0
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT TÂY HIẾU
------------------------
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Môn: Công nghệ 11, 12
Đề tài:
DẠY HỌC GẮN LIỀN VỚI SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐỊNH HƯỚNG
NGHỀ NGHIỆP TRONG DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 11, 12
TÁC GIẢ: HỒ THỊ ÁNH
TỔ : TỰ NHÊN
ĐIỆN THOẠI: 0373623112
Tây Hiếu 03/ 2021
1
A - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Quan nim giáo dục hiện nay của nước ta với mục tiêu của giáo dục là:
Nâng cao n trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, hướng tới công cuộc công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước”. Chtrương đi mới giáo dục của nước ta
đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hn đại; phát huy tính tích cực, chủ
động, ng tạo vận dụng kiến thức, năng của người học vào thực tiễn; giáo
dục nhằm phát triển năng lực của học sinh, giúp pn luồng học sinh.... Những
năm gần đây, giáo dục của nước ta đã đưa hoạt đng hướng nghiệp vào trường
trung học phổ thông tng qua các môn học hoặc hoạt động riêng giúp định ớng
nghề nghiệp cho học sinh, phân luồng cho xã hội.
Công nghệ hiểu một cách đơn giản sng dụng những kiến thức, những
phát minh khoa học vào những mục tiêu hoặc sản phẩm thực tiễn trong các lĩnh
vực đó nhằm phục vụ sản xuất và đời sống con người.Đây là bộ môn nhiều điều
kin để lồng ghép hướng nghiệp cho học sinh. Tuy nhiên việc dạy học bộ môn
công ngh11, 12 trường tôi và n nhiều i khác nữa còn rất hạn chế, không
được chú trọng, thế chưa mang li kết quả thiết thực, đặc biệt tác dụng ng
nghiệp cho học sinh.
Chính những do đó nên i đã áp dụng hình thức dạy học gn với sản
xuất kinh doanh và hướng nghiệp vào dạy học ng nghệ 11,12. Dựa vào các kinh
nghiệm đúc rút kết quả đạt được i xin chia sẻ đề i “DẠY HỌC GẮN LIỀN
VỚI SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
TRONG DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 11, 12”.
2. Điểm mới của đề tài
Với hình thức dạy học này, học sinh ttìm hiểu nội dung bài học, sau đó
học sinh được tham quan và được trải nghiệm m một sng việc đơn giản tại
các sở sản xuất kinh doanh liên quan đến kiến thức đã m hiểu đó. Thông qua
các hoạt động trải nghim, học sinh nắm được các thông tin v một s nghành
nghề; đồng thời học sinh sđóng vai trò là những nhân viên, những công nhân,
những người thợ... làm việc theo nhóm để cùng hoàn thành một số sản phẩm đơn
gin của nghành nghề đã trải nghiệm. Từ đó nhận ra sở thích, năng lực của bản
thân đối với những công việc đó. Đồng thời học sinh cũng thấy được một phần
nào thông tin về các nghành nghề như nhu cầu, xu hướng của người dân, thị trường
lao động, mức lương, tính chất... của các công việc thuộc các lĩnh vực này và
định hướng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp ra trường, giúp phân lung nhân lực rất
hiu quả.
3. Kế hoạch nghiên cứu
Từ năm học 2019 - 2020 đến năm học 2020 - 2021
2
4. Đối tượng nghiên cứu
- Phương pháp dạy học
5. Phương pháp nghn cứu
- Quan sát, thống kê, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
B. NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI:
1. Cơ sở luận:
1.1. Khái quát về sản xuất, kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm về hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất, kinh doanh quá trình tiến hành các ng đoạn từ việc
khai thác sử dụng các nguồn lực sn trong nền kinh tế để sn xuất ra các sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị trường thu được lợi
nhuận.
1.1.2. Mt số loại hình hoạt động sn xuất, kinh doanh
a) Hoạt động sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp
b) Hoạt động sản xuất kinh doanh trong công nghiệp
c) Hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành dịch vụ
d) Hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực i chính tiền tệ
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với hot động giáo dục,
dạy học ở trường phổ thông
a. Vai trò ca hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với quá trình dạy học
Các thành tcủa hoạt động sản xuất, kinh doanh một nguồn nhận thức,
mt phương tiện trực quan qgiá trong dạy học nói riêng, giáo dục nói chung. Vì
vậy, s dụng các thành tố của hoạt đng sản xuất, kinh doanh trong dạy học
trường phổ tng có ý nghĩa sau:
- Góp phần đẩy mạnh, ng dẫn hoạt động nhận thức cho học sinh
- Giúp học sinh phát triển kỹ năng học tập, tự chiếm lĩnh kiến thức
- Kích thích hứng thú nhận thức của học sinh
- Phát trin trí tuệ của học sinh
- Giáo dục nhân cách học sinh
b. Góp phần phát triển một số kỹ năng mềm ở học sinh
Để tự lực trong cuộc sống, học tập m việc hiệu quả, học sinh rất cần k
năng sống. Kỹ năng sống được hiểu khả ng m chủ bản thân của mỗi người,
3
khả năng ng xử phợp với những người khác với hội, khả năng ứng p
ch cực trước các tình huống của cuộc sng. Dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh
tạo điều kiện phát triển một số kỹ năng sống như:
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng lắng nghe tích cực
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng
- Kỹ năng hợp tác
- Kỹ năng tư duy phê phán
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm
- Kỹ năng đặt mục tiêu
- Kỹ năng quản lí thời gian
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Tạo điều kiện tchức qtrình hoạt động của giáo viên học sinh mt
cách hợp lý
1.2. Khái quát về hướng nghiệp.
1.2. 1. Hướng nghiệp gì?
Theo UNESCO:“Hướng nghiệp một quá trình cung cấp cho người học
những thông tin về bản thân, về thị trường lao động định ớng cho người học
có các quyết định đúng đối với slựa chọn nghề nghiệp”.
Ở tầm mô, hướng nghiệp hệ thống bin pháp tác động của Nnước, tổ
chức hoạt động của nhiều quan khác nhau trong hi, giúp cho con người lựa
chọn và xác định được vị trí nghề nghiệp của mình trong cuộc sống.
Theo i liu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình ch Giáo dục
hướng nghiệp lớp 10 thì trong trường phổ thông:
“Hướng nghiệp được coi như công việc của tập thể giáo viên, tập thể
phạm mục đích giáo dục học sinh trong việc chọn nghề, giúp các em tự quyết
định nghề nghiệp tương lai trên sở phân tích khoa học về năng lực, hứng thú
của bản thân và nhu cầu nhân lực của các ngành sản xuất trong xã hội”.
1.2.2. Tầm quan trọng của hoạt động hướng nghiệp đối với học sinh.
- Hoạt động hướng nghiệp trường phổ thông bước khởi đầu quan trng trong
quá trình phát triển nhân lực. Trên bình din cá nhân, hướng nghiệp là hệ thống các
gii pháp dựa trên cơ sở m học, sinh học, giáo dục học, xã hội học nhiều
khoa học khác để giúp học sinh chọn nghề phù hợp với nhu cầu hội, đồng thời
thỏa mãn ti đa nguyện vọng, thích hợp với năng lực, sở trường điều kin m
sinh nhân để họ thể phát triển tới đỉnh cao trong nghề nghiệp, cống hiến
được nhiều cho hội cũng như tạo lập được cuộc sống tốt đẹp cho bản thân. Trên
4
bình diện hội, hướng nghiệp nhằm góp phần phân bố hợp sdụng
hiệu quả nhất nguồn nhân lực, vốn quý của đất nước để phục vụ cho sự phát
triển kinh tế-xã hội của đất nước.
Giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường phổ thông cũng nhằm giáo dục học
sinh rèn luyện thái độ yêu lao động và kỹ năng tự định hướng nghề nghiệp cho bản
thân sau khi ra khỏi môi trường học đường.
1.3. Khái quát về bộ môn công nghệ.
Công ngh(tiếng Anh: technology) hiu một cách đơn giản là sứng dụng
những kiến thức, những phát minh khoa học vào những mục tiêu hoặc sản phẩm
thực tiễn cthể trong các lĩnh vực đó nhằm phục vụ đời sống con người. ng
nghệ môn học mang tính chất thực tiễn. Đối tượng nghiên cu của ng nghệ
quá trình lao động kỹ thuật của con người. Đó qtrình tác động vào thế gii t
nhiên để tạo ra sản phẩm phục vụ li ích của con người. Khi nghiên cứu về k
thut - ng nghệ cần phải đặt trong mối quan hệ với con người, với hội, với
tự nhiên môi trường theo quan điểm sinh ti học. Dạy ng nghệ phải m
cho học sinh sử dụng được các kiến thức khoa học để tạo ra các sn phẩm, góp
phần đẩy mạnh ng cuộc ‘Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước’’, đồng
thời góp phần định ớng nghề nghiệp cho học sinh, giúp phân luồng lao động
cho hội. Công nghệ 11, 12 trong Trường trung học phổ thông gồm các nội dung
sau : vẽ kĩ thuật, cơ khí (công nghệ 11); kĩ thuật điện tử, kĩ thuật điện (công nghệ
12)
1.4. Dạy học gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương và hướng nghiệp.
1.4.1. Quy trình tchức hoạt động dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh tại
địa phương
thể tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục, dạy học gắn với sản xuất, kinh
doanh tại địa phương với quy trình như sau:
c 1:
Lựa chọn cơ ssản xuất kinh doanh tại địa
phương phù hợp với nội dung dạy học
c 4:
L
p k
ho
ch giáo d
c/d
y h
c
c 3:
Kh
o sát s
s
n xu
t/kinh doanh
c 5:
Th
c hi
n ho
t đ
ng giáo d
c/d
y h
c
c 2:
L
a ch
n n
i dung giáo d
c/d
y h