Bài tập về nhà” để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập chụp ảnh đăng lên padlet theo đúng họ tên của mình( thực học). hiện sau tiết
21
- Chọn mục tự kiểm tra để trả lời câu hỏi trên azota.vn hoặc Padlet.com ( thực hiện sau tiết học).
2 Nhiệm vụ nhóm
Các em thảo luận nhóm trong nhóm qua messenger, zalo, facebook, phân công người làm báo cáo bằng Microsoft Powerpoint nạp lên Padlet và báo cáo trên lớp nội dung phiếu học tập để báo cáo.
2.2.4.2.2. Tiến trình dạy học
* Hoạt động 1. Khởi động ( 10 phút)
(Phát hiện vấn đề, nhận thức vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết)
(HĐ ở nhà, trả lời câu hỏi tại lớp)
a) Mục tiêu hoạt động: [1.2], [2.1]
[NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.1], [NLS2.2], [NLS 3.1]
[b], [c], [e1], [e2], [e3].
b) Nội dung
HĐ cá nhân, nhóm ở nhà:
- Thực hiện các TN về cho hòn bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang rất nhẵn để phát hiện ra nếu không có lực cản thì vật sẽ chuyển động như thế nào hoặc quan sát video, hình vẽ mô tả TN)
- Thảo luận. Trả lời trên PHT.
HĐ ở lớp:
- Trả lời câu hỏi trên Quizizz.com
- Phân tích, giải thích câu trả lời đúng.
- Phát biểu vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết.
- Thảo luận, đánh giá.
- Đại diện 1 nhóm HS trình chiếu và báo cáo
c) Sản phẩm học tập
Câu trả lời của cá nhân trên Quizizz.com
Báo cáo. Phát biểu của nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động cá nhân, HĐ nhóm ở nhà. Cá nhân trả lời câu hỏi ở lớp
Nhóm trưởng điều phối các thành viên thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Bước thực Nội dung các bước
22
hiện
- GV giao nhiệm vụ: Giao phiếu học tập số 1( Phụ lục 05 đính kèm) - HS tiếp nhận nhiệm vụ
Chuyển giao nhiệm vụ (Giao trước 1 tuần)
Thực hiện nhiệm vụ (Thực hiện ở nhà)
Báo cáo, thảo luận
(Trực tiếp)
Kết luận
- HS thực hiện một số TN về cho viên bi chuyển động trên máng nghiêng 1 xuống máng nằm ngang 2 hoặc quan sát video, hình vẽ mô tả TN - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trao đổi qua zom, messenger, zalo, facebook, padlet.com,… hoàn thành nhiệm vụ trên PHT. - Trao đổi thảo luận nhóm, thống nhất nội dung và cách trình bày báo cáo của nhóm. - Cá nhân trả lời câu hỏi trên Quizizz.com - Các nhóm phân tích, giải thích câu trả lời đúng. Phát biểu vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết. - Đại diện 1 nhóm báo cáo, hoặc nhóm trình chiếu và báo cáo - Các nhóm đánh giá chéo (Phụ lục 08 đính kèm) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nghiệm thu kết quả. - Kết luận: Lực tác dụng và chuyển động có liên hệ mật thiết với nhau. - Phát biểu vấn đề tìm hiểu, giải quyết: “Mối quan hệ giữa lực tác dụng và chuyển động”
* Hoạt động 2. Tìm hiểu định luật 1 Newton và quán tính
(HĐ ở nhà, báo cáo tại lớp) (Báo cáo 10 phút)
a) Mục tiêu: [1.1], [1.3], [1.4], [b], [c], [e3]
[NLS 1.1, 1.2], [NLS 2.2], [NLS 3.1], [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1].
b) Nội dung:
- Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
- Nêu được ý nghĩa của định luật I Niu-tơn, đó là quán tính của vật.
- Biết vận dụng định luật về quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
23
c) Sản phẩm học tập:
Phiếu học tập số 2 được hoàn thành theo mẫu trên Microsoft Word bởi học sinh hoặc bài báo cáo trên Microsoft PowerPoint.
Báo cáo.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động 6 nhóm, mỗi nhóm 7 học sinh.
Nhóm trưởng điều phối các thành viên thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nội dung các bước
Bước thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ (giao trước 1 tuần)
Thực hiện nhiệm vụ (Thực hiện ở nhà)
Báo cáo, thảo luận (Trực tiếp)
Kết luận (Trực tiếp) - GV giao nhiệm vụ: Giao phiếu học tập số 2.( Phụ lục 05 đính kèm) - HS tiếp nhận nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân và cùng bạn trong nhóm, trao đổi qua zoom, messenger, zalo, facebook, padlet.com,… - Trao đổi thảo luận với bạn trong nhóm, thống nhất nội dung và cách trình bày báo cáo của nhóm. - Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm trao đổi, thảo luận, đánh giá chéo. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nghiệm thu kết quả. Kết luận: Chốt kiến thức.
*Hoạt động 3: Minh họa định luật 1 Newton (HĐ ở nhà + ở lớp) (ở lớp 25 phút) a) Mục tiêu: [2.2], [2.3], [2.4], [2.5], [2.6], [b], [c], [e1], [e2], [e3] [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.1], [NLS 2.2], [NLS 3.1], [NLS 4.1], [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1] b) Nội dung: Quan sát các video TN, - Đề xuất phương án TN minh họa định luật 1 Newton. - Lựa chọn dụng cụ đo. - Lắp ráp TN - Tiến hành TN - Báo cáo - Đề xuất ý kiến, giải pháp nghiên cứu tiếp. c) Sản phẩm học tập: Phiếu học tập số 3 được hoàn thành theo mẫu Microsoft PowerPoint bởi học sinh. b) Tổ chức thực hiện - Hoạt động 6 nhóm, mỗi nhóm 7 học sinh.
- Nhóm trưởng điều phối các thành viên thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được giao.
24
Bước thực hiện Nội dung các bước
Chuyển giao nhiệm
vụ
(Giao trước 1 tuần) Thực hiện nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ: Giao PHT số 03 (kèm video)( Phụ lục 05 đính kèm) - HS tiếp nhận nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân và cùng bạn trong nhóm, trao đổi qua zom, messenger, zalo, facebook, padlet.com,…
- Trao đổi thảo luận nhóm, thống nhất nội dung và cách trình bày báo cáo của nhóm. - Xem video (Thực hiện ở nhà) - Thực hiện TN (Tại phòng học bộ môn)
Báo cáo, thảo luận (Trực tiếp)
Kết luận (Trực tiếp) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, đưa ra quyết định xử lý cho vấn đề đã tìm hiểu, đề xuất ý kiến nghiên cứu trong các tình huống khác. - Đại diện các nhóm trao đổi, thảo luận, đánh giá chéo. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nghiệm thu kết quả. - Kết luận: Chốt kiến thức.
*Hoạt động 4: Luyện tập. Giao nhiệm vụ về nhà a) Mục tiêu [3.1], [3.2], [b], [c], [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1] b) Nội dung - Vận dụng định luật 1 Newton để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên. - Định luật 1 Newton và an toàn giao thông - Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa thực tiễn của quán tính trong đời sống - Thực hiện các nhiệm vụ luyện tập ở nhà trên Padllet.com (phiếu học tập số 4)( Phụ lục 05 đính kèm), azota.vn (bài tập trắc nghiệm trên phiếu 5) ( Phụ lục 05 đính kèm) c) Sản phẩm học tập: Kết quả làm bài trên Padlet.com, azota.vn. d) Tổ chức thực hiện - Hoạt động cá nhân. - Thảo luận nhóm về nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giáo viên đánh giá kết quả. Nhiệm vụ 4.1. Luyện tập và thảo luận (Bài tập tự luận) trên padletcom Nhận định và kết luận: Giáo viên nhận xét kết luận về báo cáo của học sinh. Nêu rõ mối liên hệ giữa quán tình và an toàn giao thông. Từ đó nâng cao kiến thức an toàn giao thông cho học sinh. Nhiệm vu 4.2. Luyện tập ở nhà trên azota.vn (Bài tập trắc nghiệm) 2.3. Kế hoạch dạy học định luật 2 Newton( Thời lượng dạy học: 02 tiết)
Hình thức dạy học: Giao nhiệm vụ học tập ở nhà + Báo cáo, học tập tại lớp
25
2.3.1. Yêu cầu cần đạt - Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu cho trước), hoặc lập luận dựa vào a = F/m, nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính
của vật. - Thực hiện thí nghiệm, hoặc sử dụng số liệu cho trước để minh họa được a ~ F, a ~ 1/m, từ đó minh họa được biểu thức a = F/m (định luật 2 Newton). 2.3.2. Mục tiêu dạy học 2.3.2.1. Năng lực Vật lí ⮚ Nhận thức kiến thức vật lí [1.1]. Phát biểu và viết được công thức của định luật 2 Newton. [1.2]. Nhận biết được mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính. Giải thích được khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính càng lớn. [1.3]. Nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. [1.4]. Giải thích được ý nghĩa của mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính qua một số ví dụ thực tiễn.
.
26
[1.5]. Xây dựng được định nghĩa đơn vị của lực trong hệ SI từ công thức ⮚ Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí [2.1]. Phát hiện được vấn đề: “ Gia tốc của một vật không chỉ phụ thuộc vào lực tác dụng mà còn phụ thuộc vào khối lượng của vật” từ tình huống khởi động và đặt ra câu hỏi: “Mối liên hệ toán học giữa gia tốc, lực và khối lượng?” [2.2]. Đề xuất được một số phương án minh họa định luật 2 Newton và lựa chọn phương án thực hiện thí nghiệm. [2.3]. Lựa chọn được dụng cụ đo. Đề xuất được các giải pháp giảm sai số phép đo. Lập được kế hoạch thực hiện thí nghiệm minh họa [2.4]. Lắp ráp được thiết bị và thực hiện được thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton. Tiến hành được thí nghiệm theo hướng dẫn (hoặc quan sát video thí nghiệm) để minh họa mối quan hệ giữa gia tốc, lực tác dụng và khối lượng của vật (thu thập số liệu với ít nhất 5 lần đo); Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc a(F) khi m không đổi và a(1/m) khi F không đổi và rút ra nhận xét; xử lý được số liệu rút ra kết luận. [2.5]. Trình bày được kết quả làm việc nhóm trên phiếu học tập, trình bày được kết quả trước lớp, thảo luận. [2.6]. Đưa ra quyết định xử lý cho vấn đề đã tìm hiểu, đề xuất ý kiến nghiên cứu trong các tình huống khác. ⮚ Luyện tập kiến thức, kỹ năng đã học [3.1]. Vận dụng được công thức định luật 2 Newton vào những bài toán đơn giản. [3.2]. Giải thích được một số vấn đề trong đời sống, kỹ thuật liên quan đến mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính của vật. 2.3.2.2. Năng lực tự học Thực hiện được việc học thông qua việc đọc trước (ở nhà) phiếu hướng dẫn tiến trình thí nghiệm, tương tác với thầy/cô và các bạn thông qua không gian thực, không gian số như: messenger, zalo, facebook, padlet.com. 2.3.2.3. Năng lực giao tiếp và hợp tác
27
Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập ở lớp và ở nhà do GV giao thông qua phiếu học tập, hợp tác được với bạn bè và thầy/cô thông qua không gian thực, không gian số như messenger, zalo, facebook, padlet.com 2.3.2.4. Năng lực số - Vận hành được các thiết bị KTS: [NLS 1.1]. Sử dụng được các thiết bị số như: máy tính, tivi, máy chiếu, điện thoại . [NLS 1.2]. Sử dụng phần mềm để vẽ đồ thị, học tập, kiểm tra đánh giá: + Sử dụng được phần mềm padlet.com để học tập. + Sử dụng được phần mềm Microsoft Excel để vẽ đồ thị a(F) khi m không đổi và đồ thị a(1/m) khi F không đổi, xử lý được số liệu thí nghiệm. + Sử dụng được phần mềm Microsoft Powerpoint thiết kế, trình chiểu. + Sử dụng được phần mềm quizizz.com và azota trong kiểm tra đánh giá học sinh. + Sử dụng được các phần mềm zoom, zalo, facebook,… - Có kỹ năng về thông tin dữ liệu: [NLS 2.1]. Tìm kiếm được các dữ liệu: Video thí nghiệm phát hiện mối quan hệ giữa gia tốc, lực và khối lượng của vật, video thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton, các video liên quan đến ý nghĩa của mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính của vật (trên google). [NLS 2.2]. Phân tích, đánh giá được dữ liệu từ các video thí nghiệm. - Năng lực giao tiếp KTS: [NLS 3.1]. Sử dụng được các phần mềm để tương tác, chia sẻ, trao đổi, thảo luận kết quả và thống nhất nội dung báo cáo: Sử dụng zalo, facebook như một kênh chia sẻ việc của nhóm và giao tiếp với GV. - Tạo lập sản phẩm số: [NLS 4.1]. HS sử dụng phần mềm Microsoft Word, Powerpoint, để thiết kế trình bày kết quả học tập, sử dụng phần mềm Microsoft Excel để vẽ đồ thị, xử lý số liệu. - An toàn kỹ thuật số: [NLS 5.1]. Bảo vệ được thiết bị. [NLS 5.2]. Bảo vệ được dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư. - Giải quyết vấn đề: [NLS 6.1]. Giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến sử dụng các phần mềm để thực hiện trò chơi, kiểm tra đánh giá qua thiết bị điện thoại, máy tính qua trang quizizz.com, padlet.com Sử dụng phần mềm padlet.com, Shub.edu.vn và azota.vn để làm bài tập. 2.3.2.5. Phẩm chất [e.1]. Khách quan, trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình thực hiện thí nghiệm, quan sát và phân tích các video thí nghiệm. [e.2]. Chăm chỉ. [e.3]. Có tinh thần nhân ái, trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 2.3.3. Thiết bị, học liệu
28
- Tivi, máy tính cá nhân - Phiếu học tập (06 phiếu học tập kèm các video TN) Chuẩn bị: - Giáo viên rà soát các năng lực số của học sinh và các năng lực số cần đạt trong bài. - GV và HS: Cài đặt, nghiên cứu phần mềm padlet.com, Microsoft Powerpoint và Microsoft Excel, Quizizz.com, azota.vn - Nghiên cứu hướng dẫn sử dụng bộ thiết bị aMixer MGA (nếu dùng bộ TN sử dụng thiết bị này hoặc nghiên cứu video TN có sử dụng thiết bị này) https://www.youtube.com/watch?v=bUOf4U794pw - GV: TB TN, PHT, Phiếu đánh giá. - Xây dựng bài giảng trên trang padlet.com https://padlet.com/hongnhungc3thaihoa/nh-lu-t-i-newton-ld20trnprzst7eib - Xây dựng bộ câu hỏi trên quizizz.com HĐ 1: Khởi động https://quizizz.com/admin/quiz/6426885c1c38ac001ebb80a3?source=quiz_share HĐ 3: Khối lượng và quán tính https://www.plickers.com/classes/642bd1868fc49200104fa732 - Xây dựng bài kiểm tra trên azota.vn https://azota.vn/de-thi/rrwwxg - HS: Làm các TN đẩy xe chở hàng (TN HĐ khởi động) ở nhà; tìm kiếm, quan sát, tìm hiểu các video TN theo yêu cầu của các PHT. Hoàn thành theo nhóm ở nhà nhiệm vụ trên các PHT. - Chuẩn bị các nội dung trên PHT được giao trước ở nhà, bản báo cáo trên Microsoft Powerpoint (nghiên cứu video thí nghiệm ở nhà, xử lý số liệu ở nhà) Hướng dẫn học sinh sử dụng phần mềm Microsoft Excel vẽ đồ thị và khớp hàm https://tailieu.vn/doc/ve-do-thi-va-khop-ham-don-gian-bang-microsoft-excel- 562719.html - Các video thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton. * Đo a, F, m (Sử dụng cảm biến lực và aMixer MGA để đo lực) https://www.youtube.com/watch?v=MQQzI_4xWZY * Bộ TN sách KNTT, dữ liệu trình bày ở bộ sách https://www.youtube.com/watch?v=MQQzI_4xWZY * Bộ TN kiểm chứng định luật 2 Newton do PGS TS Phạm Thị Phú hướng dẫn học viên cao học ĐH Vinh thực hiện Thí nghiệm định luật 2 Newton: TN1 Minh họa gia tốc tỉ lệ thuận với lực khi khối lượng không đổi (https://www.youtube.com/watch?v=Ls4A4gsgNVE) Thí nghiệm định luật 2 Newton: TN2 Minh họa gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật khi lực kéo không đổi (https://www.youtube.com/watch?v=40l_WN04xqc) 2.3.4. Tổ chức hoạt động dạy học
2.3.4.1. Xác định các hoạt động dạy học
Hoạt động (thời gian)
Mục tiêu (ghi số thứ tự mục tiêu) Nội dung (Nội dung của hoạt động) Phương án đánh giá
GV đánh giá qua kết của quả HS.
[2.1], [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.1], [NLS2.2] [b], [c], [e1], [e2], [e3].
Phương pháp, kỹ thuật dạy học chủ đạo GQVĐ Dạy học theo nhóm, cá nhân KTDH: Khăn trải bàn.
luật 2
GQVĐ. HĐ cá nhân, HĐ nhóm
GV đánh giá kết quả kiến thức mà các nhóm trình bày.
-Thực hiện các TN để phát hiện mối quan hệ giữa gia tốc và lực tác dụng, khối lượng của vật. Hoặc quan sát các video, hình vẽ TN. - Thảo luận. Trả lời trên PHT - Trả lời câu hỏi TN trên Quizizz.com (tại lớp) - Phát biểu vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết. - Viết công thức định luật 2 Newton - Phát biểu định Newton. - Xây dựng định nghĩa đơn vị của lực trong hệ SI.
[1.1], [1.5], [b], [c], [e3] [NLS 1.1, 1.2] [NLS 2.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2]
PPDH: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề GV đánh giá kết quả làm bài của HS. HS đánh giá chéo lẫn nhau
[1.2], [1.3], [1.4], [3.2], [b], [c], [e2], [e3] [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, lời câu hỏi trên Hoạt động 1. Khởi động (Thực hiện ở nhà, báo cáo tại lớp) (Thực hiện ở lớp: 10 phút) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết công thức và phát biểu định luật 2 Newton (HĐ ở nhà, báo cáo tại lớp) (20 phút) Hoạt động 3. Nhận biết mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính (HĐ ở nhà, làm bài
29
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính. Suy ra ý nghĩa mới của khái niệm khối lượng. - Nêu một số ví dụ chứng tỏ mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính. Nêu ý nghĩa thực tiễn. - Trả Quizizz.com
- Các nhóm báo cáo, thảo luận KTDH:
5.2], [NLS 6.1]
GV đánh giá Kết quả kiến thức mà các nhóm trình bày HS đánh giá chéo theo nhóm
TN, báo cáo tại lớp) (15 phút) Hoạt động 4. Minh họa định luật 2 Newton (HĐ ở nhà + ở lớp) (ở lớp 45 phút) Công não PPDH: Dạy học theo nhóm Kỹ thuật: GQVĐ, Công não, Khăn trải bàn.
[2.2], [2.3], [2.4], [2.5], [2.6], [b], [c], [e1], [e2], [e3] [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1]
HĐ cá nhân, HĐ nhóm
Hoạt động 5. Giao nhiệm vụ luyện tập về nhà. (HĐ ở nhà)
- Đề xuất phương án TN minh họa định luật 2 Newton. - Lựa chọn dụng cụ đo. - Lắp ráp TN - Tiến hành TN (Hoặc quan sát các video TN) - Thu thập, xử lý số liệu. Vẽ đồ thị a(F) khi m không đổi, a(1/m) khi F không đổi và rút ra kết luận. - Báo cáo - Đưa ra quyết định. Ý kiến khuyến nghị. - Vận dụng định luật 2 Newton để giải các bài tập đơn giản. - Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa thực tiễn của cách hiểu mới về khái niệm khối lượng.
[3.1], [3.2] [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1] GV đánh giá kết quả bài làm của HS. HS đánh giá chéo lẫn nhau
2.3.4.2. Tổ chức các hoạt động dạy học cụ thể 2.3.4.2.1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ở nhà
Nội dung
HS nghiên cứu sách giáo khoa, truy cập vào trang padlet.com theo đường link sau: https://padlet.com/bangntxc3ql1/3ly38341kxrkapw7 để chọn bài
30
Hoạt ST động T 1 Chuyển giao nhiệm vụ
- Chọn mục Phiếu học tập xem các video và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập, chụp ảnh đăng lên padlet.com theo đúng tên của mình. Chuẩn bị bài báo cáo theo nhóm Microsoft Powerpoint, Microsoft Excel để báo cáo (thực hiện trước tiết học).
- Chọn mục “Thảo luận nhóm” để thảo luận.
- Chọn mục “Bài tập về nhà” để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập chụp ảnh đăng lên padlet theo đúng họ tên của mình (thực hiện sau tiết học).
- Chọn mục “Kiểm tra” để trả lời câu hỏi trên azota.vn hoặc Padlet.com ( thực hiện sau tiết học).
2 Nhiệm vụ nhóm
Các em thảo luận nhóm trong nhóm qua messenger, zalo, facebook, phân công người làm báo cáo bằng Microsoft Powerpoint, Microsoft Excel nạp lên padlet và báo cáo trên lớp nội dung phiếu học tập để báo cáo.
31
2.3.4.2.2. Tiến trình dạy học * Hoạt động 1. Khởi động ( 10 phút) (Phát hiện vấn đề, nhận thức vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết) (HĐ ở nhà, trả lời câu hỏi tại lớp) a) Mục tiêu hoạt động: [2.1]; [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.1], [NLS2.2] [b], [c], [e1], [e2], [e3]. b) Nội dung HĐ cá nhân, nhóm ở nhà: -Thực hiện các TN về đẩy xe hàng để phát hiện mối quan hệ giữa gia tốc và lực tác dụng, khối lượng của vật (Hoặc quan sát video, hình vẽ mô tả TN) - Thảo luận. Trả lời trên PHT. HĐ ở lớp: - Trả lời câu hỏi trên Quizizz.com - Phân tích, giải thích câu trả lời đúng. - Phát biểu vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết. - Thảo luận, đánh giá. (Hoặc GV trình chiếu slide nhiệm vụ, đại diện 1 nhóm
báo cáo. Hoặc đại diện 1 nhóm HS trình chiếu và báo cáo) c)Sản phẩm học tập - Câu trả lời của cá nhân trên Quizizz.com - Báo cáo, phát biểu của nhóm. d)Tổ chức thực hiện - Hoạt động cá nhân, HĐ nhóm ở nhà. Cá nhân trả lời câu hỏi ở lớp
- Nhóm trưởng điều phối các thành viên thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nội dung các bước Bước thực
- GV giao nhiệm vụ: Giao phiếu học tập số 1(Phụ lục 06 đính kèm) - HS tiếp nhận nhiệm vụ
hiện Chuyển giao nhiệm vụ (Giao trước 1 tuần)_
Thực hiện nhiệm vụ (Thực hiện ở nhà)
Báo cáo, thảo luận (Trực tiếp)
Kết luận
- HS thực hiện một số TN về đẩy xe hàng hoặc quan sát video, hình vẽ mô tả TN - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trao đổi qua zom, messenger, zalo, facebook, padlet.com,… hoàn thành nhiệm vụ trên PHT. - Trao đổi thảo luận nhóm, thống nhất nội dung và cách trình bày báo cáo của nhóm. - Cá nhân trả lời câu hỏi trên Quizizz.com (Phụ lục 06 đính kèm) - Các nhóm phân tích, giải thích câu trả lời đúng. Phát biểu vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết. - Đại diện 1 nhóm báo cáo - Các nhóm đánh giá chéo. Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nghiệm thu kết quả. - Kết luận: Gia tốc của vật phụ thuộc vào lực tác dụng và khối lượng của vật - Phát biểu vấn đề tìm hiểu, giải quyết: “Mối quan hệ toán học giữa gia tốc, lực và khối lượng?”
32
* Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết công thức và phát biểu định luật 2 Newton (HĐ ở nhà, báo cáo tại lớp) (Báo cáo 20 phút) a) Mục tiêu: [1.1], [1.5], [b], [c], [e3]; [NLS 1.1, 1.2], [NLS 2.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2 b) Nội dung - Viết công thức định luật 2 Newton. Nêu tên các đại lượng và đơn vị của chúng trong hệ SI. - Phát biểu định luật 2 Newton. - Xây dựng định nghĩa đơn vị của lực trong hệ SI.
b) Sản phẩm học tập
Phiếu học tập số 2 được hoàn thành theo mẫu trên Microsoft Word bởi học sinh hoặc bài báo cáo trên Microsoft PowerPoint. Báo cáo.
c) Tổ chức thực hiện - Hoạt động 6 nhóm, mỗi nhóm 7 HS. - Nhóm trưởng điều phối các thành viên thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
Nội dung các bước
Bước thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ (giao trước 1 tuần)
zalo, zom, messenger,
Thực hiện nhiệm vụ (Thực hiện ở nhà)
Báo cáo, thảo luận (Trực tiếp)
Kết luận (Trực tiếp) - GV giao nhiệm vụ: Giao phiếu học tập số 2 (Phụ lục 06 đính kèm) - HS tiếp nhận nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân và cùng bạn trong nhóm, trao đổi qua facebook, padlet.com,… - Trao đổi thảo luận với bạn trong nhóm, thống nhất nội dung và cách trình bày báo cáo của nhóm. - Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm trao đổi, thảo luận, đánh giá chéo. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nghiệm thu kết quả. - Kết luận: Chốt kiến thức.
* Hoạt động 3: Nhận biết mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính
33
(HĐ ở nhà, báo cáo tại lớp) (Báo cáo 15 phút) a) Mục tiêu [1.2], [1.3], [1.4], [3.2], [b], [c], [e2], [e3] [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1] b) Nội dung - Tìm hiểu mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính. - Suy ra ý nghĩa mới của khối lượng (Khối lượng trở thành đại lượng vật lí) - Nêu một số ví dụ chứng tỏ mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính. Nêu ý nghĩa thực tiễn. HĐ ở nhà: Nhóm hoàn thành nhiệm vụ trên PHT HĐ ở lớp: - Cá nhân trả lời câu hỏi trên Quizizz. - Các nhóm phân tích, giải thích câu trả lời đúng. - Báo cáo nhiệm vụ học tập trên PHT. - Thảo luận, đánh giá.
c) Sản phẩm học tập - Câu trả lời của cá nhân trên Quizizz.com - Phiếu học tập số 3 được hoàn thành theo mẫu Microsoft PowerPoint bởi học sinh. - Báo cáo. d)Tổ chức thực hiện: - Hoạt động 6 nhóm, mỗi nhóm 7 HS. - Nhóm trưởng điều phối các thành viên thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Bước thực hiện Nội dung các bước
Chuyển giao nhiệm vụ (Giao trước 1 tuần)
Thực hiện nhiệm vụ (Thực hiện ở nhà)
Báo cáo, thảo luận (Trực tiếp)
Kết luận - GV giao nhiệm vụ: Giao PHT số 3(Phụ lục 06 đính kèm) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS làm việc cá nhân và cùng bạn trong nhóm, trao đổi qua zom, messenger, zalo, facebook, padlet.com,… - Trao đổi thảo luận với bạn trong nhóm, thống nhất nội dung và cách trình bày báo cáo của nhóm. - GV phát thẻ Plicker cho HS. - Cá nhân HS trả lời câu hỏi TN trên Plicker.com (tại lớp) (Phụ lục 06 đính kèm) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HĐ nhóm. - Đại diện các nhóm trao đổi, thảo luận, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nghiệm thu kết quả. - Kết luận: Chốt kiến thức.
34
* Hoạt động 4: Minh họa định luật 2 Newton (HĐ ở nhà + ở lớp) (ở lớp 45 phút) a) Mục tiêu [2.2], [2.3], [2.4], [2.5], [2.6], [b], [c], [e1], [e2], [e3] [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1] b) Nội dung - Đề xuất phương án TN minh họa định luật 2 Newton. - Lựa chọn dụng cụ đo. - Lắp ráp TN - Tiến hành TN (Hoặc quan sát các video TN, hoặc mô tả cách thực hiện thí nghiệm và lấy dữ liệu để minh họa định luật 2 Newton) - Thu thập, xử lý số liệu. Vẽ đồ thị a(F), ma(m) và rút ra kết luận.
- Báo cáo - Kết luận c) Sản phẩm học tập - Phiếu học tập số 4 được hoàn thành theo mẫu Microsoft PowerPoint bởi học sinh. - Báo cáo xử lý số liệu TN, vẽ đồ thị bằng phần mềm Microsoft Excel. d) Tổ chức thực hiện - Hoạt động 6 nhóm, mỗi nhóm 7 HS. - Nhóm trưởng điều phối các thành viên thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nội dung các bước
Bước thực hiện Chuyển giao nhiệm
vụ
(Giao trước 1 tuần) Thực hiện nhiệm vụ (xem video, xử lý số liệu: Thực hiện ở nhà) - GV giao nhiệm vụ: Giao PHT số 04 (kèm video) (Phụ lục 06 đính kèm) -HS tiếp nhận nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân và cùng bạn trong nhóm, trao đổi qua zom, messenger, zalo, facebook, padlet.com,… - Trao đổi thảo luận nhóm, thống nhất nội dung và cách trình bày báo cáo của nhóm.
Thực hiện TN: Tại phòng học bộ môn
Báo cáo, thảo luận (Trực tiếp)
Kết luận (Trực tiếp) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, đưa ra quyết định xử lý cho vấn đề đã tìm hiểu, đề xuất ý kiến nghiên cứu trong các tình huống khác. - Đại diện các nhóm trao đổi, thảo luận, đánh giá chéo (Phụ lục 08 đính kèm) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nghiệm thu kết quả. - Kết luận: Chốt kiến thức.
35
* Hoạt động 5: Luyện tập. Giao nhiệm vụ về nhà a) Mục tiêu [3.1], [3.2] [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1] b) Nội dung - Vận dụng định luật 2 Newton để giải các bài tập đơn giản. - Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa thực tiễn của cách hiểu mới về khái niệm khối lượng Thực hiện các nhiệm vụ luyện tập ở nhà trên azota.vn (bài tập trắc nghiệm), Padllet.com (bài tập tự luận) c) Sản phẩm học tập Kết quả làm bài trên Padlet.com, Azota.vn.
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động cá nhân. Thảo luận nhóm về nhiệm vụ học tập cá nhân. Giáo viên đánh giá kết quả.
Nhiệm vu 5.1. Luyện tập ở nhà trên Azota.vn (Bài tập trắc nghiệm) (Phụ lục 06 đính kèm) Nhiệm vụ 5.2. Luyện tập và thảo luận (Bài tập tự luận) trên Padletcom(Phụ lục 06 đính kèm)
36
2.4. Kế hoạch dạy học định luật III Newton Thời lượng dạy học: 01 tiết Hình thức dạy học: Giao nhiệm vụ học tập ở nhà + Báo cáo, học tập tại lớp 2.4.1. Yêu cầu cần đạt - Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu cho trước), hoặc lập luận đưa ra được kết luận F12 = - F21 - Thực hiện thí nghiệm, hoặc sử dụng số liệu cho trước để minh họa được lực tương tác giữa hai vật cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và đặt vào hai vật khác nhau (định luật III Newton). 2.4.2. Mục tiêu dạy học 2.4.2.1. Năng lực Vật lí ⮚ Nhận thức kiến thức vật lí [1.1]. Phát biểu và viết được công thức của định luật III Newton. [1.2]. Nhận biết được mối quan hệ giữa lực và phản lực. Nêu được đặc điểm của lực và phản lực. [1.3]. Giải thích được đặc điểm của lực và phản lực. [1.4]. Giải thích được ý nghĩa của định luật 3 Newton qua một số ví dụ thực tiễn. ⮚ Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí [2.1]. Phát hiện được vấn đề: “ Khi tương tác, vật 1 tác dụng lên vật 2 thì vật 2 cũng tác dụng lên vật 1 và câu hỏi đặt ra: Vậy quan hệ giữa 2 lực này như thế nào? [2.2]. Đề xuất được một số phương án minh họa định luật III Newton và lựa chọn phương án thực hiện thí nghiệm. [2.3]. Lựa chọn được dụng cụ đo. Đề xuất được các giải pháp giảm sai số phép đo. Lập được kế hoạch thực hiện thí nghiệm minh họa [2.4]. Lắp ráp được thiết bị và thực hiện được thí nghiệm minh họa định luật III Newton. Tiến hành được thí nghiệm theo hướng dẫn (hoặc quan sát video thí nghiệm) để minh họa sự tương tác giữa vật 1 và vật 2 (thu thập số liệu với ít nhất 5 lần đo); Vẽ được đồ thị biểu diễn các lực tương tác giữa hai vật và rút ra nhận xét; xử lý được số liệu rút ra kết luận. [2.5]. Trình bày được kết quả làm việc nhóm trên phiếu học tập, trình bày được kết quả trước lớp, thảo luận.
37
[2.6]. Đưa ra quyết định xử lý cho vấn đề đã tìm hiểu, đề xuất ý kiến nghiên cứu trong các tình huống khác. ⮚ Luyện tập kiến thức, kỹ năng đã học [3.1]. Vận dụng được công thức định luật III Newton vào những bài toán đơn giản. [3.2]. Giải thích được một số vấn đề trong đời sống, kỹ thuật liên quan đến lực tương tác giữa hai vật. 2.4.2.2. Năng lực tự học Thực hiện được việc học thông qua việc đọc trước (ở nhà) phiếu hướng dẫn tiến trình thí nghiệm, tương tác với thầy/cô và các bạn thông qua không gian thực, không gian số như: messenger, zalo, facebook, padlet.com. 2.4.2.3. Năng lực giao tiếp và hợp tác Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập ở lớp và ở nhà do GV giao thông qua phiếu học tập, hợp tác được với bạn bè và thầy/cô thông qua không gian thực, không gian số như messenger, zalo, facebook, padlet.com 2.4.2.4. Năng lực số - Vận hành được các thiết bị KTS: [NLS 1.1]. Sử dụng được các thiết bị số như: máy tính, tivi, máy chiếu, điện thoại . [NLS 1.2]. Sử dụng phần mềm để vẽ đồ thị, học tập, kiểm tra đánh giá: + Sử dụng được phần mềm padlet.com để học tập. + Sử dụng được phần mềm PHYS-ISE để thực hiện thí nghiệm ảo trên phần mềm sau đó xử lý được số liệu thí nghiệm và vẽ đồ thị + Sử dụng được phần mềm Microsoft Powerpoint thiết kế, trình chiếu. + Sử dụng được phần mềm quizizz.com và azota trong kiểm tra đánh giá học sinh. + Sử dụng được các phần mềm zoom, zalo, facebook,… - Có kỹ năng về thông tin dữ liệu: [NLS 2.1]. Tìm kiếm được các dữ liệu: Video thí nghiệm phát hiện mối quan hệ giữa lực tương tác giữa hai vật, video thí nghiệm minh họa định luật 3 Newton, các video liên quan đến ý nghĩa của mối quan hệ giữa lực tương tác giữa các vật (trên google). [NLS 2.2]. Phân tích, đánh giá được dữ liệu từ các video thí nghiệm. - Năng lực giao tiếp KTS: [NLS 3.1; 3.2; 3.4; 3.5]. Sử dụng được các phần mềm để tương tác, chia sẻ, trao đổi, thảo luận kết quả và thống nhất nội dung báo cáo: Sử dụng zalo, facebook như một kênh chia sẻ việc của nhóm và giao tiếp với GV. - Tạo lập sản phẩm số: [NLS 4.1]. HS sử dụng phần mềm Microsoft Word, Powerpoint, để thiết kế trình bày kết quả học tập, sử dụng phần mềm Microsoft Excel để vẽ đồ thị, xử lý số liệu. - An toàn kỹ thuật số: [NLS 5.1]. Bảo vệ được thiết bị. [NLS 5.2]. Bảo vệ được dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư. - Giải quyết vấn đề:
[NLS 6.1]. Giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến sử dụng các phần mềm để thực hiện trò chơi, kiểm tra đánh giá qua thiết bị điện thoại, máy tính qua trang quizizz.com, padlet.com Sử dụng phần mềm padlet.com, azota.vn để làm bài tập. 2.4.2.5. Phẩm chất [e.1]. Khách quan, trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình thực hiện thí nghiệm, quan sát và phân tích các video thí nghiệm. [e.2]. Chăm chỉ. [e.3]. Có tinh thần nhân ái, trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 2.4.3. Thiết bị, học liệu - Bộ thí nghiệm minh họa định luật 3 Newton - Video thí nghiệm (phát hiện vấn đề lực tương tác giữa hai vật cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và đặt vào hai vật khác nhau) - Các video minh họa mối quan hệ giữa lực tương tác giữa hai vật. - Các video thí nghiệm minh họa định luật 3 Newton. - Các phần mềm quizizz.com, padlet.com, Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft Powerpoint. GV nhập các nội dung phiếu học tập, câu hỏi vào phần mềm. - Tivi, máy tính cá nhân - Phiếu học tập (05 phiếu học tập kèm các video TN) Chuẩn bị: - Giáo viên rà soát các năng lực số của học sinh và các năng lực số cần đạt trong bài. - GV và HS: Cài đặt, nghiên cứu phần mềm padlet.com, Microsoft Powerpoint và Microsoft Excel, Quizizz.com, azota.vn - Các video thí nghiệm định luật III Newton https://thietbithinghiem.edu.vn/dinh-luat-iii-newton/ https://www.youtube.com/watch?v=oZ5ldJauTms https://www.youtube.com/watch?v=ruBfXIVSYZ8 - Xây dựng bài giảng trên trang padlet.com https://padlet.com/bangntxc3ql1/3ly38341kxrkapw7 - Xây dựng bộ câu hỏi trên quizizz.com HĐ 1: Khởi động https://quizizz.com/join?gc=23569399
38
- Xây dựng bài kiểm tra trên azota.vn https://azota.vn/de-thi/rrwwxg - HS: Làm các thí nghiệm tương tác giữa các vật (TN HĐ khởi động) ở nhà; tìm kiếm, quan sát, tìm hiểu các video TN theo yêu cầu của các PHT. Hoàn thành theo nhóm ở nhà nhiệm vụ trên các PHT. - HS: Chuẩn bị các nội dung trên PHT được giao trước ở nhà, bản báo cáo trên Microsoft Powerpoint (nghiên cứu video thí nghiệm ở nhà, xử lý số liệu ở nhà) - GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng phần mềm PHYS-ISE vẽ đồ thị và khớp hàm
tương tác trên màn hình PHYS-ISE (Địa chỉ
https://bom.so/zHzrZ4 Các video thí nghiệm minh họa định luật 3 Newton. - Bộ thí nghiệm truyền thống về định luật 3 - Thí nghiệm truy cập: http://ephysics.hcmue.edu.vn:4000).
- Một số clips về tương tác 2 vật trong phòng thí nghiệm và trong đời sống. 2.4.4. Tổ chức hoạt động dạy học 2.4.4.1. Xác định các hoạt động dạy học
Hoạt động (thời gian)
Mục tiêu (ghi số thứ tự mục tiêu) Nội dung (Nội dung của hoạt động) Phương án đánh giá
GV đánh qua giá kết quả của HS.
[2.1], [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.1], [NLS 2.2] [b], [c], [e1], [e2], [e3].
Phương pháp, kỹ thuật dạy học chủ đạo GQVĐ Dạy học theo nhóm, cá nhân KTDH: Khăn trải bàn.
Hoạt động 1. Khởi động (Thực hiện ở nhà, báo cáo tại lớp) (Thực hiện ở lớp: 10 phút)
GQVĐ. HĐ cá nhân, HĐ nhóm PPDH: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề KTDH: Công não
định luật [1.1], [1.2], [1.3], [1.4], [3.2], [b], [c], [e2], [e3] [NLS 1.1, 1.2] [NLS 2.2], [NLS 3.1], [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1]
-Thực hiện các TN để phát hiện mối quan hệ giữa lực tương tác giữa hai vật. Hoặc quan sát các video, hình vẽ TN. - Thảo luận. Trả lời trên PHT - Trả lời câu hỏi TN trên Quizizz.com (tại lớp) - Phát biểu vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết. - Viết công thức định luật 3 Newton - Phát biểu định luật 3 Newton. - Nêu và phân tích đặc điểm của lực và phản lực. - Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và phản lực, đặc điểm của lực và phản lực. Suy ra ý nghĩa của cặp 3 lực Newton. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết công thức và phát biểu định luật 3 Newton. Nhận biết cặp lực, phản lực và đặc điểm của lực và phản lực
39
GV đánh giá kết quả kiến thức mà các nhóm trình bày. GV đánh kết giá bài quả làm của HS. HS đánh giá chéo lẫn nhau
(HĐ ở nhà, báo cáo tại lớp) (10 phút)
thuật:
não, trải
Hoạt động 3. Minh họa định luật 3 Newton (HĐ ở nhà + ở lớp) (ở lớp 25 phút) PPDH: Dạy theo học nhóm Kỹ GQVĐ, Công Khăn bàn.
GV đánh giá Kết quả kiến thức mà các nhóm trình bày HS đánh giá chéo theo nhóm
[2.2], [2.3], [2.4], [2.5], [2.6], [b], [c], [e1], [e2], [e3] [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1]
HĐ cá nhân, HĐ nhóm
Hoạt động 4. Giao nhiệm vụ luyện tập về nhà. (HĐ ở nhà)
[3.1], [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 3.1], [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1]
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ mối quan hệ giữa lực và phản lực, ý nghĩa thực tiễn. - Trả lời câu hỏi trên Quizizz.com Các nhóm báo cáo, thảo luận. - Đề xuất phương án TN minh họa định luật 3 Newton. - Lựa chọn dụng cụ đo. - Lắp ráp TN - Tiến hành TN (Hoặc quan sát các video TN) - Thu thập, xử lý số liệu. Vẽ đồ thị và rút ra kết luận. - Báo cáo - Đưa ra quyết định. Ý kiến khuyến nghị. - Vận dụng định luật 3 Newton để giải các bài tập đơn giản. - Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa thực tiễn của cặp lực và phản lực.
GV đánh kết giá bài quả của làm HS. HS đánh giá lẫn chéo nhau
2.4.4.2. Tổ chức các hoạt động dạy học cụ thể 2.4.4.2.1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ở nhà
Nội dung Hoạt động
ST T 1 Chuyển
40
giao nhiệm vụ HS nghiên cứu sách giáo khoa, truy cập vào trang padlet.com theo đường link sau: https://padlet.com/bangntxc3ql1/3ly38341kxrkapw7 để chọn bài
- Chọn mục “Phiếu học tập” xem các video và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập, chụp ảnh đăng lên padlet.com theo đúng tên của mình. Chuẩn bị bài báo cáo theo nhóm Microsoft Powerpoint, Microsoft Excel để báo cáo (thực hiện trước tiết học).
- Chọn mục “Thảo luận nhóm” để thảo luận.
- Chọn mục “Bài tập về nhà” để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập chụp ảnh đăng lên padlet theo đúng họ tên của mình( thực hiện sau tiết học).
- Chọn mục “Bài kiểm tra” để trả lời câu hỏi trên azota.vn hoặc Padlet.com ( thực hiện sau tiết học).
2 Nhiệm vụ nhóm
Các em thảo luận nhóm trong nhóm qua messenger, zalo, facebook, phân công người làm báo cáo bằng Microsoft Powerpoint, Microsoft Excel nạp lên padlet và báo cáo trên lớp nội dung phiếu học tập để báo cáo.
2.4.4.2.2. Tiến trình dạy học
* Hoạt động 1. Khởi động:
(Phát hiện vấn đề, nhận thức vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết)
(HĐ ở nhà, trả lời câu hỏi tại lớp)
a) Mục tiêu hoạt động: [2.1]; [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.1], [NLS 2.2]
[b], [c], [e1], [e2], [e3].
41
b) Nội dung
HĐ cá nhân, nhóm ở nhà:
- Thảo luận. Trả lời trên PHT.
HĐ ở lớp:
- Trả lời câu hỏi trên Quizizz.com
- Phân tích, giải thích câu trả lời đúng.
- Phát biểu vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết.
- Thảo luận, đánh giá.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo.
c) Sản phẩm học tập
- Câu trả lời của cá nhân trên Quizizz.com
- Báo cáo, phát biểu của nhóm.
d)Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, HĐ nhóm ở nhà, cá nhân trả lời câu hỏi ở lớp
- Nhóm trưởng điều phối các thành viên thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
Bước thực hiện Nội dung các bước
- GV giao nhiệm vụ: Giao phiếu học tập số 1( Phụ lục 07 đính kèm)
Chuyển giao nhiệm vụ (Giao trước 1 tuần) - HS: Tiếp nhận nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trao đổi qua zom, messenger, zalo, facebook, padlet.com,… hoàn thành nhiệm vụ trên PHT.
Thực hiện nhiệm vụ (Thực hiện ở nhà)
- Trao đổi thảo luận nhóm, thống nhất nội dung và cách trình bày báo cáo của nhóm.
- Cá nhân trả lời câu hỏi trên Quizizz.com (Phụ lục 07 đính kèm)
Báo cáo, thảo luận - Các nhóm phân tích, giải thích câu trả lời đúng. Phát biểu vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết.
(Trực tiếp)
- Đại diện 1 nhóm báo cáo, hoặc nhóm trình chiếu và báo cáo.
42
- Các nhóm đánh giá chéo. Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Kết luận
- Kết luận và nhận định: Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV nêu nhận xét và đặt vấn đề vào bài học: Như vậy, trong cả hai trường hợp, số chỉ của lực kế luôn như nhau. Liệu có phải khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì ngược lại vật B cũng tác dụng trả lại vật A một lực bằng như thế? Vậy lực do vật A tác dụng lên vật B và vật B tác dụng lên vật A có điểm điểm gì?
- Phát biểu vấn đề tìm hiểu, giải quyết:
“Mối quan hệ giữa lực và phản lực?”
* Hoạt động 2. Hình thành kiến thức định luật 3 Newton và đặc điểm của cặp lực và phản lực (HĐ ở nhà, báo cáo tại lớp) (Báo cáo 10 phút)
a) Mục tiêu: [1.1], [1.2], [1.3], [1.4], [3.2], [b], [c], [e2], [e3]
[NLS 1.1, 1.2], [NLS 2.2], [NLS 3.1], [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1]
b) Nội dung
- Viết công thức định luật 3 Newton.
- Phát biểu định luật 3 Newton.
c) Sản phẩm học tập
- Phiếu học tập số 2 được hoàn thành theo mẫu trên Microsoft Word bởi học sinh hoặc bài báo cáo trên Microsoft PowerPoint.
- Báo cáo.
d) Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động 6 nhóm, mỗi nhóm 7 HS.
- Nhóm trưởng điều phối các thành viên thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Bước thực hiện Nội dung các bước
- GV giao nhiệm vụ: Giao phiếu học tập số 2. (Phụ lục 07 đính kèm) Chuyển giao nhiệm vụ (giao trước 1 tuần) - HS tiếp nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân và cùng bạn trong nhóm, trao đổi qua zom, messenger, zalo, facebook, padlet.com,…
(Thực hiện ở nhà)
- Trao đổi thảo luận với bạn trong nhóm, thống nhất nội dung và cách trình bày báo cáo của nhóm.
Báo cáo, thảo luận - Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả.
43
(Trực tiếp) - Đại diện các nhóm trao đổi, thảo luận, đánh giá chéo.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nghiệm thu kết quả. Kết luận (Trực tiếp) - Kết luận: Chốt kiến thức.
* Hoạt động 3: Minh họa định luật 3 Newton (HĐ ở nhà + ở lớp) (ở lớp 25 phút)
a) Mục tiêu: [2.2], [2.3], [2.4], [2.5], [2.6], [b], [c], [e1], [e2], [e3]
[NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 2.2], [NLS 3.1]. [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1]
b) Nội dung
- Đề xuất giả thuyết.
- Đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra giả thuyết (sử dụng thí nghiệm truyền thống và sử dụng PHYS-ISE để kiểm tra giả thuyết).
- Tiến hành thí nghiệm (trong đó có thí nghiệm tương tác trên màn hình PHYS- ISE, thu thập. phân tích, xử lý số liệu rút ra kết luận để xác nhận hay bác bỏ giả thuyết
- Kết luận về kiến thức mới: Phát biểu định luật 3 Newton
c. Sản phẩm học tập
- Các phương án thí nghiệm kiểm chứng các giả thuyết (phương án với thí nghiệm truyền thống, phương án đối với thí nghiệm tương tác trên màn hình PHYS-ISE).
- Kết quả thu thập số liệu với PHYS-ISE: Va chạm 2 vật theo 2 phương bất kì
- Rút ra kết luận xác nhận giả thuyết F12 và F21 cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
d) Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động 6 nhóm, mỗi nhóm 7 HS.
- Nhóm trưởng điều phối các thành viên thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Bước thực hiện Nội dung các bước
- GV giao nhiệm vụ: Giao PHT số 03 (kèm video)
( Phụ lục 07 đính kèm)
Chuyển giao nhiệm vụ (Giao trước 1 tuần) - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
zom, messenger, zalo, qua
- HS làm việc cá nhân và cùng bạn trong nhóm, trao đổi facebook, padlet.com,…
44
Thực hiện nhiệm vụ (Thực hiện ở nhà, tại phòng học bộ môn - Trao đổi thảo luận nhóm, thống nhất nội dung và cách trình bày báo cáo của nhóm.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm trao đổi, thảo luận.
- Cuối cùng đi đến thống nhất:
+ Đưa ra các giả thuyết khác nhau:
Báo cáo, thảo luận Giả thuyết 1: F12 và F21 cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn đặt vào hai vật khác nhau; Giả thuyết 2: F12 và F21 khác phương, chiều, khác độ lớn;..v..v..).
(Trực tiếp)
+ Đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra giả thuyết (sử dụng thí nghiệm truyền thống và sử dụng PHYS- ISE để kiểm tra giả thuyết).
- Sử dụng PHYS-ISE để kiểm tra giả thuyết, xác nhận giả thuyết 1 là đúng.
- Phát biểu nội dung kiến thức mới vừa tìm được: Định luật 3 Niu-Tơn. Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Kết luận - Nghiệm thu kết quả.
(Trực tiếp) - Kết luận: Chốt kiến thức.
* Hoạt động 4: Luyện tập. Giao nhiệm vụ về nhà
a) Mục tiêu
[3.1], [NLS 1.1], [NLS 1.2], [NLS 3.1], [NLS 5.1, 5.2], [NLS 6.1]
b) Nội dung
- Vận dụng định luật 3 Newton để giải các bài tập đơn giản.
- Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa thực tiễn của cặp lực và phản lực.
Thực hiện các nhiệm vụ luyện tập ở nhà trên azota.vn (bài tập trắc nghiệm), Padllet.com (bài tập tự luận)
c) Sản phẩm học tập
Kết quả làm bài trên Padlet.com, azota.vn.
d) Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân.
- Thảo luận nhóm về nhiệm vụ học tập cá nhân.
- Giáo viên đánh giá kết quả.
Nhiệm vu 4.1. Luyện tập ở nhà trên azota.vn (Phụ lục 07 đính kèm)
45
Nhiệm vụ 4.2. Luyện tập và thảo luận trên padletcom( Phụ lục 07 đính kèm)
CHƯƠNG III. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm
Mục đích thực nghiệm là nhằm kiểm tra tính đúng đắn của mô hình chuyển đổi số trong giáo dục. Đánh giá tính khả thi của mô hình và quy trình rèn luyện kĩ năng tìm hiểu và giải quyết các vấn đề về thực tiễn. 3.2. Nội dung thực nghiệm
Chúng Tôi đã tiến hành định hướng cho học sinh lớp 10 các năng lực chuyển đổi số trong quá trình phát hiện các vấn đề thực tiễn - nghiên cứu kiến thức nền - hoạt động giải quyết vấn đề ở trong bài: Ba định luật Newton về chuyển động - Vật Lí 10 - Cánh Diều. 3.3. Đối tượng thực nghiệm
Học sinh lớp 10 trường THPT Thái Hòa - Thị xã Thái Hòa - Nghệ An.
3.4. Phương pháp thực nghiệm và kết quả thực nghiệm
Chúng Tôi tiến hành thực hiện ở trường THPT Thái Hòa, tỉnh Nghệ An. Đây là trường học sinh có mức độ nhận thức tương đối đồng đều và đều học chương trình vật lí 10 - Cánh Diều, chúng tôi chọn ra 6 lớp để tiến hành: 3 lớp đối chứng và 3 lớp thực nghiệm có hoàn cảnh và điều kiện học tập giống nhau, có trình độ học lực tương đương nhau ( Phụ lục 09 đính kèm) Sau khi triển khai dạy học như KHBD đã thiết kế, chúng tôi đã khảo sát mức độ hứng thú của học sinh sau khi học bài “ Ba định luật Newton về chuyển động” theo phương pháp chuyển đổi số và so sánh với các tiết dạy theo thiết kế thông thường. Đồng thời chúng tôi cũng đã kiểm tra kiến thức của học sinh 3 lớp thực nghiệm và 3 lớp đối chứng thông qua bài kiểm tra thường xuyên trên phần mềm azota. Kết quả đạt được như sau ( Phụ lục 09 đính kèm)
3.4.1. Mức độ hứng thú của học sinh.
46
Khảo sát mức độ hứng thú của học sinh 3 lớp 10A, 10B, 10M tương ứng với các mức độ: Rất thích; thích vừa; không thích của 136 em học sinh 3 lớp khảo sát; chúng tôi thu được kết quả (Phụ lục 09 đính kèm). Nhìn vào bảng 2 (Phụ lục 09 đính kèm) chúng tôi nhận thấy: Rất đông học sinh thích học theo phương pháp mà GV đã thiết kế, tỉ lệ HS rất thích học ở mỗi lớp đều chiếm trên 93%; chỉ 2% - 6.7% thích vừa và không có HS nào không thích. Tính trung bình chung cả 3 lớp: rất thích học chiếm tới 94.9%; thích vừa: 5.1%. Đặc biệt khi phỏng vấn 15 học sinh của 3 lớp: Các em có cảm nhận như thế nào sau khi học bài: Ba định luật Newton về chuyển động, tổng hợp các câu trả lời phỏng vấn các em như sau: Chúng em thấy các bài tập tương tác Plicker, Quizizz, Azota, Padlet... giáo viên sử dụng trong bài học làm chúng em thấy rất hứng thú trong học tập. Các trò chơi đều rất sinh động, tạo không khí thư giãn nhưng lại mang tính thi đua trong các cá nhân nhóm tổ; chúng em được tiếp cận với các phần mềm mới từ đó giúp chúng em rèn luyện các kỹ năng trong học tập và đặc biệt là hiệu quả học tập rất cao. Chúng em dễ dàng nhớ kiến thức, có thể tự mình thiết kế các bài thuyết trình trên Powerpoint giúp
chúng em nhớ kiến thức lâu hơn; làm các bài tập luyện tập một cách dễ dàng. Vì vậy kết quả bài kiểm tra trên azota chúng em thấy rất vui vì điểm cao.
3.4.2. Mức độ hiểu bài của học sinh.
Khi khảo sát mức độ hiểu bài của các học sinh trong 3 lớp, kết quả 100% học sinh hiểu bài; không có học sinh HS không hiểu bài (%).( Phụ lục 09 đính kèm)
3.4.3. Kết quả vận dụng năng lực số và kỹ năng số của học sinh.
Năng lực số và kỹ năng số của học sinh được thể hiện rất rõ trong quá trình dạy học.
Tất cả học sinh trong 3 lớp thực nghiệm đều:
- Biết sử dụng các thiết bị số: máy tính, máy điện thoại thông minh truy cập Internet.
- Có kỹ năng về thông tin dữ liệu và tạo ra sản phẩm số:
+ Tìm kiếm, lọc dữ liệu, đánh giá dữ liệu, phân tích được chất lượng dữ liệu, tổng hợp, lưu trữ truy xuất dữ liệu làm bài thuyết trình trên phần mềm Powerpoint về các nội dung cơ bản của bài “Ba định luật Newton về chuyển động”
+ Chụp ảnh, làm thí nghiệm, thu thập dữ liệu, vẽ đồ thị minh họa ba định luật Newton.
- Năng lực giao tiếp kỹ thuật số:
+ Sử dụng bức tường ảo Padlet, zalo, trang tính như một kênh chia sẻ, trao đổi, thảo luận kết quả tìm kiếm thông tin dữ liệu về ba định luật Newton; bài thuyết trên phần mềm Powerpoint về ba định luật Newton; đánh giá kết quả bài thuyết trình của các nhóm trên phần mềm trang tính.
+ Sử dụng thành thạo các phần mềm tương tác trong học tập, các trò chơi Quiz; Azota, Plicker, để thực hiện các bài tập GV giao trong quá trình hình thành kiến thức mới và luyện tập.
3.4.4. Kết quả học tập của học sinh.
Cùng chương trình học giống nhau nhưng dạy học theo 2 hướng khác nhau. Chúng tôi tiến hành dạy 3 lớp thực nghiệm và 3 lớp đối chứng, sau khi dạy xong chúng tôi kiểm tra năng lực của học sinh bằng hệ thống 25 câu hỏi trắc nghiệm trên phần mềm azota. Kết quả được thể hiện ở bảng (%).( Phụ lục 09 đính kèm)
47
Nhìn vào biểu đồ (%).( Phụ lục 09 đính kèm), chúng ta nhận thấy rất rõ sự khác biệt về kết quả học tập giữa các lớp đối chứng và các lớp thực nghiệm: Các lớp thực nghiệm có tỉ lệ điểm từ giỏi đến xuất sắc (8-10)đ là rất cao ( chiếm tới 92,6% trong đó: Xuất sắc chiếm 37.5%; loại giỏi chiếm 55.1%), đây là một kết quả ngoài mong đợi. Mức điểm trung bình chỉ 1.5%; yếu 0%; khá 1.5%. Ở các lớp đối chứng có tỉ lệ điểm từ giỏi đến xuất sắc (8-10)đ thấp hơn hẳn ( chiếm tới 35.8% trong đó: Xuất sắc chỉ chiếm 3.7%; loại giỏi chiếm 32.1%), mức khá chiếm 35.8%; Mức điểm trung bình chiếm tới 23.1%; yếu vẫn có 5.3%. Như vậy tổng chung lại các lớp thực nghiệm kết quả chủ yếu là loại giỏi; các lớp đối chứng chủ yếu là khá và trung bình.
Điều này là cơ sở để khẳng định rằng dạy học định hướng đánh giá năng lực vận dụng chuyển đổi số khi dạy bài Ba định luật Newton về chuyển động là hoàn toàn hợp lý và đem lại hiệu quả rất cao.
Sau thực hiện vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động - Vật lí 10 - Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục Chúng Tôi thấy mức độ nắm vững kiến thức ở nhóm thực nghiệm cao hơn hẳn nhóm đối chứng. Như vậy sau thực nghiệm ở nhóm thực nghiệm tỉ lệ học sinh đạt điểm khá giỏi chiếm tỉ lệ cao, ở nhóm đối chứng tỉ lệ học sinh đạt điểm trung bình và yếu cao, tỉ lệ học sinh đạt điểm khá, giỏi thấp.
48
Qua quan sát quá trình học tập của HS ở các tiết học thực nghiệm và đối chứng, kết quả của bài kiểm tra bài kiểm tra 45 phút Chúng Tôi nhận thấy việc vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động có hiệu quả hơn hẳn so với tiết dạy thông thường về điểm số học tập, chất lượng và không khí giờ học.
CHƯƠNG IV
KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI
4.1. Mục đích khảo sát
Khảo sát nhằm kiểm tra đánh giá tính khả thi và cấp thiết của quy trình vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài “Ba định luật Newton về chuyển động” theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của nghành giáo dục.
Các giải pháp được đề xuất có thực sự cấp thiết đối với vấn đề nghiên cứu
Các giải pháp được đề xuất có khả thi với vấn đề nghiên cứu hiện tại không
4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát 4.2.1. Nội dung khảo sát - hiện nay không - 4.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá
Phương pháp khảo sát được sử dụng để khảo sát là trao đổi bằng bảng câu hỏi, các câu hỏi được thiết kế vào phiếu và gửi gián tiếp thông qua công cụ hỗ trợ https://forms.google cho giáo viên và học sinh cần khảo sát kèm theo văn bản tóm tắt nội dung đề tài. Tính điểm trung bình bằng phần mềm MicrosoftExcel.
Các câu hỏi khảo sát với thang đánh giá 4 mức (tương ứng với số điểm từ 1
đến 4)
A – Không cấp thiết, B – ít cấp thiết thiết, C – Cấp thiết và D – Rất cấp thiết
A – Không khả thi, B – ít khả thi, C – Khả thi, D – Rất khả thi
4.3. Đối tượng khảo sát
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát với 33 giáo viên GV Vật Lí thuộc các trường THPT trên các địa bàn thị xã Thái Hòa và huyện Nghĩa Đàn (Bảng 5 phụ lục 10 đính kèm) và 136 học sinh ba lớp thực nghiệm đã được học bài “Ba định luật Newton về chuyển động” theo phương pháp chuyển đổi số trong trường THPT Thái Hòa (Bảng 6 -Phụ lục 10 đính kèm)
4.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của đề tài
4.4.1. Các giải pháp ( Bảng 7 phụ lục 10 đính kèm)
4.4.2. Kết quả khảo sát
Từ kết quả thu được từ phiếu khảo sát (Hình 37, 38, 39, 40 - Phụ lục 10 đính kèm) và bảng phân tích xử lí số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel (Bảng 8, 9, 10, 11 - Phụ lục 10 đính kèm) có thể rút ra những nhận xét sau:
49
- Đa số giáo viên giảng dạy môn Vật Lí ở các trường đều thấy vận dụng chuyển đổi số để tổ chức các hoạt động dạy học bài “Ba định luật Newton về chuyển động” là cần thiết và khả thi để phát triển các năng lực cho học sinh đặc biệt là năng lực số.
50
- Đối với học sinh 3 lớp thực nghiệm sau khi được học ba định luật Newton về chuyển động theo phương pháp chuyển đổi số thì đa số các em đều rất yêu thích, hào hứng với phương pháp này và nhận thấy 9 giải pháp đưa ra để thực hiện đề tài là cần thiết và có tính khả thi. Như vậy vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài “Ba định luật Newton về chuyển động” theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục là vấn đề cấp thiết và có tính khả thi. Mong rằng trong thời gian tới việc áp dụng chuyển đổi số trong giáo dục sẽ được áp dụng rộng rãi trong nhiều tiết học hơn nữa.
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Việc đổi mới phương pháp dạy học đòi hỏi những điều kiện thích hợp về phương tiện, cơ sở vật chất và tổ chức dạy học, điều kiện về tổ chức, quản lý. Ngoài ra, phương pháp dạy học còn mang tính chủ quan. Mỗi giáo viên với kinh nghiệm riêng của mình cần xác định những phương hướng riêng để cải tiến phương pháp dạy học và kinh nghiệm của cá nhân tuy nhiên phải đảm bảo những yêu cầu của ngành giáo dục. Để ứng dụng chuyển đổi số trong quá trình dạy học đòi hỏi học sinh cũng như giáo viên phải biết vận dụng CNTT cũng như có phương tiện chuyển đổi số hay nói cách khác phải có năng lực số.
- Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh cần phải tổ chức làm sao cho cho tất cả các học sinh đều tham gia các hoạt động một cách tích cực. Bài “Ba định luật Newton về chuyển động” đã được thiết kế trên nguyên tắc đó và kết quả thể hiện rất rõ ngay trong từng tiết học.
- KHBD đã được thiết kế đảm bảo tất cả các định hướng chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học. Đặc biệt chú trọng vận dụng các phương pháp dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của nhà trường, của học sinh.
- Sử dụng các hình thức tổ chức dạy học một cách đa dạng và linh hoạt. Chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học. Chú trọng rèn luyện kỹ năng vận dụng nội dung sinh học để phát hiện và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn: khuyến khích và tạo điều kiện cho học sinh được trải nghiệm.
- Thông qua các phần mềm: Plicker; Quiz; azota, Padlet, trang tính...đã rèn luyện cho cả giáo viên và trò rất nhiều năng lực; kỹ năng chuyển đổi số đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghệ 4.0 nhằm nâng cao hiệu quả trong dạy học.
2. Kiến nghị
- Để thiết kế KHBD theo định hướng dạy học phát triển năng lực vận dụng chuyển đổi số đòi hỏi giáo viên phải mất rất nhiều thời gian để chuẩn bị, để học và sử dụng thành thạo các phần mềm. Việc thiết kế nội dung bài học thì không khó, nhưng thiết kế, tổ chức các hoạt động dạy học lại cần giáo viên phải có năng lực số thật sự, GV phải tâm huyết với công việc và yêu nghề; dành nhiều thời gian cho công việc chuyên môn. Vì vậy Bộ GD& ĐT; Sở GD&ĐT; Ban giám hiệu nhà trường nên có cơ chế, chính sách để khích lệ, chia sẻ cùng giáo viên thời đại công nghệ 4.0.
51
- Để học tập theo các phương pháp đã sử dụng trong chủ đề đòi hỏi HS cũng như GV phải có các thiết bị số hỗ trợ. Vì vậy ở những vùng sâu vùng xa để GV và HS tiếp cận được cũng rất khó nên mong rằng GV, HS ở vùng sâu vùng xa sẽ được các ban ngành quan tâm hơn, hỗ trợ thêm về các thiết bị số.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tài liệu khóa tập huấn phát triển năng lực số và kĩ năng chuyển đổi số cho học sinh THPT do Bộ GD&ĐT cung cấp.
[2] Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT Module 2,3,4,9 Vật lý- chương trình ETEP.
[3] Tài liệu về xây dựng kế hoạch bài dạy môn Vật lí theo chương trình tập huấn của Bộ GD&ĐT.
[4] SGK và SGV Vật lí 10 - cơ bản.
[5] Yêu cầu cần đạt của chương trình Vật lí THPT theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018.
[6] Phương pháp dạy học môn Vật lý - Nguyễn Phú Đồng.
[7] Giáo trình ứng dụng CNTT trong dạy học - ĐHSP Hà Nội. [8] “Quyết định Thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Giáo dục và Đào tạo”, Bộ giáo dục và Đào tạo, 12-2021.
[9] Đỗ Hương Trà (chủ biên), “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học dạy học vật lí”, NXB ĐHSP, 2021.
[10] Nguyễn Văn Khánh (chủ biên), “Sách giáo khoa vật lí 10 - Cánh Diều ”, NXB BGD&ĐT, 2022.
[11] Phạm Nguyễn Thành Vinh (chủ biên), “Sách giáo khoa vật lí 10 - Chân
Trời Sáng Tạo”, NXB BGD&ĐT, 2022.
[12] Vũ Văn Hùng, Bùi Gia Thịnh (chủ biên), “Sách giáo khoa vật lí 10 - Kết Nối Tri Thức”, NXB BGD&ĐT, 2022.
[13] “Chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lí ban hành kèm Thông tư số 32/2018-TT BGDĐT ngày 26/12/2018”, Bộ giáo dục và Đào tạo.
[14] “Chuyển đổi số để vận hành giáo dục hiệu quả, chất lượng hơn”,
https://moet.gov.vn/giaoducquocdan/tang-cuong-ung-dung-
cntt/Pages/Default.aspx?ItemID=7633 (Bộ giáo dục và Đào tạo).
[15] “Chuyển đổi số trong giáo dục ở Việt Nam: Thực trạng
52
và giải pháp”, https://moet.gov.vn/giaoducquocdan/tang-cuong-ung-dung- cntt/Pages/Default.aspx?ItemID=7591 (Bộ giáo dục và Đào tạo).
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01
CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
1. Phiếu khảo sát thực trạng dạy học theo hướng phát triển năng lực trong
trường THPT Thái Hòa
Phần 1: Thông tin cá nhân
Họ tên giáo viên:………………………………
Bộ môn giảng dạy:……………………………
Phần 2: Thông tin khảo sát về dạy học theo hướng phát triển năng lực trong trường THPT Thái Hòa
Thầy / Cô vui lòng cho biết đã áp dụng dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh như thế nào
STT Các tiết học áp dụng Lựa chọn của giáo viên
Tất cả các tiết học 1
Một số ít các tiết học 2
Dạy học theo phương pháp truyền thống 3
Phần lớn các tiết học 4
Các tiết dạy thao giảng và thi giáo viên giỏi 5
2. Phiếu điều tra trực tuyến về ứng dụng của các phần mềm trong dạy học vật lí của giáo viên trong quá trình dạy học.
Phần 1: Thông tin cá nhân
Họ và tên giáo viên:………………………..
Đơn vị công tác: ………………………………….
Phần 2: Nội dung khảo sát
Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào sự chọn của mình trong các câu hỏi sau:
Câu 1: Thầy/Cô đã sử dụng những phần mềm và ứng dụng nào trong quá trình dạy
- Geogebra
53
học môn Vật lí?
- Microsoft powerpoint
- Phet
- Cabri
- Sketchpad
- Giả lập Casio
- Video editor
- Padlet
- Onenote
- Zoom
- Google form
- Google meet
- Zalo
-
- Phần mềm khác
- Adobe Presenter
- Articulate Studio
- Violet
- Lecture Maker
-
Câu 2: Thầy/ Cô đã soạn các bài giảng Vật lí bằng phần mềm nào?
- PowerPoint
- Khác
- E - learning
iSpring Suite
- Crocodile Physics
- Yenka
- Phet
- Virtual Lab
54
Câu 3: Thầy/Cô đã dùng phần mềm gì để thiết kế thí nghiệm mô phỏng trong dạy học Vật lí hoặc mô tả các hiện tượng Vật lí?
- Phần mềm khác
- Edraw Max
- DesignCAD 3D Max
- Sketchometry
- Bonzai3D
Câu 4: Thầy/Cô đã sử dụng phần mềm nào để vẽ hình và đồ thị trong dạy học Vật lí?
3. Phiếu điều tra học sinh về ứng dụng của các phần mềm trong các giờ học Vật lí
Phần 1: Thông tin cá nhân
Họ và tên:………………………..
Lớp: ………………………………….
Phần 2: Nội dung khảo sát
Em hãy khoanh tròn vào sự chọn của mình trong các câu hỏi sau:
- Geogebra
- Microsoft powerpoint
- Phet
- Cabri
- Sketchpad
- Giả lập Casio
- Video editor
- Padlet
- Onenote
- Zoom
- Google form
- Google meet
- Zalo
55
Câu 1: Em đã sử dụng thành thạo phần mềm, ứng dụng nào trong quá trình học tập?
- Phần mềm khác
- Geogebra
- Phet
- Cabri
- Sketchpad
- Giả lập Casio
- Video editor
- Onenote
- Phần mềm khác
Câu 2: Em đã được Thầy/Cô hướng dẫn sử dụng phần mềm nào hỗ trợ trong quá trình học tập môn Vật Lí?
- Có
- Không
- Có và thành thạo
- Có nhưng không thành thạo
Câu 3: Em có biết vẽ đồ thị vật lí bằng các phần mềm physicdraw hoặc các phần mềm khác không?
- Thường xuyên
- không bao giờ
-
Câu 4: Các Thầy cô có thường xuyên cho em xem các video thí nghiệm vật lí ảo không?
thỉnh thoảng
4. Phiếu khảo sát thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học chủ yếu trong
KHBD bài: “Ba định luật NewTon về chuyển động”
Phần 1: Thông tin giáo viên
Họ và tên:……………………….
Đơn vị công tác:……………………
Phần 2: Thông tin về khảo sát thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học chủ yếu
trong KHBD bài “Ba định luật Newton về chuyển động”
Thầy/Cô đã áp dụng các phương pháp dạy học chủ yếu nào trong kế hoạch bài dạy
56
“Ba định luật Newton về chuyển động”
STT Các phương pháp dạy học chủ yếu Lựa chọn của giáo viên
Thuyết trình 1
Vấn đáp gợi mở 2
Trực quan 3
Dạy học nhóm 4
Chuyển đổi số 5
STEM 6
5. Phiếu khảo sát mức độ hứng thú và mức độ hiểu bài của học sinh sau khi học xong bài “Ba định luật Newton về chuyển động” theo phương pháp vận dụng chuyển đổi số.
Phần 1: Thông tin cá nhân
Họ và tên:………………………..
Lớp: ………………………………….
Phần 2: Nội dung khảo sát
Sau khi học xong bài “ Ba định luật Newton về chuyển động” theo phương pháp vận dụng chuyển đổi số thì so với các phương pháp khác em đã được học khi học môn Vật Lí thì em cảm thấy thế nào?
( Em hãy đánh giá khách quan các nội dung sau đây bằng cách đánh dấu X
vào ô chọn của mình)
Lựa chọn của học sinh STT Các mức độ
1 Rất thích
2 Thích vừa
3 Không thích
4 Hiểu bài
57
5 Không hiểu bài
6. Phiếu khảo sát giáo viên về sự cấp thiết của đề tài “ Vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động – Vật lí 10 – Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục”
Phần 1: Thông tin cá nhân
Họ tên giáo viên:……………………………
Đơn vị công tác:………………………………..
Phần 2: Nội dung khảo sát
Sau khi đọc xong bản tóm tắt đề tài: “Vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động – Vật lí 10 – Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục”. Thầy/Cô hãy cho biết ý kiến của mình về sự cấp thiết của các giải pháp đưa ra để thực hiện đề tài (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời)
Giải pháp 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học để phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 2: Nghiên cứu các phương pháp nghiên cứu
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 3: Nghiên cứu các thiết bị dạy học
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 4: Nghiên cứu quy trình vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động – Vật lí 10 – Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
58
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 5: Sử dụng nhóm công cụ hỗ trợ thảo luận online: https://padlet.com, https://docs.google.com, quản lý lớp học bằng phần mềm Classdojo
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
D. Rất cấp thiết A. Không cấp thiết
Giải pháp 6: Sử dụng nhóm công cụ hỗ trợ nộp bài: https://padlet.com, Google drive, Zalo, facebook….
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
D. Rất cấp thiết A. Không cấp thiết
Giải pháp 7: Sử dụng các phần mềm Speedo cài đặt trên điện thoại để đo vận tốc của vật chuyển động trước và sau va chạm
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
D. Rất cấp thiết A. Không cấp thiết
Giải pháp 8: Sử dụng phần mềm plicker để làm bài tập trắc nghiệm thông qua máy tính, in thẻ Plicker cho học sinh và giáo viên sử dụng điện thoại kết nối với máy tính để quét đáp án cho học sinh.
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 9: Sử dụng nhóm công cụ để tạo sản phẩm số: phần mềm Microsoft Powerpoint để báo cáo nhiệm vụ trên các phiếu học tập, xây dựng bộ câu hỏi trên quizizz.com, Microsoft Excel để xử lý số liệu và vẽ đồ thị khớp hàm.
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
7. Phiếu khảo sát giáo viên về tính khả thi của đề tài “ Vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động – Vật lí 10 – Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục”
Phần 1: Thông tin cá nhân
Họ tên giáo viên:……………………………
59
Đơn vị công tác:………………………………..
Phần 2: Nội dung khảo sát
Sau khi đọc xong bản tóm tắt đề tài: “ Vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động - Vật lí 10 - Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục”. Thầy/Cô hãy cho biết ý kiến của mình về tính khả thi của các giải pháp đưa ra để thực hiện đề tài
(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời)
Giải pháp 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học để phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 2: Nghiên cứu các phương pháp nghiên cứu
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 3: Nghiên cứu các thiết bị dạy học
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 4: Nghiên cứu quy trình vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động - Vật lí 10 - Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục.
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 5: Sử dụng nhóm công cụ hỗ trợ thảo luận online: https://padlet.com, https://docs.google.com, quản lý lớp học bằng phần mềm Classdojo
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
60
Giải pháp 6: Sử dụng nhóm công cụ hỗ trợ nộp bài: https://padlet.com, Google drive, Zalo, facebook….
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 7: Sử dụng các phần mềm Speedo cài đặt trên điện thoại để đo vận tốc của vật chuyển động trước và sau va chạm
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 8: Sử dụng phần mềm plicker để làm bài tập trắc nghiệm thông qua máy tính, in thẻ Plicker cho học sinh và giáo viên sử dụng điện thoại kết nối với máy tính để quét đáp án cho học sinh.
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 9: Sử dụng nhóm công cụ để tạo sản phẩm số: phần mềm Microsoft Powerpoint để báo cáo nhiệm vụ trên các phiếu học tập, xây dựng bộ câu hỏi trên quizizz.com, Microsoft Excel để xử lý số liệu và vẽ đồ thị khớp hàm.
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
8. Phiếu khảo sát học sinh về sự cấp thiết của đề tài “Vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động - Vật lí 10 - Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục”
Phần 1: Thông tin cá nhân
Họ tên học sinh:……………………………
Lớp :………………………………..
Phần 2: Nội dung khảo sát
Sau khi học xong bài “Ba định luật Newton về chuyển động” theo phương pháp chuyển đổi số. Em hãy cho biết ý kiến của mình về sự cấp thiết của các giải pháp đưa ra để thực hiện đề tài
(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời)
Giải pháp 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học để phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục.
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
61
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 2: Nghiên cứu các phương pháp nghiên cứu
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 3: Nghiên cứu các thiết bị dạy học
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 4: Nghiên cứu quy trình vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động - Vật lí 10 - Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 5: Sử dụng nhóm công cụ hỗ trợ thảo luận online: https://padlet.com, https://docs.google.com, quản lý lớp học bằng phần mềm Classdojo
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 6: Sử dụng nhóm công cụ hỗ trợ nộp bài: https://padlet.com, Google drive, Zalo, facebook….
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 7: Sử dụng các phần mềm Speedo cài đặt trên điện thoại để đo vận tốc của vật chuyển động trước và sau va chạm
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
Giải pháp 8: Sử dụng phần mềm plicker để làm bài tập trắc nghiệm thông qua máy tính, in thẻ Plicker cho học sinh và giáo viên sử dụng điện thoại kết nối với máy tính để quét đáp án cho học sinh.
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
62
D. Rất cấp thiết A. Không cấp thiết
Giải pháp 9: Sử dụng nhóm công cụ để tạo sản phẩm số: phần mềm Microsoft Powerpoint để báo cáo nhiệm vụ trên các phiếu học tập, xây dựng bộ câu hỏi trên quizizz.com, Microsoft Excel để xử lý số liệu và vẽ đồ thị khớp hàm.
B. ít cấp thiết C. Cấp thiết
A. Không cấp thiết D. Rất cấp thiết
9. Phiếu khảo sát học sinh về tính khả thi của đề tài “ Vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động – Vật lí 10 – Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục”
Phần 1: Thông tin cá nhân
Họ tên học sinh:……………………………
Lớp :………………………………..
Phần 2: Nội dung khảo sát
Sau khi học xong bài “Ba định luật Newton về chuyển động” theo phương pháp chuyển đổi số. Em hãy cho biết ý kiến của mình về tính khả thi của các giải pháp đưa ra để thực hiện đề tài
(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời)
Giải pháp 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học để phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 2: Nghiên cứu các phương pháp nghiên cứu
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 3: Nghiên cứu các thiết bị dạy học
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 4: Nghiên cứu quy trình vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển động – Vật lí 10 – Cánh 63
Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 5: Sử dụng nhóm công cụ hỗ trợ thảo luận online: https://padlet.com, https://docs.google.com, quản lý lớp học bằng phần mềm Classdojo.com
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 6: Sử dụng nhóm công cụ hỗ trợ nộp bài: https://padlet.com, Google drive, Zalo, facebook….
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 7: Sử dụng các phần mềm Speedo cài đặt trên điện thoại để đo vận tốc của vật chuyển động trước và sau va chạm
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 8: Sử dụng phần mềm plicker để làm bài tập trắc nghiệm thông qua máy tính, in thẻ Plicker cho học sinh và giáo viên sử dụng điện thoại kết nối với máy tính để quét đáp án cho học sinh.
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
Giải pháp 9: Sử dụng nhóm công cụ để tạo sản phẩm số: phần mềm Microsoft Powerpoint để báo cáo nhiệm vụ trên các phiếu học tập, xây dựng bộ câu hỏi trên quizizz.com, Microsoft Excel để xử lý số liệu và vẽ đồ thị khớp hàm.
64
A. Không khả thi B. ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi
PHỤ LỤC 02
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1. Thực trạng chung về việc dạy học theo hướng phát triển năng lực của
0
0
học sinh tại trường THPT Thái Hòa.
33%
76%
Tất cả các tiết học
Phần lớn các tiết học
một số ít các tiết học
Các tiết dạy thao giảng và thi GVG
Dạy học truyền thống
Sales 12%
Hình 1: Biểu đồ khảo sát giáo viên về việc áp dụng dạy học định hướng phát triển năng lực của học sinh tại trường THPT Thái Hòa (https://bom.so/TRF9jG)
2. Thực trạng chung về dạy học định hướng phát triển năng lực vận
65
dụng chuyển đổi số trong các trường THPT.
Hình 2. Kết quả khảo sát giáo viên môn Vật Lí về việc ứng dụng CNTT trong dạy học qua google.form (https://bom.so/i3yGFS)
3. Thực trạng khả năng ứng dụng chuyển đổi số trong học tập môn Vật
66
Lí của học sinh tại trường THPT Thái Hòa
Hình 3 : Kết quả khảo sát thực trạng khả năng ứng dụng chuyển đổi số trong học tập môn Vật Lí của học sinh tại trường THPT Thái Hòa (https://bom.so/j0bw8R)
4. Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học chủ yếu trong KHBD bài:
67
“Ba định luật NewTon về chuyển động”
Sales
Thuyết trình
Vấn đáp gợi mở
0%, 0% 10%, 10%0%, 0%
Trực quan
15%, 15%
45%, 45%
Dạy học nhóm
30%, 30%
Tổ chức trò chơi
Sử dụng các phần mềm: Quizziz, livewortsheet,….
68
Hình 4: Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học chủ yếu trong bài“Ba định luật Newton về chuyển động” của giáo viên môn Vật Lí ở một số trường THPT( https://bom.so/cQHTcd)
PHỤ LỤC 03
Nội dung kiến thức bài:
Ba định luật Newton về chuyển động - Vật lí 10 – Cánh Diều
69
Hình 5. Sơ đồ tư duy kiến thức bài” Ba định luật Newton về chuyển động”.
PHỤ LỤC 04
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VỀ CHUYỂN ĐỘNG
https://azota.vn/de-thi/cgldi4
Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
A.trọng lương. B. khối lượng. C.vận tốc. D.lực.
Câu 2: Trong các cách viết công thức của định luật II Niu - tơn sau đây, cách viết . nào đúng ? A. . . C. D. B.
Câu 3: Một vật có khối lượng m= 4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực
F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng
A. 30 m. B. 25 m. C. 5 m. D. 50 m.
Câu 4: Vật đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều , biết sau khi đi được 1m thì vận tốc của vật là 100cm/s. Xác định độ lớn của lực tác dụng vào vật cho biết khối lượng của vật là 100kg? A. F = 25N. B. F = 40N. C. F = 50N. D. F = 65N.
Câu 5: Tìm kết luận chưa chính xác về định luật I Newton ?
A. còn gọi là định luật quán tính B. chỉ là trường hợp riêng của định luật II Niutơn.
C. hệ quy chiếu mà trong đó định luật I Newton được nghiệm đúng gọi là hệ quy chiếu quán tính.
D. cho phép giải thích về nguyên nhân của trạng thái cân bằng của vật.
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính
A. Khi bút máy bị tắc mực, ta vẩy mạnh để mực văng ra.
B.Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ.
C. Ôtô đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm một đoạn nữa rồi mới dừng lại.
D. Một người đứng trên xe buýt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng bị ngã về phía trước.
Câu 7: Trên một toa tàu lửa chuyển động thẳng đều người ta thả một dây dọi rồi đánh dấu hai điểm A, B trên phương dây dọi, điểm B ở sàn tàu. Đặt một vật nặng ở A rồi thả ra vật rơi xuống. Điểm chạm sàn tàu là
A. điểm D phía sau B. B. tại B. C. điểm C phía trước B
D. điểm C hoặc D tùy hướng chuyển động của tàu.
70
Câu 8: Một quả bóng, khối lượng 0,50kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,020s. Quả bóng D. 0,01m/s bay đi với tốc độ A.10m/s. C. 0,1m/s. B. 2,5m/s.
Câu 9: Một vật được treo vào sợi dây mảnh 1 như hình. Phía dưới vật có buộc một sợi dây 2 giống như sợi dây 1. Nếu cầm sợi dây 2 giật thật nhanh xuống thì sợi dây nào sẽ bị đứt trước.
A. phụ thuộc vào khối lượng của vật. B. Dây 1 và dây 2 cùng bị đứt.
C. Dây 2. D. Dây 1.
Câu 10: Tìm kết luận chưa chính xác ?
A. Nếu chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật thì vận tốc của vật thay đổi.
B. Nếu có lực tác dụng lên vật thì độ lớn vận tốc của vật bị thay đổi.
C. Nếu có nhiều lực tác dụng lên vật mà các lực này cân bằng nhau thì vận tốc của vật không thay đổi.
D. Nếu vận tốc của vật không đổi thì không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
Câu 11: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là
A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe. B. lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. lực mà ngựa tác dụng vào đất. D. lực mà đất tác dụng vào ngựa.
Câu 12: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. trọng lượng. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực.
Câu 13: Chọn phát biểu đúng nhất?
A. Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
B. Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
C. Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
D. Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.
Câu 14: Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó làA. 8m. B. 2m C. 1m. D. 4m
Câu 15: Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng
A. 0,008m/s. B. 2m/s. C. 8m/s . D. 0,8m/s
B. 2,5m/s .
Câu 16: Một quả bóng, khối lượng 0,50kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,020s. Quả bóng bay đi với tốc độ A. 10m/s . C. 0,1m/s . D. 0,01m/s
71
Câu 17: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là
A. 4N. B. 1N . C. 2N. D. 100N.
Câu 18: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N.
Câu 19. Một vật có khối lượng 2,0kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó có độ lớn là bao nhiêu? A.3,2m/s2; 6,4N. B. 6,4m/s2; 12,8N. C. 0,64m/s2; 1,2N. D. 640m/s2; 1280N.
Câu 20. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong 3,0s. Lực tác dụng vào vật bằng
A.15N. B. 1,0N. C. 10N. D.5,0N.
Câu 21: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, đi thêm được 500m rồi dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Lực hãm tác dụng lên xe là A. 800 N. B. 800 N. C. 400 N. D. - 400 N.
Câu 22. Chọn câu trả lời đúng. Vật khối lượng m = 2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang và được kéo nhờ lực 𝐹⃗ như hình, 𝐹⃗ hợp với mặt sàn nằm ngang một góc góc α = 600 và có độ lớn F = 2N. Bỏ qua ma sát. Độ lớn gia tốc của m khi chuyển động là
A. 1 m/s2 B. 0,5 m/s2 C. 0,85 m/s2 D. 0,45 m/s2
bằng thì và Câu 23. Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết
. D. C. B. . . .
A. Câu 24: Lực 𝐹⃗ truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s². Lực 𝐹⃗ sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc
A. 1,5 m/s². B. 2 m/s². C. 4 m/s². D. 8 m/s².
Câu 25: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tốc độ được biểu diễn trên hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau?
A. Từ 0 đến 2s. B. Từ 2s đến 3s.
C. Từ 3s đến 4s. D. Không có khoảng thời gian nào.
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5 6 7 10 11 12 13 8 9
Đáp án B B B C B B B B D B C A C
Câu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
72
Đáp án B C A C C B C D B A A A
PHỤ LỤC 05 PHIẾU HỌC TẬP ĐỊNH LUẬT I NEWTON
1. Phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Nhóm......)
Khởi động
* Các em hãy thực hiện nhiệm vụ sau (Thực hiện ở nhà)
* Bố trí thí nghiệm như hình bên dưới, rồi thả hòn bi cho lăn xuống máng nghiêng số 1. Ông nhận thấy hòn bi lăn lên máng số 2 đến một độ cao thấp hơn độ cao ban đầu (hình a)
Câu 1. Thả hòn bi từ độ cao h1 ở máng 1. So sánh độ cao h2 mà bi đạt được khi lên máng 2 ở h1 ? Giải thích ?
Câu 2. Nếu giảm bớt góc nghiêng α của máng hai. So sánh quãng đường đi được trong trường hợp này với trường hợp đầu?
Câu 3. Nếu để máng hai nằm ngang α = 0 thì quảng đường bi lăn được trên máng hai so với các trường hợp trên như thế nào?
Câu 4. Nếu bỏ qua ma sát thì hòn bi sẽ chịu tác dụng của những lực nào ? Có nhận xét gì về lực tổng hợp tác dụng lên vật ? Lúc này bi sẽ lăn như thế nào?
Câu 5. Nếu bỏ qua ma sát thì chính xác là hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi mãi mãi. Vậy qua thí nghiệm này ta rút ra nhận xét gì ?
73
* Hãy thảo luận trên nhóm qua messenger, zalo, facebook để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Sản phẩm mong muốn phiếu học tập số 1
Câu 1. h1 > h2, vì giữa máng và bi có ma sát nên bi không đạt được độ cao h2 = h1.
Câu 2. S2 > S1.
Câu 3. Quãng đường bi lăn được là rất dài
Câu 4. Bi chịu tác dụng của trọng lực và phản lực có độ lớn bằng nhau nhưng ngược chiều nên hợp lực tác dụng lên vật bằng 0. Hòn bi sẽ lăn mãi mãi.
Câu 5. Thí nghiệm này cho thấy, nếu ta có thể loại trừ được tác dụng cơ học lên một vật thì vật sẽ chuyển động thẳng đều với vận tốc vốn có của nó.
2. Câu hỏi trên trang Quizizz.com
Câu hỏi trên trang Quizizz.com
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
1. Một người đang đạp xe và di chuyển về phía trước, bất ngờ vì một lý do nào đó khiến xe dừng chuyển động (đụng vật cản), người đó sẽ
A. dừng lại ngay. B. tiếp tục chuyển động về phía trước.
C. ngã sang một bên. D. ngã về phía sau.
2. Đặt một cốc đầy nước lên trên tờ giấy học trò. Tác dụng rất nhanh một lực F theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tờ giấy và cốc nước
A. Tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ.
74
B. Tờ giấy chuyển động về một hướng, cốc nước chuyển động theo hướng ngược lại.
C. Tờ giấy chuyển động và cốc nước chuyển động theo.
D. Tờ giấy bị đứt ở chỗ đặt cốc nước.
3. Chọn ý sai. Chuyển động thẳng đều có:
A. quỹ đạo là một đường thẳng.
B. quãng đường vật đi được bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau
C. tốc độ trung bình trên mọi quãng đường bằng nhau.
D. tốc độ tăng đều sau những quãng đường bằng nhau.
HD HS đăng nhập Quizizz.com và nhập mã: https://quizizz.com/admin/quiz/64201a076cc46b001de15405?source...iz_share
Sản phẩm mong đợi Câu 1 2 3
Đáp án B A D
3. Phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 2 Câu 1. Phát biểu nội dung của định luật I Newton? Câu 2. Phát biểu định nghĩa quán tính? Câu 3. Sử dụng khái niệm và quán tính để giải thích hiện tượng sau - Khi ngồi trên ô tô, tàu lượn cao tốc hoặc máy bay, hành khách luôn được nhắc thắt dây an toàn. Giải thích điều này. - Để tra đầu búa vào cán, nên chọn cách nào dưới đây? Giải thích tại sao. + Đập mạnh cán búa xuống đất như Hình a. + Đập mạnh đầu búa xuống đất như Hình b.
Sản phẩm mong muốn phiếu số 2
Câu 1. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 2. Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật, gọi là quán tính của vật.
- Do có quán tính mà mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. 75
- Định luật 1 Newton còn được gọi là định luật quán tính
Câu 3. Sử dụng khái niệm và quán tính để giải thích hiện tượng sau
- Khi ngồi trên ô tô, tàu lượn cao tốc hoặc máy bay, hành khách luôn được nhắc thắt dây an toàn. Giải thích điều này.
+ Vận tốc của các phương tiện này thường rất lớn nên khi phương tiện thay đổi vận tốc đột ngột thì theo quán tính, hành khách sẽ bị va đập hoặc bị ngã, nặng hơn có thể bị chấn thương, tử vong.
+ Còn khi thắt dây an toàn thì dây an toàn sẽ giữ lại được cơ thể chúng ta, tránh trường hợp bị va đập mạnh nguy hiểm đến tính mạng con người.
- Để tra đầu búa vào cán, nên chọn cách nào dưới đây? Giải thích tại sao. Ta nên chọn cách đập mạnh cán búa xuống đất như hình vẽ Vì khi đập cán búa xuống đất, khi chạm đất thì cán búa dừng lại đột ngột, theo quán tính đầu búa vẫn có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn nên vẫn tiếp tục đi xuống. Do vậy, đầu búa sẽ dễ tra vào cán hơn và chắc chắn hơn.
4. Phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Nhóm.......)
Minh họa định luật 1 Newton
Các em hãy hoàn thành các nhiệm vụ sau (ở nhà):
1. Đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng nội dung định luật 1 Newton :
- Vật đứng yên nếu vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực nhưng hợp lực bằng 0 (1)
- Vật chuyển động thẳng đều nếu vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực nhưng hợp lực bằng 0 (2)
2. Cần lựa chọn các dụng cụ đo thế nào để giảm sai số?
3. Hãy tìm kiếm các video minh họa định luật 1 Newton (trên google) quan sát và hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Mô tả thiết bị thí nghiệm.
- Trình bày phương án thí nghiệm.
- Trình bày cách thực hiện thí nghiệm.
76
- Rút ra kết luận.
https://www.youtube.com/watch?v=6svRH48X7kM
https://www.youtube.com/watch?v=Ls4A4gsgNVE
https://www.youtube.com/watch?v=40l_WN04xqc
4. Thực hiện thí nghiệm tại phòng bộ môn.
a/ Cho xe ô tô đồ chơi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng và ở cuối chân dốc ta cho 1 cái dây ngăn chuyển động của xe lại thì xe sẽ chuyển động như thế nào ở cuối chân dốc.
b/ Cho hòn bi chuyển động trên máng nghiêng 1 sang máng nghiêng 2 sau đó hạ thấp máng nghiêng 2 rồi quan sát chuyển động của viên vi trên máng nghiêng 2
5. Đưa ra quyết định xử lý cho vấn đề đã tìm hiểu, đề xuất ý kiến nghiên cứu trong
các tình huống khác.
6. Hãy thiết kế bài báo cáo Microsoft Powerpoint, Microsoft Excel của nhóm và trình bày.
5. Phiếu học tập số 4 Phiếu học tập số 4
Các em truy cập theo đường Padlet.com để hoàn thành bài tập https://padlet.com/hongnhungc3thaihoa/nh-lu-t-i-newton-ld20trnprzst7eib
Giải thích được nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn giao thông liên quan đến quán tính. Chuẩn bị một bài thuyết trình về đề tài sau đây: Rất nhiều vụ tai nạn giao thông có nguyên nhân từ quán tính. Em hãy nêu một số ví dụ về điều đó và cách phòng tránh những tai nạn này?
Sản phẩm mong đợi
Sản phẩm mong đợi phiếu học tập số 4
- Nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn giao thông liên quan đến quán tính: đó là do các phương tiện giao thông đang chạy với tốc độ cao, khi gặp tình huống bất ngờ thì phanh gấp. Một số tình huống có thể xảy ra như sau:
+ Xe không dừng lại ngay được mà vẫn tiếp tục chuyển động thêm một đoạn do có quán tính. Va chạm với phương tiện giao thông khác gây ra các thiệt hại về người và tài sản.
+ Xe dừng lại đột ngột, tuy nhiên theo quán tính xe có xu hướng bảo toàn vận tốc nên có thể bị lật nhào, gây ra các va đập cực mạnh, gây ra các hậu quả cực kỳ nghiêm trọng cho người trong xe và các người tham gia giao thông khác.
- Ví dụ về những vụ tai nạn giao thông có nguyên nhân từ quán tính:
77
+ Xe đang chạy với tốc độ cao, dừng, hãm phanh đột ngột.
+ Tăng tốc (xe máy, ô tô, …) đột ngột. + Xe đang chạy mà rẽ sang trái, sang phải đột ngột, quá gấp.
+ Xe chở quá tải, xe chạy ba, xe lạng lách… + Xe chở quá tải, xe chạy ba, xe lạng lách…
- Để phòng tránh những tai nạn này, chúng ta cần: + Chạy đúng tốc độ quy định.
+ Luôn giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện giao thông khác.
78
+ Bật xi nhan ở khoảng cách phù hợp trước khi muốn chuyển làn, rẽ phải, rẽ trái, …
+ Không chở quá số người quy định.
6. Phiếu học tập số 5
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 - Luyện tập
Các em hãy truy cập azota.vn để hoàn thành nhiệm vụ học tập sau.
https://azota.vn/de-thi/ykzjzv
Câu 1. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì vật đó
A. sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
B. luôn đứng yên. C. đang rơi tự do. D. có thể chuyển động chậm dần đều.
Câu 2. Hợp lực tác dụng vào một vật đang chuyển động thẳng đều bằng hợp lực tác dụng vào vật A. chuyển động tròn đều. B. rơi tự do.
C. chuyển động chuyển động nhanh dần đều. D. đứng yên.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng:
A. Khi không có lực tác dụng thì các vật sẽ đứng yên.
B. Vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
D. Vật không thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
− Định luật I Niu− tơn còn được gọi là định luật quán tính.
− Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình.
− Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
− Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
79
Câu 5. Một xe khách tăng tốc độ đột ngột thì các hành khách ngồi trên xe sẽ
A. ngả người sang bên trái. B. ngả người về phía sau.
D. ngả người sang bên
C. đỗ người về phía trước phải.
Câu 6. Trường hợp nào sau đây vật chuyển động theo quán tính?
A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
Câu 7. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. trọng lượng. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực
Câu 8. Một vật sẽ đứng yên hay chuyển động thẳng đều khi
A. chỉ chịu tác dụng của một lực B. các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau.
C. các lực tác dụng vào vật có độ lớn không đổi.
D. chịu tác dụng của hai lực bằng nhau về độ lớn.
Câu 9. Một vật nằm yên trên mặt bàn là do
A. vật chỉ chịu tác dụng của lực hút Trái Đất. B. không có lực tác dụng lên vật.
C. các lực tác dụng lên vật có cường độ quá nhỏ.
D. lực hút của Trái Đất lên vật cân bằng với phản lực của bàn.
Sản phẩm mong đợi phiếu học tập số 4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 Câu
A D C B B D B B D Đáp án
PHỤ LỤC 06
PHIẾU HỌC TẬP ĐỊNH LUẬT II NEWTON
1. Phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Nhóm......)
Khởi động
80
Các em hãy thực hiện nhiệm vụ sau (Thực hiện ở nhà)
Cho các trường hợp chuyển động sau: So sánh các trường hợp a) và b), chuyển động trong trường hợp nào có gia tốc lớp hơn? Giải thích?
Câu 1. Trường hợp hai xe (a), (b) cùng khối lượng và
a)
`
b)
Câu 2. Trường hợp xe (a) có khối lượng lớn hơn xe (b) và chịu cùng lực kéo
a)
b)
Câu 3. Rút ra mối liên hệ giữa a,F,m từ đó nêu nội dung và biểu thức của định luật II newton?. Đơn vị của lực?
Hãy thảo luận trên nhóm qua messenger, zalo, facebook để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Sản phẩm mong đợi nội dung của phiếu số 1
Câu 1. càng lớn thì càng lớn và ngược lại.
Câu 2: m càng lớn thì a càng nhỏ
Câu 3: Phụ thuộc vào F và m. Khi F tăng thì a tăng, khi m tăng thì a giảm. Vậy, có
thể: A ~ F và a ~ . hay . Đơn vị của lực 1N =1 kgm/s2
2. Câu hỏi trên trang Quizizz.com
Câu hỏi trên trang Quizizz.com
81
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
1. Đẩy một xe hàng cho nó chuyển động. Giữ nguyên lực đẩy nhưng khối lượng xe tăng lên (hình a và b) , gia tốc của xe hàng
A. tăng. B. giảm.
C. bằng 0. D. không đổi.
2. Đẩy một xe hàng cho nó chuyển động. Giữ nguyên khối lượng nhưng lực đẩy tăng lên (Hình b và c). gia tốc của xe hàng
A. tăng. B. giảm.
C. bằng 0. D. không đổi.
3. Gia tốc của một vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Lực tác dụng. B. khối lượng của vật.
C. Thời gian chuyển động của vật.
HD HS đăng nhập Quizizz.com và nhập mã:
https://quizizz.com/join?gc=25478135
Sản phẩm mong đợi Câu 1 2 3
Đáp án B A C
3. Phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Nhóm......)
Viết công thức và phát biểu định luật 2 Newton
Hãy hoàn thành các nhiệm vụ sau:
1. Hãy viết phương trình véc tơ biểu diễn mối quan hệ giữa ba đại lượng: gia tốc, lực và khối lượng theo định luật 2 Newton?
82
Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong hệ SI?
- Hãy phân tích phương trình trên để làm rõ mối quan hệ giữa các đại lượng?
- Hãy phát biểu nội dung định luật 2 Newton?
- Hãy nêu một số ví dụ và phân tích định luật II Newton trong các ví dụ đó?
2. Từ công thức , hãy xây dựng định nghĩa đơn vị lực trong hệ SI?
3. Khi vật chịu lực nhiều lực tác dụng thì gia tốc của vật được xác định thế nào?
4. Hãy soạn bài báo cáo Microsoft Word hoặc Microsoft Powerpoint của nhóm để trình bày.
Sản phẩm mong đợi phiếu số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Nhóm......)
Viết công thức và phát biểu định luật 2 Newton
Hãy hoàn thành các nhiệm vụ sau:
1. Hãy viết phương trình véc tơ biểu diễn mối quan hệ giữa ba đại lượng: gia tốc, lực và khối lượng theo định luật 2 Newton?
(1)
Trong đó:
+ F là độ lớn của lực (N)
+ m là khối lượng của vật (kg)
+ a là gia tốc của vật (m/s2)
- Từ công thức định luật II Newton ta có:
cùng hướng với + Vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ lực:
+ Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng vật
- Hãy phát biểu nội dung định luật 2 Newton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
- Hãy nêu một số ví dụ thực tế và phân tích định luật II Newton?
83
+ Hai bạn An và Toàn thực hiện thử thách kéo hai hòn đá trên mặt bàn. Với cùng một lực như nhau, hòn đá của An nặng hơn của Toàn rất nhiều nên nó tăng tốc rất chậm, gia tốc mà nó nhận được nhỏ, còn hòn đá của Toàn nhẹ hơn nên có thể
dễ dàng di chuyển và tăng tốc, gia tốc mà nó nhận được lớn. Như vậy, gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng.
+ Một người đẩy một xe hàng, khi đẩy với lực lớn hơn thì xe hàng tăng tốc nhanh hơn. Như vậy, gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn lực tác dụng.
2. Từ công thức F = ma, hãy xây dựng định nghĩa đơn vị lực trong hệ SI ? Theo định luật Newton II, lực F cần tác dụng vào vật khối lượng m để truyền cho
nó gia tốc a thì được cho bởi . Nếu một khối lượng m kilôgam được truyền cho gia tốc a mét trên giây trong mỗi giây. thì lực cần tính sẽ là F = ma kg m s−2. Đơn vị SI của lực là kilôgam mét trên giây trên giây. Bản thân đơn vị này rất cồng kềnh, vì vậy nó được đặt tên là Newton để ghi công nhà vật lý học người Anh. 1 N = 1 kg.ms-2 (vì F = ma) 3. Khi vật chịu lực nhiều lực tác dụng thì gia tốc của vật được xác định thế nào?
84
các lực tác dụng vào vật: Trong trường hợp, vật chịu tác dụng của nhiều lực thì hợp lực:
4. Hãy soạn bài báo cáo Microsoft Word hoặc Microsoft Powerpoint của nhóm để trình bày.
4. Phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Nhóm.......)
Nhận biết mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính
Các em hãy hoàn thành các nhiệm vụ sau:
1. Hãy nhắc lại các tính chất của khối lượng đã học ở THCS?
Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng khối lượng có tính chất cộng được.
2. Khi các vật chịu cùng một lực F như nhau thì gia tốc phụ thuộc như thế nào vào khối lượng của vật?
3. Hãy lập luận để chứng tỏ rẳng vật khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn?
4. Hãy định nghĩa khái niệm khối lượng dựa vào quán tính của nó?
85
5. Nêu một số ví dụ cho thấy khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Hãy chia sẻ một số hình ảnh, video ví dụ.
6. Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa các lực tác dụng lên một vật và gia tốc gây ra tương ứng như hình vẽ. Khối lượng của vật là
A. 1,0kg.
B. 2,0 kg.
C. 0,5 kg.
D. 1,5 kg.
7. Hãy soạn bài báo cáo Microsoft Powerpoint của nhóm để trình bày.
Sản phẩm mong đợi phiếu học tập số 3 (Nhóm.......)
Nhận biết mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính
Các em hãy hoàn thành các nhiệm vụ sau:
1. Hãy nhắc lại các tính chất của khối lượng đã học ở THCS?
Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương, có thể cộng được và không đổi đối với mỗi vật
- Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng khối lượng có tính chất cộng được.
Một xe có khối lượng 1 tấn chở 500kg hàng thì tổng khối lượng cả xe và hàng là 1500kg
2. Khi các vật chịu cùng một lực F như nhau thì gia tốc phụ thuộc như thế nào vào khối lượng của vật?
Khi các vật chịu cùng một lực F như nhau thì gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng vật.
3. Hãy lập luận để chứng tỏ rằng vật khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn:
86
Theo định luật 2 Newton, nếu có nhiều vật khác nhau lần lượt chịu tác dụng của cùng một lực không đổi, thì vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ có gia tốc nhỏ hơn. Vậy, vật nào có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi vận tốc, tức là có mức quán tính lớn hơn. Hay nói cách khác: Khối lượng của vật càng lớn thì quán tính của vật càng lớn.
4. Hãy định nghĩa khái niệm khối lượng dựa vào quán tính của nó: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật, khối lượng càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn.
5. Nêu một số ví dụ cho thấy khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Hãy chia sẻ một số hình ảnh, video ví dụ.
Ví dụ cho thấy khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn.
- Trường hợp xe ô tô con và xe tải chuyển động cùng vận tốc, tuy nhiên, khi hãm phanh lại với lực cùng độ lớn thì xe tải sẽ có thời gian dừng lại lâu hơn.
- Một người tác dụng cùng một lực vào cái ghế nhựa và cái ghế gỗ thì thấy ghế nhựa chuyển động được một đoạn dài hơn do ghế nhựa có khối lượng nhỏ hơn ghế gỗ nên dễ thay đổi vận tốc hơn.
- Ý nghĩa trong thực tiễn:
+ Cho phép ta so sánh được khối lượng của những vật làm bằng các chất khác nhau. Chúng sẽ có khối lượng và gia tốc bằng nhau nếu như dưới tác dụng của hợp lực như nhau.
+ Dựa vào mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính, người ta có thể đưa ra các giới hạn về tốc độ cho các phương tiện tham gia giao thông trên các đoạn đường có địa hình khác nhau.
6. Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa các lực tác dụng lên một vật và gia tốc gây ra tương ứng như hình vẽ. Khối lượng của vật là
A. 1,0kg.
87
B. 2,0 kg.
C. 0,5 kg.
D. 1,5 kg.
Đáp án: B
7. Hãy soạn bài báo cáo Microsoft Powerpoint của nhóm để trình bày.
5. Bộ câu hỏi trên Plicker.com
KHỐI LƯỢNG VÀ QUÁN TÍNH
1. Khối lượng là đại lượng
A. có hướng, luôn dương, không đổi với mỗi vật và có tính chất cộng được.
B. vô hướng, luôn dương, không đổi với mỗi vật và có tính chất cộng được.
C. vô hướng, có thể dương hoặc âm
D. không đổi với mỗi vật và có tính chất cộng được.
2. Theo định luật 2 Newton, nếu có nhiều vật khác nhau lần lượt chịu tác dụng của cùng một lực không đổi, thì vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ có gia tốc
A. lớn hơn. B. nhỏ hơn. C. Không đổi. D. Bằng 0.
3. Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là
.
A. 2 m/s2. B. 0,002 m/s2. C. 0,5 m/s2. D. 500 m/s2
4. Điền từ vào chỗ trống.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức .........của vật
A. Quán tính của vật. B. Trọng lượng vật
C. Trọng lực vật. D. Tác dụng lực
Đáp án:
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: D
Câu 4: A
Đăng nhập Plicker.com
88
https://www.plickers.com/classes/642bd1868fc49200104fa732
6. Phiếu học tập số 4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (Nhóm.......)
Minh họa định luật 2 Newton
Các em hãy hoàn thành các nhiệm vụ sau (ở nhà):
1. Đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng nội dung định luật 2 Newton trong hai trường hợp:
- Gia tốc mà một vật (khối lượng không đổi) thu được trong chuyển động nhanh dần đều tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật: a ~ F (1)
- Gia tốc mà các vật (khối lượng khác nhau) thu được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều khi chịu cùng một lực F tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng: a ~ 1/m (2)
2. Hãy đề xuất phương án đo gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều?
- Dựa vào công thức: , , .
- Đo tốc độ tức thời trong chuyển động thẳng dựa vào công thức:
3. Cần lựa chọn các dụng cụ đo thế nào để giảm sai số?
4. Hãy tìm kiếm các video minh họa định luật 2 Newton (trên google) quan sát và hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Mô tả thiết bị thí nghiệm.
- Trình bày phương án thí nghiệm.
Khối lượng m trong công thức định luật 2 Newton cần kiểm chứng là khối lượng vật nào (tổng khối lượng những vật nào), lực tác dụng lên vật xác định ra sao? Gia tốc xác định thế nào?
- Trình bày cách thực hiện thí nghiệm.
- Thu thập dữ liệu. Xử lý số liệu TN. Nhận xét.
Cách vẽ bảng biểu, lập hàm trong Microsoft Excel để tính vận tốc, gia tốc, (1/m), sai số tuyệt đối mỗi lần đo, sai số tuyệt đối n lần đo, sai số tỉ đối.
Cách lấy số chữ số có nghĩa của các phép đo trực tiếp, gián tiếp trong excel. Cách đánh giá sai số.
89
Vẽ đồ thị a(F) khi m không đổi (Trường hợp 1)
Vẽ đồ thị (a) (1/m) khi F không đổi (Trường hợp 2)
(Phương pháp quy hồi tuyến tính)
Hãy tìm kiếm google theo từ khóa” Vẽ đồ thị và khớp hàm bằng Microsoft Excel”
“ Thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton”
“ Thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton”
* Hướng dẫn sử dụng Microsoft Excel vẽ đồ thị và khớp hàm
https://tailieu.vn/doc/ve-do-thi-va-khop-ham-don-gian-bang-microsoft-excel- 562719.html
- Rút ra kết luận.
https://www.youtube.com/watch?v=6svRH48X7kM
https://www.youtube.com/watch?v=Ls4A4gsgNVE
* Có thể kiểm chứng định luật 2 Newton theo biểu thức: F = ma
Đo lực (bằng bộ aMixer MGA và cảm biến lực)
Đo gia tốc của vật (bằng phép đo gián tiếp như trên)
Đo khối lượng của vật (bằng cân)
https://www.youtube.com/watch? v=MQQzI_4xWZY
5. Thực hiện thí nghiệm tại phòng bộ môn. Xử lý số liệu. Báo cáo.
- Cài đặt phần mềm SpeedoMeter trên điện thoại
- Mỗi nhóm dùng các ôtô trò chơi
- Gắn điện thoại trên xe để đo gia tốc của các xe trong các trường hợp + Khi khối lượng không đổi, gia tốc tăng khi lực tác dụng tăng, khi lực tác dụng giảm thì gia tốc giảm
+ Khi lực không đổi, gia tốc tăng khi khối lượng giảm, khi khối lượng tăng thì gia tốc giảm
- Lập bảng để xét các tỉ số F/a và m.a trong cả 5 lần đo đều như nhau
- Kết luận:
+ Khi khối lượng không đổi thì gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng
+ Khi lực tác dụng không đổi thì gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng
6. Đưa ra quyết định xử lý cho vấn đề đã tìm hiểu, đề xuất ý kiến nghiên cứu
90
trong các tình huống khác.
7. Hãy thiết kế bài báo cáo Microsoft Powerpoint, Microsoft Excel của nhóm và trình bày.
7. Phiếu học tập số 5
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 - Luyện tập
Các em hãy truy cập azota.vn để hoàn thành nhiệm vụ học tập sau.
https://azota.vn/de-thi/uv70tk
Câu 1: Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.
B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.
C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng.
D. Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng.
Câu 2: Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng
A. 32 m/s2. B. 0,005 m/s2. C. 3,2 m/s2. D. 5 m/s2.
Câu 3: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là
A. 2 m/s2. B. 0,002 m/s2. C. 0,5 m/s2. D. 500 m/s2.
Câu 4: Lần lượt tác dụng có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 3F1 = 2F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số a2/a1 là
A. 3/2. B. 2/3. C. 3. D. 1/3.
Câu 5: Tác dụng vào vật có khối lượng 5kg, đang đứng yên, một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2. Độ lớn của lực này là A. 3 N. B. 4 N. C. 5 N. D. 6 N.
Đáp án
Câu 1 3 2 4 5
91
Đáp án C D C D A
8. Phiếu học tập số 6
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Các em truy cập theo đường Padlet.com để hoàn thành bài tập
https://padlet.com/bangntxc3ql1/3ly38341kxrkapw7
Câu 1. Dưới tác dụng của hợp lực 20N, một chiếc xe đồ chơi chuyển động với gia tốc 0,4 m/s2. Dưới tác dụng của hợp lực 50N, chiếc xe chuyển động với gia tốc bao nhiêu?
Câu 2. Một vật có khối lượng 7kg bắt đầu trượt từ đỉnh tới chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 0,85 m trong thời gian 0,5 s. Tính hợp lực tác dụng lên vật theo phương nghiêng?
Câu 3. Một vật khối lượng 5kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 24 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực cản của không khí tác dụng vào vật.
Câu 4. Tại sao máy bay khối lượng càng lớn thì đường băng càng phải dài?
Câu 5. Giải thích tại sao trong tham gia giao thông, khi ô tô chở hàng nặng khó hãm phanh hơn khi ô tô không chở hàng?
Câu 6. Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a) Xe đua thường có khối lượng nhỏ.
b) Người chơi quần vợt muốn bóng chuyển động thật nhanh để ghi điểm thì đánh càng mạnh.
c) Hãy giải thích lý do tốc độ giới hạn quy định cho xe tải thường nhỏ hơn của xe con.
Sản phẩm mong đợi
Câu 1: Khối lượng của chiếc xe đồ chơi : 20: 0.4= 50 kg.
=> Với hợp lực là 50 N thì xe sẽ chuyển động với gia tốc là 50:50 = 1 m/s2.
Câu 2: Trong 0,5 s vật đi được quãng đường 0,85 m nên ta có:
0,85 = 18a => a = 6,8 m/s2
Vậy hợp lực tác dụng lên vật theo phương nghiêng là: F = ma = 7.6,8 = 47,6 N
Câu 3: Chọn chiều dương hướng xuống
24 = 2.3 + 4,5a ⇒ a = 4 m/s2
92
⇒ P - FC = ma ⇒ FC = mg - ma = 5.10 - 5.4 = 30 N.
Câu 4: Máy bay khối lượng càng lớn thì đường băng phải càng dài vì máy bay càng nặng thì mức quán tính càng lớn, do vậy càng khó thay đổi vận tốc nên đường băng cần phải dài để máy bay đạt được vận tốc cất cánh.
Câu 5: Theo định luật 2 Newton: khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Khi ô tô chở hàng nặng thì sẽ có khối lượng lớn hơn khi ô tô không chở hàng nên ô tô đó có quán tính lớn hơn dẫn đến khó hãm phanh hơn khi ô tô không chở hàng.
Câu 6: Giải thích các hiện tượng sau:
a) Xe đua thường có khối lượng nhỏ vì khi xe có khối lượng càng nhỏ thì mức quán tính của xe càng nhỏ và gia tốc của xe càng lớn giúp cho xe dễ dàng thay đổi chuyển động,
b) Người chơi quần vợt muốn bóng chuyển động thật nhanh để ghi điểm thì đánh càng mạnh vì khi có lực tác dụng càng lớn vào vật làm cho gia tốc của vật càng lớn tức độ thay đổi vận tốc lớn và làm cho bóng chuyển động càng nhanh.
93
c) Tốc độ giới hạn quy định cho xe tải thường nhỏ hơn của xe con vì xe tải có khối lượng lớn hơn xe con, tức là mức quán tính lớn của xe tải lớn hơn xe con. Nếu xe tải chuyển động với tốc độ càng cao, khi muốn thay đổi chuyển động phải mất thời gian dài hơn, đồng nghĩa với việc nếu xảy ra va chạm hoặc tình huống giao thông bất ngờ xe tải không thể xử lý kịp, dẫn đến các hậu quả đáng tiếc.
PHỤ LỤC 07 PHIẾU HỌC TẬP ĐỊNH LUẬT III NEWTON
1. Phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1
Quan sát hình ảnh minh họa tương ứng với 2 ví dụ bên dưới và trả lời các câu hỏi tương ứng:
Câu 1: Một thanh sắt và một thanh nam châm được treo như vẽ. Trong thí nghiệm này, lực nào làm cho thanh nam châm dịch chuyển lại gần thanh sắt?
Câu 2: Xe lăn 1 có khối lượng m2 và có gắn một lò xo nhẹ. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp lại gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo (Hình 16.1b). Quan sát hiện tượng xảy ra khi đốt sợi dây buộc
Nêu nhận xét về các lực xuất hiện trong 2 ví dụ
Các lực hút và đẩy có xuất hiện riêng lẻ không? Chúng xuất hiện như thế nào?
Sản phẩm dự kiến phiếu học tập 1
Câu 1: Lực làm cho thanh nam châm dịch chuyển lại gần thanh sắt là lực tương tác giữa thanh sắt và nam châm: cụ thể là lực hút của thanh sắt. Ở thí nghiệm trên, ta thấy khi nam châm tác dụng lực hút lên sắt thì nam châm cũng bị sắt tác dụng lại một lực hút và kéo nam châm lại gần phía sắt.
Câu 2: Khi đốt sợi dây buộc thì hai xe bị lò xo đẩy về hai phía, xe 1 bị đẩy di chuyển về phía bên trái, xe 2 bị đẩy di chuyển về phía bên phải. Ở thí nghiệm trên, ta thấy lò xo khi chịu tác dụng của lực nén do 2 xe bị buộc bởi sợi dây thì nó đồng thời tác dụng lực đẩy lên 2 xe, làm chúng di chuyển về hai phía khác nhau khi sợi dây bị đốt.
94
Lực không tồn tại riêng lẻ. Các lực hút hoặc đẩy xuất hiện thành từng cặp giữa các vật.
2. Câu hỏi trên trang Quizizz.com
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Móc hai lực kế vào nhau rồi kéo một trong hai lực kế như hình sau.
Số chỉ hai lực kế như thế nào
A. Bằng nhau B. Số chỉ lực kế bên phải lớn hơn C. Số chỉ lực kế bên trái lớn hơn D. Ban đầu khác nhau sau đó bằng nhau
2. Đây là vận động viên chạy xa, khi vận động viên
đạp chân vào đất thì lực do chân tác dụng vào đất
so với lực do đất tác dụng vào chân như thế nào?
A. bằng nhau. B. lớn hơn.
C. bằng 0. D. bé hơn.
3. Đây là một người bước lên từ thuyền lên bờ, khi người đó đạp chân vào thuyền thì lực do chân tác dụng vào thuyền so với lực do thuyền tác dụng vào chân như thế nào?
A. lớn hơn. B. bằng nhau. C. bằng 0. D. bé hơn
HD HS đăng nhập Quizizz.com và nhập mã:
https://quizizz.com/join?gc=23569399
95
Sản phẩm mong đợi
Câu 1 2 3
Đáp án A A B
3. Phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Nhóm......)
Viết công thức và phát biểu định luật 2 Newton
Câu 1: Phát biểu định luật III Newton? Và viết biểu thức liên hệ giữa hai véc tơ lực
và ?
Câu 2: Đọc phần lực và phản lực và cho biết thế nào là lực và phản lực?
Câu 3: So sánh khái niệm hai lực trực đối và hai lực cân bằng?
Câu 4: Hãy chỉ ra các cặp lực và phản lực trong hai trường hợp sau:
a. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn.
c. Quyển sách nằm yên có phải là kết quả của sự cân bằng giữa lực và phản lực hay không?
b. Dùng búa đóng đinh vào gỗ.
d. Lực do búa tác dụng vào đinh và phản lực của đinh lên búa có các đặc điểm gì?
Sản phẩm mong đợi phiếu số 2
Câu 1: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Câu 2:
- Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặc mất đi đồng thời).
- Lực và phản lực cùng tác dụng theo một đường thẳng, cùng độ lớn nhưng ngược chiều (hai lực như vậy là hai lực trực đối).
- Lực và phản lực không cân bằng nhau (vì chúng đặt vào hai vật khác nhau),
- Cặp lực và phản lực là hai lực cùng loại.
Câu 3: Hai lực trực đối và hai lực cân bằng đều cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn, nhưng hai lực trực đối đặt lên hai vật khác nhau hoặc lên cùng một vật, còn hai lực cân bằng nhất thiết phải đặt lên cùng một vật.
Câu 4: Hãy chỉ ra các cặp lực và phản lực trong hai trường hợp sau:
a. Lực là của lực hút trái đất, phản lực là lực cản của mặt bàn.
96
b. Lực do búa tác dụng lên đinh và phản lực của đinh tác dụng vào búa .
c. Không phải vì, điểm đặt của hai lực này là lên hai vật khác nhau. lực hút trái đất là đặt vào quyển sách còn phản lực của bàn là đặt vào mặt bàn.
d. Có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và điểm đặt của hai lực này là lên hai vật khác nhau.
4. Phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Nhóm.......)
Minh họa định luật 3 Newton
Các em hãy hoàn thành các nhiệm vụ sau (ở nhà):
1. Đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng nội dung định luật 3 Newton bằng phần mềm điện thoại
Khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng lên vật A một lực hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
2. Hãy đề xuất phương án đo gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều?
- Dựa vào công thức: , , .
- Đo tốc độ tức thời trong chuyển động thẳng dựa vào công thức:
3. Cần lựa chọn các dụng cụ đo thế nào để giảm sai số?
4. Hãy tìm kiếm các video minh họa định luật 3 Newton (trên google) quan sát và hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Mô tả thiết bị thí nghiệm.
- Trình bày phương án thí nghiệm.
- Trình bày cách thực hiện thí nghiệm.
- Thu thập dữ liệu. Xử lý số liệu TN. Nhận xét.
- Rút ra kết luận.
5. Thực hiện thí nghiệm tại phòng bộ môn. Xử lý số liệu. Báo cáo.
- Chọn 2 xe ô tô đồ chơi
- Cân khối lượng các xe
- Cài đặt phần mềm đo tốc độ trên xe oto đồ chơi
- Cho hai xe tương tác với nhau
- Xác định vận tốc trước và sau va chạm và thời gian va chạm
- Tính gia tốc của xe
97
- Tính lực tương tác giữa hai xe: F = m.a
- So sánh lực tương tác giữa hai xe
- Kết luận: Khi xe 1 tác dụng lên xe 2 thì xe 2 cũng tác dụng lên xe 1, 2 lực này cùng phương ngược chiều và có cùng độ lớn.
6. Đưa ra quyết định xử lý cho vấn đề đã tìm hiểu, đề xuất ý kiến nghiên cứu trong
các tình huống khác.
7. Hãy thiết kế bài báo cáo Microsoft Powerpoint, Microsoft Excel của nhóm và trình bày.
5. Phiếu học tập số 4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Luyện tập
Các em hãy truy cập azota.vn để hoàn thành nhiệm vụ học tập sau.
https://azota.vn/de-thi/rrwwxg
Câu 1: Cặp lực – phản lực không có tính chất nào sau đây?
A. là cặp lực trực đối. B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. xuất hiện thành từng cặp. D. là cặp lực cân bằng.
Câu 2: Hai đội A và B chơi kéo co và đội A thắng, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Lực kéo của đội A lớn hơn đội B.
B. Đội A tác dụng vào mặt đất một lực có độ lớn lớn hơn đội B tác dụng vào mặt đất.
C. Đội A tác dụng vào mặt đất một lực có độ lớn nhỏ hơn đội B tác dụng vào mặt đất.
D. Lực của mặt đất tác dụng lên hai đội là như nhau.
Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực?
A. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
B. Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác nhau.
C. Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau.
D. Lực và phản lực không cân bằng nhau.
Câu 4: Lực và phản lực của nó luôn
A. khác nhau về bản chất. B. xuất hiện và mất đi đồng thời.
98
C. cùng hướng với nhau. D. cân bằng nhau.
Câu 5: Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:
A. tác dụng vào cùng một vật. B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. không bằng nhau về độ lớn. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
Câu 6: Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính.
A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực tấm kính tác dụng vào hòn đá.
B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng (về độ lớn) lực tấm kính tác dụng vào hòn đá.
C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực tấm kính tác dụng vào hòn đá.
D. Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.
Câu 7: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Không đẩy gì cả. B. Đẩy xuống. C. Đẩy lên. D. Đẩy sang bên.
Câu 8: Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn bằng:
A. bằng 500 N. B. lớn hơn 500 N. C. nhỏ hơn 500 N. D. bằng 250 N.
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D D C B D B C D
6. Phiếu học tập số 5
PHIẾU HỌC TẬP 5
Các em truy cập theo đường Padlet.com để hoàn thành bài tập
https://padlet.com/bangntxc3ql1/3ly38341kxrkapw7
Câu 1: Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Ô tô nào chịu lực lớn hơn? Ô tô nào nhận được gia tốc lớn hơn? Hãy giải thích.
Theo định luật III Niu-tơn, ta suy ra hai ô tô chịu lực bằng nhau (về độ lớn).
Câu 2. Hãy vận dụng định luật III Niu-tơn vào ví dụ dùng búa đóng đinh vào một khúc gỗ (Hình 10.5) để trả lời các câu hỏi sau đây:
99
- Có phải búa tác dụng lực lên đinh còn đinh không tác dụng lực lên búa? Nói một cách khác lực có thể xuất hiện đơn lẻ được không?
- Nếu đinh tác dụng lên búa một lực có độ lớn bằng lực mà búa tác dụng lên đinh thì tại sao đinh lại không đứng yên? Nói một cách khác, cặp "lực và phản lực" có cân bằng nhau không?
Câu 3: Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là?
Sản phẩm mong đợi
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Các em truy cập theo đường Padlet.com để hoàn thành bài tập
https://padlet.com/bangntxc3ql1/3ly38341kxrkapw7
Câu 1: Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Theo định luật III Niu-tơn, ta suy ra hai ô tô chịu lực bằng nhau (về độ lớn).
Theo định luật II Niu-tơn ô tô tải có khối lượng lớn hơn nên nhận được gia tốc nhỏ hơn, ô tô con có khối lượng nhỏ hơn nên nhận gia tốc lớn hơn.
Câu 2. Hãy vận dụng định luật III Niu-tơn vào ví dụ dùng búa đóng đinh vào một khúc gỗ để trả lời các câu hỏi sau đây:
- Không phải búa tác dụng lực lên đinh còn đinh không tác dụng lực lên búa, theo định luật III Niu-tơn, đinh cũng tác dụng lên búa một lực. Như vậy, lực không thể xuất hiện đơn lẻ.
- Lực mà búa tác dụng vào đinh có độ lớn bằng lực mà đinh tác dụng vào búa nhưng do khối lượng của búa lớn hơn nhiều lần nên gia tốc thu được không đáng kể - búa gần như đứng yên. Cặp “lực và phản lực” luôn xuất hiện đồng thời nhưng không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Ví dụ:
Câu 3: Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông
Ban đầu bóng có vận tốc: v0 = 90 km/h = 25 m/s.
Sau va chạm, bóng có vận tốc: v = 54 km/h = 15 m/s.
Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng.
100
Định luật III Niu-tơn:
PHỤ LỤC 08
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HỌC SINH TRƯỜNG THPT THÁI HÒA
THỰC HIỆN BÀI “BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VỀ CHUYỂN ĐỘNG”
101
1. Quản lý lớp học bằng phần mềm Classdojo
Hình 6 : Quản lý lớp học bằng phần mềm Classdojo(https://bom.so/ob2Oyb)
2. Tiết 1: Định luật I Newton
102
Hoạt động 1: Khởi động
Hình 7: Khởi động bằng phần mềm quizizz.com(https://bom.so/p5FFig)
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật I Newton và quán tính
Hình 8: Nhóm báo cáo tìm hiểu định luật I Newton và quán tính
103
Hoạt động 3: Minh họa định luật I Newton
Hình 10 : Tiến hành thí nghiệm minh họa định luật I Newton tại phòng thực hành Vật Lí
Hình 9: Xem video thí nghiệm minh họa định luật 1 Newton
104
Hoạt động 4: Luyện tập
Hình 11: Trả lời câu hỏi trên phần mềm padlet (https://padlet.com/hongnhungc3thaihoa/nh-lu-t-i-newton-ld20trnprzst7eib)
105
Hình 12 : Luyện tập trắc nghiệm trên azota ( https://azota.vn/de-thi/ykzjzv)
3. Tiết 2, 3: Định luật II Newton
106
Hoạt động 1. Khởi động
Hình 13: Khởi động bằng phần mềm quizizz.com(https://quizizz.com/join?gc=25478135)
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết công thức và phát biểu định luật 2 Newton
Hình 14 : Nhóm báo cáo viết công thức và phát biểu định luật II Newton theo phiếu học tập số 3 - Định luật II Newton
107
Hoạt động 3: Nhận biết mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính
108
Hình 15: Nhóm báo cáo mối quan hệ giữa lực và quán tính
Hình 16: Làm bài tập trắc nghiệm về mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính trên phần mềm Plicker (https://bom.so/00NMfX)
109
Hoạt động 4: Minh họa định luật 2 Newton
110
Hình 17: Video thí nghiệm minh họa định luật II Newton, lấy số liệu và vẽ đồ thị bằng phần mềm Microsoft-Excel
111
Hình 18: Các nhóm tiến hành thí nghiệm thực tế minh họa định luật II Newton tại phòng thực hành Vật Lí trường THPT Thái Hòa
ĐỒ THỊ BIỂU THỰC NGHIỆM
Lực F không đổi F = 0,5N
1.200
1.000
0.990
lầ n đo
0.890
0.800
0.800
0.600
0.790 0.830 0.640 0.610 0.570 0.630 0.510 0.504 0.506 0.506 0.507 0.505
0.400
1
0.200
0.000
2
1
2
3
4
5
3
a(m/s2) m( kg)
4
t(s) 4.00 0 3.90 0 4.10 0 4.50 0 4.80 0 v(m/ s) 4.00 0 4.50 0 5.00 0 5.50 0 6.00 0 v0( m/s) 1.50 0 1.40 0 1.60 0 1.50 0 1.30 0
a(m/ s2) 0.63 0 0.79 0 0.83 0 0.89 0 0.99 0 0.82 6 5 T B 1.46 4.26 5
m( kg) m.a 0.5 0.8 00 04 0.5 0.6 06 40 0.5 0.6 10 06 0.5 0.5 70 07 0.5 0.5 05 10 0.5 0.6 06 26 Hình 19: Xử lý kết quả thí nghiệm và vẽ đồ thị khớp hàm kiểm chứng định luật II Newton khi lực tác dụng không đổi bằng phần mềm Microsoft Excel
ĐỒ THỊ THỰC NGHIỆM
a(m.s2)
F(N)
F : a
1.200
ĐỊNH LUẬT 2 NIU TƠN khối lượng không đổi m = 600g = 0,6kg
1.000
0.960
0.930
0.900
lần v0(m v(m a(m. F : F(
0.840
0.830
0.800
1
1.000
3.500
3.000
0.830
0,500
0.602
0.600
0.602
0.604 0.580
0.602 0.560
0.600 0.540
0.607 0.510
2
0.800
3.400
3.100
0.840
0.510
0.607
0.400
3
1.100
3.700
2.900
0.900
0.540
0.600
0.200
4
0.900
3.600
2.900
0.930
0.560
0.602
0.000
5
0.900
3.600
2.900
0.960
0.580
0.604
0.000 1
2
3
4
5
AXIS TITLE
TB
0.94
3.56
2.96
0.892
0.438
0.603
112
đo /s) /s) t(s) s2) N) a
Hình 20: Xử lý kết quả thí nghiệm và vẽ đồ thị khớp hàm kiểm chứng định luật II Newton khi lực tác dụng không đổi bằng phần mềm Microsoft Excel
Hoạt động 5: Luyện tập. Giao nhiệm vụ về nhà
113
Hình 21 : Luyện tập phiếu học tập số 5 trên phần mềm azota (https://azota.vn/de-thi/uv70tk)
Hình 22 : Báo cáo kết quả phiếu học tập số 6 trên phần mềm Padlet (https://bom.so/MxicEn)
4. Tiết 4: Định luật III Newton
114
Hoạt động 1. Khởi động
Hình 23: Khởi động định luật III Newton bằng phần mềm Quizizz.com (https://quizizz.com/join?gc=23569399)
115
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức định luật 3 Newton và đặc điểm của cặp lực và phản lực
116
Hình 24: Các nhóm báo cáo định luật III Newton và đặc điểm của lực, phản lực
Hoạt động 3: Minh họa định luật 3 Newton
117
Hình 25: Thí nghiệm minh họa định luật III Newton bằng video thí nghiệm
Hình 26: Thí nghiệm minh họa thực tế định luật III Newton
XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊNH LUẬT III NEWTON TỪ THÍ NGHIỆM
Xe 1: m = 400g = 0,4kg
Xe 2: m = 500g = 0,5kg
F(N
a
t(s)
v(m/s)
t(s)
(m/s2) F(N)
lần đo
a(m/s2 )
V0(m/s) v(m/s)
0.600
2.500
2.000 0.949
4.000
2.800
0.948
0.379
1.000
1
0.900
2.800
2.500 0.760
3.600
2.200
0.763
0.305
0.700
2
0.700
2.600
2.600 0.730
3.700
1.900
0.725
0.290
1.100
3
0.800
3.000
3.000 0.729
3.500
2.000
0.728
0.291
0.500
4
) V0(m/s) 0.3 80 0.3 04 0.2 93 0.2 91 0.2 80
0.900
1.000
3.100
3.000 0.700
3.800
2.100
0.703
0.281
5
118
0.292
0.291 0.291
0.290
0.288
Lầ Xe 1 Xe 2
0.286
n
0.284
0.282
đo a(m/s2) F(N) a(m/s2) F(N)
0.280
0.281 0.280
0.38 0.37
0.278
1 0.949 0 0.948 9
0.276
0.30 0.30
0.274
5
4
Xe 1 F(N)
0.280
0.291
2 0.760 4 0.763 5
Xe 2 F(N)
0.281
0.291
0.29 0.29
3 0.730 3 0.725 0
0.29 0.29
4 0.729 1 0.728 1
0.28 0.28
Hình 27: Kết quả xử lí số liệu định luật III Newton bằng phần mềm Microsoff Excel
5 0.700 0 0.703 1
119
Hoạt động 4: Luyện tập. Giao nhiệm vụ về nhà
Hình 28: Luyện tập về nhà phiếu học tập số 4 trên phần mềm azota (https://azota.vn/de-thi/rrwwxg)
Hình 29: Làm bài tập về nhà trên phiếu học tập số 5 rồi gửi bài lên phần mềm Padlet (https://padlet.com/bangntxc3ql1/3ly38341kxrkapw7)
5. Phiếu chấm đánh giá chéo ba định luật Newton của các nhóm qua phần
120
mềm trang tính
121
Hình 30: Phiếu chấm đánh giá chéo định luật I Newton của các nhóm qua (https://bom.so/oqvGXN)
Hình 31: Phiếu chấm đánh giá chéo định luật II Newton của các nhóm (https://bom.so/UWCNzl)
Hình 32: Phiếu chấm đánh giá chéo định luật III Newton cua các nhóm (https://bom.so/UWCNzl)
6. Sử dụng vòng quay may mắn để chọn ngẫu nhiên một bạn bất kì trả lời các
câu hỏi trong quá trình giảng dạy
Hình 33: Sử dụng vòng quay may mắn để chọn ngẫu nhiên một bạn bất kì trả lời các câu hỏi trong quá trình giảng dạy
122
(https://vongquaymayman.one/)
PHỤ LỤC 09
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
1. Đối tượng thực nghiệm
Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng
Lớp Số HS Lớp Số HS
10A 47 10C 46 Trường THPT Thái Hòa
45 10D 44 10B
44 10E 44 10M
Bảng 1: Số lượng học sinh nhóm lớp thực nghiệm và nhóm lớp đối chứng
2. Mức độ hứng thú của học sinh
Rất thích
Thích vừa
Không thích
Lớp
Sĩ số
Tỉ lệ
Số HS
%
Số HS
Số HS
Tỉ lệ %
Tỉ lệ %
Lớp 10A
47
46
98
2
0
1
0
Lớp 10B
45
42
93,3
0
3
0
6 . 7
Lớp 10M
44
41
93.2
6.8
0
3
0
136
129
94.9
0
7
0
Trung bình
5.1
Bảng 2. Kết quả khảo sát mức độ thích học của học sinh theo phương pháp
123
dạy học mới(https://bom.so/d4yF5u)
3. Mức độ hiểu bài của học sinh
Hiểu bài Không hiểu bài Lớp Sĩ số
Số HS Tỉ lệ (%) Số HS Tỉ lệ (%)
47 100 0 0 47
Lớp 10A
45 100 0 0 45
Lớp 10B
44 100 0 0 44
Lớp 10M
136 136 100 0 0
Trung bình
Lớp
9-10đ
<5
SL
5≤ a < 7 SL
SL
TL %
8≤ a < 9 TL SL %
Bảng 3. Kết quả khảo sát mức độ hiểu bài của học sinh theo phương pháp dạy học mới( https://bom.so/d4yF5u) 4. Kết quả bài kiểm tra 45 phút trên phần mềm azota.com sau khi học xong bài “Ba định luật Newton về chuyển động”
ĐIỂM (a) 7≤ a < 8 SL
TL %
TL %
TL %
S ĩ s ố
47 21 44.4 51.1 2 4.3 0 0 0 0
Lớp
2 4 10 A
thực nghiệm
45 15 33.3 57.8 3 6.7 1 2.2 0 0
2 6 10 B
10M 44 15 34, 56.8 3 6.8 1 2.3 0 0
124
1 2 5
Tổng 136 51 37.5 55.1 8 5.9 2 1.5 0 0
7 7
46 4 8.7 34.8 5 1 2.2
Lớp đối chứng
14
1 6 2 0 43. 5 10. 8 10 C
44 1 2.3 27.3 2 4.5
12
1 2 1 5 34. 1 31. 8 10 D
44 0 0.0 34.1 4 9.0
1 5 1 3 29, 5 27. 2 10 E
31
Tổng 134 5 3.7 32.1 7 5.3
4 3 4 8 35. 8 23. 1
Bảng 4: Kết quả bài kiểm tra 45 phút trên phần mềm azota.com sau khi học xong bài “Ba định luật Newton về chuyển động”( https://azota.vn/de-thi/cgldi4)
5. Biểu đồ kết quả trung bình bài kiểm tra 45 phút sau khi học xong bài “Ba định luật Newton về chuyển động”
1.5
5.9
37.5
55.1
9 - 10đ
8 - 9đ
7 - 8đ
5 - 7đ
LỚP THỰC NGHIỆM
125
Hình 34: Biểu đồ kết quả trung bình bài kiểm tra 45 phút của 3 lớp thực nghiệm sau khi học xong bài “ Ba định luật Newton về chuyển động”
LỚP ĐỐI CHỨNG
5.3
3.7
23.1
32.1
35.8
9 - 10đ
8 - 9đ
7 - 8đ
5 - 7đ
90
80
77
70
60
51
50
48
43
40
31
30
20
10
8
7
5
2
0
5 - 7đ
0 < 5đ
7 - 8đ
8 - 9đ
9 - 10đ
T/N
Đ/C
Column1
Hình 35 : Biểu đồ kết quả trung bình bài kiểm tra 45 phút của 3 lớp đối chứng sau khi học xong bài “ Ba định luật Newton về chuyển động”
126
Hình 36: Biểu đồ kết quả trung bình bài kiểm tra 45 phút của nhóm lớp thực nghiệm và nhóm lớp đối chứng sau khi học xong bài “Ba định luật Newton về chuyển động”
PHỤ LỤC 10 KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI
1. Đối tượng khảo sát
STT Trường THPT khảo Địa bàn khảo sát Số GV được khảo sát
sát
7 Thái Hòa Thị xã Thái Hòa, 1
Nghệ An 7 Tây Hiếu 2
6 Đông Hiếu 3
6 Cờ Đỏ Huyện Nghĩa Đàn, 4
Nghệ An 7 1/5 5
33 Tổng
Bảng 5: Số lượng trường học, GV Vật lí được khảo sát
STT Lớp khảo sát Địa bàn khảo sát Số HS được khảo sát
47 10A 1
45 10B 2 Trường THPT Thái Hòa - Thị xã Thái Hòa –Tỉnh
44 10M 3 Nghệ An
136 Tổng
Bảng 6: Số lượng lớp học, số lượng học sinh khảo sát
2. Các giải pháp đề xuất
STT Các giải pháp
1
Giải pháp 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học để phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục
Giải pháp 2: Nghiên cứu các phương pháp nghiên cứu 2
Giải pháp 3: Nghiên cứu các thiết bị dạy học 3
4
Giải pháp 4: Nghiên cứu quy trình vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học bài: Ba định luật Newton về chuyển 127
động – Vật lí 10 – Cánh Diều theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của nghành giáo dục
5
Giải pháp 5: Sử dụng nhóm công cụ hỗ trợ thảo luận online: https://padlet.com, https://docs.google.com, quản lý lớp học bằng phần mềm Classdojo
6
Giải pháp 6: Sử dụng nhóm công cụ hỗ trợ nộp bài: https://padlet.com, Google drive, Zalo, facebook….
7
Giải pháp 7: Sử dụng các phần mềm Speedo cài đặt trên điện thoại để đo vận tốc của vật chuyển động trước và sau va chạm
8
Giải pháp 8: Sử dụng phần mềm plicker để làm bài tập trắc nghiệm thông qua máy tính, in thẻ Plicker cho học sinh và giáo viên sử dụng điện thoại kết nối với máy tính để quét đáp án cho học sinh
9
Giải pháp 9: Sử dụng nhóm công cụ để tạo sản phẩm số: phần mềm Microsoft Powerpoint để báo cáo nhiệm vụ trên các phiếu học tập, xây dựng bộ câu hỏi trên quizizz.com, Microsoft Excel để xử lý số liệu và vẽ đồ thị khớp hàm.
Bảng 7: Các giải pháp đề xuất để thực hiện đề tài
3. Kết quả khảo sát giáo viên và học sinh về sự cấp thiết và tính khả thi của đề tài bằng google.form
128
129
Hình 37 :Khảo sát giáo viên về sự cấp thiết của đề tài bằng phần mềm google.form (https://bom.so/s1ygWb)
130
Hình 38: Khảo sát giáo viên về tính khả thi của đề tài bằng phần mềm google.form(https://bom.so/w3KSnJ)
131
Hình 39 :Khảo sát học sinh sự cấp thiết của đề tài bằng phần mềm google.form (https://bom.so/MCq21M)
Hình 40: Khảo sát học sinh tính khả thi của đề tài bằng phần mềm google.form (https://bom.so/mvY2qH)
4. Xử lí kết quả khảo sát bằng phần mềm Microsoft Excel
mức A
mức B
Mức C
mức D
Các thông số
Số HS được khảo sát
Các giải pháp
Số HS
Số hs
Số HS
Tỉ lệ
Số HS
Tỉ lệ%
Mức
Giải pháp 1
Giải pháp 2
Giải pháp 3
Giải pháp 4
Giải pháp 5
Giải pháp 6
Giải pháp 7
5
Giải pháp 8
Số câu trả lời ( Một số HS trả lời 2 lần) 140 141 141 142 141 141 140 141 141
136 136 136 136 136 136 136 136 136
Tỉ lệ % 4 2,9 1 0,7 2 1,4 2 1,4 3 2,1 2 1,4 2 1,4 1 0,7 4 2,8
Tỉ lệ % 4 2,9 4 2,8 6 4,3 6 4,2 11 7,8 2 1,4 5 3,6 7 3 2,1
40 28,6% 47 33,3 27 19,1 39 27,5 29 20,6 36 25,5 38 27,1 34 24,1 33 23,4
Giải pháp 9
132
92 65,7 3.57143 C 89 63,1 3.58865 C 106 75,2 3.68085 C 95 66,9 3.59859 C 98 69,5 3.57447 C 101 71,6 3.67376 C 95 67,9 3.61429 C 3.6383 C 99 70,2 3.6383 C 101 71,6
mức A
mức B
Mức C
mức D
Các thông số
Bảng 8: Xử lý kết quả khảo sát học sinh về sự cấp thiết của đề tài bằng phần mềm Microsoft Excel
Mức
Số HS được Số khảo câu sát trả lời 136 133
Số HS Số HS Số HS Tỉ lệ% Tỉ lệ %
Các giải pháp Tỉ lệ % 2 1,5 Tỉ lệ % 1 0,8 Số HS 16 12% 114 87,5 3,8 C
Giải C
pháp 1 136 135 1 0,7 4 3 49 36,3 81 60 3.555556
Giải C
pháp 2 136 134 0 0 2 1,5 31 23,1 101 75,4 3.738806
Giải C
pháp 3 136 135 3 2,2 1 0,7 49 36,3 83 60,7 3.585185
Giải C
pháp 4 136 134 3 2,2 4 3 29 21,6 98 73,1 3.656716
Giải C
pháp 5 136 136 1 0,7 1 0,7 30 22,1 104 76,5 3.742647
Giải C
pháp 6 136 135 2 1,5 2 1,5 24 17,8 107 79,3 3.748148
Giải C
pháp 7 136 136 1 0,7 3 2,2 23 16,9 109 80,1 3.764706
Giải C
pháp 8 136 136 2 2.2 3 2,5 28 20,6 103 75,7 3.705882
Mức B
Mức C
Mức D
Các thông số
Số GV khảo sát
Số câu trả lời
Mức A Tỉ lệ %
Số GV
Số GV
Tỉ lệ %
Số GV
Tỉ lệ %
Số GV
Tỉ lệ %
Mức
Các giải pháp Giải pháp
1
33
33
0
0
0
0
9 27,3%
24 72,7
3.727273 C
133
Bảng 9: Xử lý kết quả khảo sát của học sinh về tính khả thi của đề tài bằng phần mềm Microsoft Excel
Giải pháp
2
33
32
0
0
0
0
10 31,3
22 68,8
3.6875 C
Giải pháp
3
33
33
0
0
0
0
18 54,5
15 45,5
3.454545 C
Giải pháp
4
33
33
0
0
1
3
19 57,6
13 39,4
3.363636 C
Giải pháp
5
33
33
0
0
0
0
28 84,8
5 15,2
3.151515 C
Giải pháp
6
33
33
0
0
0
0
13 39,4
20 60,6
3.606061 C
Giải pháp
7
33
33
0
0
0
0
10 30,3
23 69,7
3.69697 C
Giải pháp
8
33
33
0
0
0
0
18 54,5
15 45,5
3.454545 C
Giải pháp 9
33
33
0
0
0
0
16 48,5
17 51,5
3.515152 C
Mức A
Mức C
Mức D
Các thông số
Số GV khảo sát
tỉ lệ %
Mức
Các giải pháp Giải pháp 1
Số câu trả lời 30
Số GV 0
Mức B tỉ lệ % 0
Số GV 0
Số GV Tỉ lệ % 20 66,7%
Tỉ lệ Số GV % 10 33,3
3.333333 C
33
0
Giải pháp 2
33
32
0
0
0
0
20 62,5
12 37,5
3.375 C
Giải pháp 3
33
32
0
0
0
0
23 71,9
9 28,1
3.28125 C
Giải pháp 4
33
32
0
0
1
3
23 71,9
9 28,1
3.34375 C
Giải pháp 5
33
32
0
0
0
0
21 65,6
11 34,4
3.34375 C
Giải pháp 6
33
32
0
0
0
0
18 56,3
14 43,8
3.4375 C
Giải pháp 7
33
32
0
0
0
0
19 59,4
13 40,6
3.40625 C
Giải pháp 8
33
31
0
0
0
0
16 51,6
15 48,4
3.483871 C
Giải pháp 9
33
33
0
0
0
0
26 78,8
7 21,2
3.212121 C
Bảng 10: Xử lý kết quả khảo sát giáo viên về sự cấp thiết của đề tài bằng phần mềm Microsoft Excel
134
Bảng 11: Xử lý kết quả khảo sát giáo viên về tính khả thi của đề tài bằng phần mềm Microsoft Excel
PHỤ LỤC 11
MỘT SỐ PHẦN MỀM HỖ TRỢ GIÁO VIÊN TỔ CHỨC DẠY HỌC
Cũng như nhiều nước trên thế giới, ở Việt Nam hiện nay một số công cụ
hàng đầu được các giáo viên sử dụng nhiều nhất trong giảng dạy có thể kể đến:
1. Google Apps
Google không chỉ được biết đến như là một công cụ tìm kiếm đầy quyền năng trong thế giới ảo mà nó còn được cộng đồng trực tuyến thán phục với bộ công cụ Google Apps. Từ người dùng cá nhân cho đến các doanh nghiệp ở mọi loại quy mô và đặc biệt là các tổ chức giáo dục có uy tín trên thế giới đều sử dụng bộ công cụ này. Bộ công cụ này sẽ trở nên vô cùng mạnh mẽ khi các giáo viên khai thác triệt để bộ 3: Google Docs, Google Drive và Google Hangouts.
Với Google Docs, các giáo viên có thể khởi tạo tài liệu, bảng tính, tài liệu thuyết trình. Đồng thời sử dụng nó để chia sẻ với học sinh, sinh viên; đưa ra những phản hồi, đánh giá trên những bài tập của học sinh và sinh viên. Google Docs có thao tác đơn giản, thân thiện và thay đổi hoàn toàn cách thức học tập của sinh viên cũng như giảng dạy của giáo viên.
Còn Google Hangouts và Google Drive thì đây là các công cụ giúp giáo viên trao đổi, cộng tác và chia sẻ kiến thức giữa giáo viên và học sinh một cách sinh động và trực quan nhất.
2. Twitter
Twitter là dịch vụ mạng xã hội miễn phí cho phép người sử dụng đọc, nhắn và cập nhật các mẩu tin nhỏ gọi là tweet, một dạng tiểu blog. Những mẩu tweet được giới hạn tối đa 140 ký tự được lan truyền nhanh chóng trong phạm vi nhóm bạn của người nhắn hoặc có thể được trưng rộng rãi cho mọi người cùng xem.
135
Tuy Twitter vẫn chưa được sử dụng một cách rộng rãi tại Việt Nam như tiềm năng của nó, nhưng trên thế giới đây lại là công cụ giảng dạy và nguồn khai thác thông tin của hàng triệu giáo viên khác nhau. Các giáo viên có thể sử dụng
Twitter như một cách tương tác trực tiếp và nhanh nhất với học sinh của mình. Song hành với trào lưu phát triển của điện thoại thông minh (smartphone), Twitter lại càng thể hiện vai trò không thể thiếu đối giáo viên và học sinh. Ngoài ra việc “theo đuôi” (follow) trên Twitter cũng là cách thức đểgiúp các giáo viên cập nhật và thu nạp thêm những kiến thức mới nhằm bổ sung cho bài giảng ngày một phong phú.
3. Skype
Mặc dù trong vòng những năm trở lại đây, các công cụ chat văn bản, chat âm thanh (voice chat) hoặc chat video thi nhau mọc ra như nấm sau mưa rào nhưng Skype vẫn là “tượng đài” đối với việc liên lạc trực tuyến. Đây là công cụ điển hình giúp giáo viên và học sinh liên lạc với nhau một cách nhanh nhất, tiết kiệm nhất (phần lớn các trường hợp là miễn phí).
Bên cạnh đó, Skype còn cung cấp dịch vụ có tên gọi là Skype in the Classroom. Đây là dịch vụ vô cùng độc đáo không chỉ giúp các giáo viên và học sinh tương tác với nhau và còn mở rộng việc tương tác giữa các lớp học với nhau. Việc học tập sẽ mang tính rộng mở, cạnh tranh và hấp dẫn hơn rất nhiều với công cụ này.
4. YouTube
Giúp người học có thể tìm thấy bất kỳ 1 bài giảng của các môn học từ tự nhiên cho đến xã hội, của mọi cấp học khác nhau v.v... trên trang chia sẻ video Youtube. Các giáo viên còn có thể sử dụng Youtube như là một công cụ để xây dựng bài giảng chuyên nghiệp chỉ với những thiết bị thông thường như điện thoại di động, máy tính bảng, camera...
5. Evernote
Trong quá trình giảng dạy và học tập, người thầy hay học sinh đều cần dùng đến các công cụ hoặc ứng dụng giúp ghi chép nhanh để chớp lấy những kiến thức cần thiết và quan trọng. Tuy nhiên, kiến thức, thông tin ngày nay lại nằm dưới nhiều định dạng khác nhau từ văn bản (text), âm thanh (voice), hình ảnh (photo), video... Chính lúc này, các giáo viên và học sinh cần nhớ đến ứng dụng Evernote.
136
Đây là ứng dụng cực kỳ tiện ích giúp tiết kiệm thời gian trong việc ghi chép và bố trí thông tin một cách khoa học và điểm hay nhất ở tính năng này chính là việc đồng bộ dữ liệu ghi chép được của giáo viên và học sinh trên mọi thiết bị và nền tảng khác nhau như máy tính, máy tính bảng, điện thoại di động.
6. Dropbox
Cũng giống như Google Drive ở trên, Dropbox là công cụ tương tự và không thể thiếu với bất kỳ người dùng Internet nói chung hay với mọi giáo viên nói riêng. Dropbox, dữ liệu, tài liệu của giáo viên sẽ được lưu trữ, chia sẻ, đồng bộ trên nền tảng điện toán đám mây.
Tiện ích có thể thấy ngay là các giáo viên có thể tạo 1 thư mục Dropbox trên máy tính và lưu trữ tài liệu của mình vào đó. Ngay lập tức tài liệu cũng sẽ được lưu trữ trên “đám mây” Dropbox, giúp các giáo viên có thể sử dụng tài liệu mọi lúc mọi nơi đồng thời chia sẻ với học sinh của mình bằng các thiết bị khác nhau tương tự như Evernote.
7. Edmodo
Hiểu một cách đơn giản thì Edmodo giúp các giáo viên và học sinh tham gia một môi trường học tập và trao đổi hoàn toàn mới. Edmodo sẽ giúp giáo viên xây dựng một “mạng xã hội” riêng cho lớp học, mọi hoạt động trao đổi trực tiếp giữa giáo viên và học sinh đều có thể đưa lên môi trường này. Cộng đồng tham gia vào Edmodo rất đa dạng và đông đảo, hiện đã có hơn 20 triệu người thường xuyên sử dụng Edmodo.
8. Class Dojo
Class Dojo là một dịch vụ giúp lớp học của các giáo viên không còn là lớp học nhàm chán. Dịch vụ này đã tận dụng tối đa những trò chơi giáo dục, những hình họa ngộ nghĩnh và biến nó thành trợ thủ đắc lực cho giáo viên. Một ưu điểm thực tế của Class Dojo là giúp giáo viên dành được nhiều thời gian vào giảng dạy kiến thức hơn là mất thời gian vào việc quản lý lớp học và điều tiết các hành vi của học sinh.
Mặc dù việc triển khai dịch vụ này ở Việt Nam sẽ còn gặp khó khăn như hạ tầng, thiết bị đầu cuối. Nhưng khi có điều kiện thì đây sẽ trở thành công cụ tuyệt vời dành cho giáo viên nước ta.
9. WordPress
Không phải nghi ngờ gì khi WordPress chính là nền tảng giúp các giáo viên và học sinh xây dựng blog học tập tốt nhất hiện nay. Một khi trong đầu giáo viên xuất hiện ý tưởng xây dựng blog dạy và học của mình thì WordPress nên là cái tên được nhắc tới đầu tiên. Một trong những hình thức mà các giáo viên hay sử dụng WordPress đó là việc họ khởi tạo blog và coi đó như 1 landing page. Sau đó tận 137
dụng kênh truyền thông mạng xã hội để "lôi kéo" học sinh về tiếp thu các kiến thức tại landing page này.
10. Socrative
Tốc độ phát triển của dịch vụ này đang tăng trưởng chóng mặt với khoảng 1.000 người
dùng mới đăng ký mỗi ngày! Đây lại là công cụ giúp giáo viên và học sinh xây dựng
bài kiểm tra, đánh giá hiệu suất học tập một cách trực tuyến trên bất kỳ thiết bị nào. Việc học và kiểm tra bằng Socrative sẽ kích thích học sinh ham học hỏi, phấn đấu cao
hơn trong rèn luyện và thi cử. Video sau sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về dịch vụ mới
nhưng cực kỳ tiềm năng này.
11. Kahoot
Là công cụ hỗ trợ dạy học miễn phí, dùng để thiết kế những bài trắc nghiệm trực tuyến và được sử dụng như một Hệ thống lớp học tương tác. Về bản chất Kahoot là một website ứng dụng trực tuyến, vì vậy nó có thể sử dụng trên mọi thiết bị: laptop, smartphone, máy tính miễn là thiết bị đó kết nối mạng được.
12. Microsoft PowerPoint
Cung cấp phạm vi lựa chọn thiết kế rộng nhất, giúp chúng trở nên hoàn hảo cho các bản trình bày hiện đại và tinh tế. Chủ đề PowerPoint cho phép một loạt các chủ đề bản trình bày, cho phép bạn thoải mái lựa chọn thiết kế mẫu bản trình bày tốt nhất cho dự án của mình.
13. Mindmap
138
Là một công cụ vẽ bản đồ tư duy. Có thể coi đây là trợ lý trong việc thảo luận, quyết định và lên kế hoạch, giúp bạn trình bày thông tin cách đơn giản, trực quan bằng cách xây dựng theo dạng thư mục, hình ảnh cho các ý tưởng.
PHỤ LỤC 12
MỘT SỐ CÔNG CỤ HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
THEO HOẠT ĐỘNG
1. Nhóm công cụ hỗ trợ thảo luận online:
- https://framapad.org (làm việc hợp tác dạng gõ văn bản, ý kiến của mỗi
người sẽ hiển thị màu khác nhau)
- https://jamboard.google.com/ (tương tự như frampad) - https://padlet.com/dashboard - https://docs.google.com/document/u/0/
2. Nhóm công cụ hỗ trợ thực hiện hoạt động tạo sản phẩm
- https://bubbl.us/ https://coggle.it/ - https://cmap.ihmc.us/ (vẽ sơ đồ tư duy) - https://piktochart.com/ (vẽ poster) - www.edrawsoft.com/mindmaster/ - https://framapad.org (làm việc hợp tác dạng gõ văn bản,ý kiến của mỗi
người sẽ hiển thị màu khác nhau)
3. Nhóm công cụ hỗ trợ nộp bài:
(đăng tải các bài nộp dạng tệp tin)
- https://padlet.com/dashboard - - Google drive; Dropbox,… - Google classroom,…. - Zalo - facebook
4. Nhóm công cụ hỗ trợ tạo hoạt động khởi động
- https://kahoot.it/ - https://quizizz.com/ (tạo các bài test dạng trò chơi) - https://answergarden.ch/ (khảo sát lấy ý kiến nhanh của người học thông qua từ khoá)
- https://www.mentimeter.com/ (khảo sát lấy ý kiến nhanh
của người học)
139
- https://forms.google.com
PHỤ LỤC 13
MỘT SỐ ĐỊA CHỈ CÓ THỂ LỒNG GHÉP ICT ĐỂ PHÁT TRIỂN NLS
VÀ KNCĐS TRONG DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ THPT
http://http://vatlyvietnam.org/home/index.php
Tin tức khoa học, Vật lý phổ thông, Vật lý chất rắn, Vật lý hạt nhân, Vật lý lượng tử, Vật lý năng lượng cao, Vật lý thiên văn, Lịch sử vật lý, Vật lý và triết học, Vật lý và cuộc sống...
http://http://diendan.vatlytuoitre.com/
http://http://www.scienceshareware.com/
Website này cho phép download miễn phí các phần mềm mô phỏng và các
bài học vật lý, toán, máy móc ...
http://physicsweb.org/
Đây là nơi chuyên tập hợp, giới thiệu những trang web Vật lý nổi
tiếng. http://thuvienvatly.com
http://http://www.myphysicslab.com/
Trang web mô phỏng một cách sinh động chuyển động của hệ con lắc đơn, con lắc lò xo...bằng ngôn ngữ lập trình Java với những tham số có thể thay đổi tùy thích.
http://http://www.ngsir.netfirms.com/englishVersion.htm
Trang web hay,trình bày các vấn đề: Cơ, Sóng, Điện và từ ... được viết bằng ngôn ngữ lập trình Java , mô phỏng rất trực quan với những thông số thay đổi tùy ý.
http://http://www.crocodile-clips.com/en/Physics/
Trang web giới thiệu sản phẩm: mô phỏng các hiện tượng Điện, Quang , Chuyển động cơ học, Sóng... có tiện ích thú vị là nó cho phép thiết kế và lắp ghép các dụng cụ điện thành mạch điện , các dụng cụ quang học thành hệ quang học... qua đó biểu diễn luôn hoạt động của hệ.
http://http://www.howstuffworks.com/
Trang web nổi tiếng bởi các giải thích rõ ràng, đáng tin cậy về cách thức
140
hoạt động của các vật dụng trong đời sống hàng ngày.
http://http://www.physicsclassroom.com/
Tập hợp các bài giảng Vật lý do Tom Henderson – giáo viên khoa học của trường PTTH Glenbrook South, Glenview (Illinois-Mỹ). Các bài giảng được trình bày dễ hiểu cùng các hình ảnh minh họa sinh động.
http://vietsciences.free.fr/
Đây là website khoa học do các nhà khoa học gốc Việt đang làm việc ở các
trường đại học lớn trên thế giới, du học sinh và cộng đồng Người Việt lập lên.
Website này cung cấp rất nhiều kiến thức bổ ích về nhiều lĩnh vực, trong đó Vật Lý là một mảng đồ sộ các bài viết chất lượng về: thiên văn học, lịch sử thiên văn, lịch sử vật lý, tiểu sử các danh nhân, các phát minh, các giải vật lý, thuật ngữ về vật lý, từ vựng vật lý, từ vựng thiên văn ...
http://www.iop.vast.ac.vn/
Đây là trang web của Viện Vật lý và Điện Tử, nghiên cứu các vấn đề khoa
học công nghệ thuộc các lĩnh vực sau:
Nghiên cứu lý thuyết cấu trúc vĩ mô của vật chất: lý thuyết trường lượng
tử, lý thuyết hạt cơ bản, phương pháp toán lý.
Nghiên cứu vật lý và kỹ thuật hạt nhân.
Nghiên cứu tính chất vật lý của các loại vật
liệu. Nghiên cứu vật lý và ứng dụng của quang học
và laser.
Nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin liên lạc, kỹ
thuật viễn thám, kỹ thuật tự động hoá, chế tạo thiết bị khoa học.
http://www.thuvienkhoahoc.com/
Website mang tên Thư Viện Khoa Học(Vietnamese Library of Science, VLoS) này là nơi lưu trữ các loại văn bản khoa học bao gồm thư viện đề thi , nghiên cứu khoa học, quy trình công nghệ, tài liệu giảng dạy, giới thiệu sách và ngân hàng ý tưởng.
http://www.vatlysupham.com/
141
Chào mừng bạn ghé thăm trang Vật lý sư phạm . Website này ra đời năm ngoái, phát triển trên cơ sở hệ thống Nukeviet. Đây là web của những nhà giáo giảng dạy môn vật lý. Những mục chính của web bao gồm: Đố vui vật lý, Giảng dạy, Học tập, Kiến thức - Lịch sử vật lý, Ngân hàng đề thi... và những mục hấp dẫn khác như: Thiên văn, Vật lý vui, Thư giãn, Tin tức vật lý và ứng dụng.
http://www.vatlyvietnam.org/
Sau giai đoạn tạm ngừng hoạt động để nâng cấp, đến nay website này đã tải lên những thông tin khá phong phú qua các mục: Tin tức khoa học, Vật lý phổ thông, Vật lý chất rắn, Vật lý hạt nhân, Vật lý lượng tử, Vật lý năng lượng cao, Vật lý thiên văn, Lịch sử vật lý, Vật lý và triết học, Vật lý và cuộc sống...
http://ephysicsvn.com/ver2/
Website này do Hiệp sĩ CNTT 2005 Nguyễn Đức Hiệp xây dựng .Thầy là giáo viên trường THPT chuyên Lương Thế Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Hiện
đang giảng dạy tại trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, TP.HCM. Thầy tự học tin học và mang những hiểu biết của mình ứng dụng vào việc viết sách, làm giáo án điện tử. Website này rất lý tưởng cho giáo viên, học sinh THPT yêu thích vật lý tham gia học hỏi, trao đổi kinh nghiệm .
Cổng điện tử vật lý này đã được nâng cấp lên phiên bản 2.0, nơi bạn có thể
đăng ký là thành viên để tham gia các lớp học trực tuyến.
http://www.tinhha.giaovien.net/
Trang web này của Thầy Trương Tinh Hà - Giảng viên Khoa Vật Lý - ĐHSP Tp.Hồ Chí Minh xây dựng để lưu trữ các tài liệu quang học, vật lý học, tin học, giảng dạy Vật lý,... nhằm phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của bản thân, đồng thời giúp đỡ các bạn sinh viên, giáo viên có thêm một nguồn tư liệu để tham khảo.
http://mendeleiev.cyberscol.qc.ca/scienceanimee/
Đây là trang web đăng bài thu hoạch của dự án "Khoa học sinh động ", một chương trình phi thương mại hướng tới tất cả học sinh trung học của hiệp hội AQUOS- Hiệp hội những người sử dụng máy tính ở bậc tiểu học và trung học vùng Quebec AQUOS(Canada ) . Bài thu hoạch được trình bày bằng PowerPoint và phải có các hình ảnh , âm thanh , văn bản và có thể có các đoạn video.Những học sinh tham gia dự án này phải làm sinh động hóa một thí nghiệm hay một nội dung kiến thức trong chương trình trung học.
http://www.uel.education.fr/consultation/reference/index.htm
142
Quý Thầy cô và các bạn biết tiếng Pháp có thể sử dụng nguồn tài nguyên học tập quý giá qua trang web này. Bộ học liệu được biên soạn và minh họa hết sức công phu, thể hiện tính sư phạm cao với mục đích giúp đỡ cho việc học tập và giảng dạy 4 môn khoa học cơ bản Toán học, Vật Lý, Hóa học và Sinh học ở trình độ đại cương của Đại học. Mỗi module học tập bao gồm 5 hoạt động: Học tập, Mô phỏng, Quan sát, Làm bài tập, Đánh giá.
http://www.scienceshareware.com/
Website này cho phép download miễn phí các phần mềm mô phỏng và các
bài học vật lý, toán, máy móc
http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/hph.html
Đây là môi trường tốt để nghiên cứu những khái niệm Vật lý đại cương và Vật lý hiện đại bằng sơ đồ khối với những đường links đầy tiện lợi nối thẳng với các vấn đề liên quan.Trang web minh họa các hiện tượng Vật lý bằng những đoạn phim sống động đầy thuyết phục.
http://scienceworld.wolfram.com/physics/topics/RadioAstronomy.html
Trang web lý tưởng trình bày khá đầy đủ về lý thuyết từ Vật lý cổ điển đến Vật lý hiện đại.
http://www.myphysicslab.com/
Trang web mô phỏng một cách sinh động chuyển động của hệ con lắc đơn ,con lắc lò xo...bằng ngôn ngữ lập trình Java với những tham số có thể thay đổi tùy thích.
http://www.ngsir.netfirms.com/englishVersion.htm
Trang web hay,trình bày các vấn đề: Cơ, Sóng, Điện và từ ... được viết bằng ngôn ngữ lập trình Java , mô phỏng rất trực quan với những thông số thay đổi tùy ý.
http://webphysics.ph.msstate.edu/jc/library/
Trang web mô phỏng trực quan các hiện tượng vật lý được viết bằng Java
với những thông số thay đổi tùy thích.
http://nobelprize.org/
Trang web chứa các thông tin liên quan đến giải Nobel như: tên của người đoạt giải, công trình đoạt giải, các bài phỏng vấn, các hoạt động tại lễ trao giải Nobel. Ngoài ra, trang web còn có các hoạt động giáo dục, các bài giảng, các trò chơi multimedia rất hay xung quanh nhiều đề tài lý thú trong khoa học.
http://www.howstuffworks.com/
Trang web nổi tiếng bởi các giải thích rõ ràng, đáng tin cậy về cách thức
hoạt động của các vật dụng trong đời sống hàng ngày.
http://micro.magnet.fsu.edu/index.html
143
Trang web trình bày về thế giới mà kính hiển vi quang học ,kính hiển vi điện tử... khám phá được bằng những phim ảnh, phần mềm mô phỏng minh họa
sinh động Tại đây, bạn có thể tìm hiểu một cách cặn kẽ về cấu tạo của kính hiển vi, lịch sử phát triển của nó,…
http://micro.magnet.fsu.edu/electromag/java/index.html
Trang web mô tả chi tiết cấu tạo các thiết bị điện từ,... mô phỏng sinh động,
trực quan hoạt động của nó .
http://www.physicsclassroom.com/
Tập hợp các bài giảng Vật lý do Tom Henderson – giáo viên khoa học của trường PTTH Glenbrook South, Glenview (Illinois-Mỹ). Các bài giảng được trình bày dễ hiểu cùng các hình ảnh minh họa sinh động.
http://coolcosmos.ipac.caltech.edu/
Trang web của NASA trình bày các kiến thức về tia hồng ngoại và tia tử ngoại. Trang web đặc biệt tuyệt vời khi có một bộ sưu tập hình ảnh hồng ngoại của các vật dụng, các loài thú, v.v...
http://jas2.eng.buffalo.edu/applets
Tập hợp các mô phỏng, minh họa dành cho chuyên ngành vật lý chất
rắn, vật lý bán dẫn của trường đại học Buffalo- Mỹ.
http://www.grand-illusions.com/
Trang web này thật sự là một địa chỉ thú vị nếu bạn muốn tìm hiểu về các ảo giác (illusion). Tại đây, bạn có thể tải về các đoạn video minh họa các thí nghiệm về ảo giác.
http://physicslearning.colorado .edu/PiraHome/pira200/pira200 .htm
Trang web của trường ĐH Colorado (Mỹ) cung cấp những kiến thức Vật lý hiện đại. Những kiến thức hiện đại được trình bày với những giải thích dễ hiểu, có kèm theo nhiều hình ảnh minh họa hay các Java applet.
http://www.mip.berkeley.edu/physics/physics.html
Trang web của trường ĐH Berkeley (Mỹ) cung cấp những hướng dẫn về
các thí nghiệm biểu diễn (demonstration) cho môn Vật lý.
http://www.physics.brown.edu/physics/demopages/demo
Trang web cung cấp những hướng dẫn về các thí nghiệm biểu diễn
144
(demonstration) cho môn Vật lý.