Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh
lượt xem 0
download
Đề tài "Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh" đã thực hiện CĐS có ứng dụng CNS để tổ chức TCS. Ứng dụng các phần mềm để tổ chức các trò chơi học tập từ kiến thức của chủ đề Nitrogen tạo ra một môi trường học tập hứng thú và hiệu quả cho HS THPT trong môn Hóa học, đặc biệt là sau trò chơi số HS phát triển được NL và PC, nắm vững kiến thức liên quan đến chủ đề Nitrogen trong chương trình Hóa học 11 theo Chương trình GDPT 2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh
- ĐỀ TÀI “TỔ CHỨC TRÒ CHƠI SỐ TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ NITROGEN (HÓA HỌC 11) NHẰM TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP CHO HỌC SINH” LĨNH VỰC: HÓA HỌC Năm học 2023 - 2024
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3 ---------- ---------- ĐỀ TÀI “TỔ CHỨC TRÒ CHƠI SỐ TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ NITROGEN (HÓA HỌC 11) NHẰM TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP CHO HỌC SINH” LĨNH VỰC: HÓA HỌC Tác giả: Trần Thị Thúy Ngân Tổ : Tự Nhiên Số Điện Thoại: 0986640223 Năm học 2023 - 2024
- MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................................. 1 1.1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................................... 2 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................ 2 1.6. Kế hoạch nghiên cứu ................................................................................................................... 3 1.7. Tính mới của đề tài...................................................................................................................... 4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 5 2.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................................................... 5 2.1.1. Chuyển đổi số trong giáo dục ................................................................................................... 5 CNTT trong giáo dục .......................................................................................................................... 6 CĐS trong giáo dục ............................................................................................................................. 6 2.1.2. Các phần mềm khi được ứng dụng tổ chức trò chơi số ......................................................... 7 2.1.3. Trò chơi số.................................................................................................................................. 8 2.1.4. Dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, nặng lực của học sinh ....................................... 9 2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................................... 10 2.2.1. Thực trạng của giáo viên và học sinh về tổ chức trò chơi số trong dạy học ................. 10 2.2.2. Thực trạng của giáo viên và học sinh đối với môn hóa học 11(KNTT) .............................. 10 2.3. Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề nitrogen (hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh............................................................................................................................................ 12 2.3.2. Kế hoạch ứng dụng công nghệ tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề nitrogen. .......... 13 2.3.3. Tiến hành thiết kế quy trình tổ chức trò chơi số. ................................................................. 14 2.3.4. Tiến hành giải pháp ứng dụng tổ chức trò chơi số trong dạy học ...................................... 19 2.3.4.1. Tổ chức trò chơi số trong HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ...................................................... 20 2.3.4.1.1. Tổ chức trò chơi trong BÀI 4: NITROGEN (TIẾT PPCT 10) ......................................... 20 2.3.4.1.2. Tổ chức trò chơi trong BÀI 5: AMMONIA. MUỐI AMMONIUM (TIẾT PPCT:11) .... 22 2.3.4.1.3. Tổ chức trò chơi trong BÀI 5: AMMONIA. MUỐI AMMONIUM ( TIẾT PPCT:12) ... 23 2.3.4.1.4. Tổ chức trò chơi trong BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITROGEN VỚI OXYGEN ( TIẾT PPCT:13) .................................................................................................................................. 24 2.3.4.1.5. Tổ chức trò chơi TRONG BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITROGEN VỚI OXYGEN ( TIẾT PPCT:14) .............................................................................................................. 25 2.3.4.2. Tổ chức trò chơi số trong HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC............................ 27 2.3.4.2.1. Tổ chức trò chơi số trong BÀI 4: NITROGEN (TIẾT PPCT:10) .................................... 27 2.3.4.2.2. Tổ chức trò chơi số trong BÀI 5: AMMONIA- MUỐI AMMONIUM (TIẾT PPCT:11)29 2.3.4.2.3. Tổ chức trò chơi trong BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT NITROGEN VỚI OXYGEN (TIẾT PPCT:13) ............................................................................................................................................ 31 2.3.4.3. Tổ chức trò chơi số trong HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP....................................................... 33 2.3.4.3.1. Tổ chức trò chơi trong BÀI 4: NITROGEN ..................................................................... 33 2.3.4.3.2. Tổ chức trò chơi trong BÀI 5: AMONIA-MUỐI AMMONIUM ..................................... 34
- 2.3.4.3.3. Tổ chức trò chơi trong BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITROGEN VỚI OXYGEN ............................................................................................................................................................. 36 2.3.4.3.4.. Tổ chức trò chơi TRONG BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITROGEN VỚI OXYGEN ............................................................................................................................................ 37 2.3.4.4. Tổ chức trò chơi số trong HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ........................................................ 38 2.3.4.5. Tổ chức trò chơi số trong HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG ......................................... 39 2.4. Thực nghiệm sư phạm ................................................................................................................... 40 2.4.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................................................. 40 2.4.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................................................ 40 2.4.3. Phương pháp thực nghiệm ..................................................................................................... 41 2.4.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ........................................................................................... 41 2.4.5. Kết quả thực nghiệm ............................................................................................................... 41 Kết quả các bài kiểm tra trên PHẦN MỀM AZOTA........................................................................... 44 2.4.6. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ......................................... 45 (Kết quả tại phụ lục 19)....................................................................................................................... 45 2.4.7. Hiệu quả của đề tài .................................................................................................................. 45 2.4.8. Hướng phát triển của đề tài.................................................................................................... 45 PHẦN 3: KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 46 3.1. Kết luận ........................................................................................................................................... 46 3.2. Đề xuất, Kiến nghị .......................................................................................................................... 46 PHỤ LỤC ...................................................................................................................................................... 1 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG CỦA HỌC SINH ....................................... 3 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI THỬ TÀI HIỂU BIẾT KHỞI ĐỘNG BÀI 4: NITROGEN ...................................................................................................................................... 5 PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG KHỞI ĐỘNG BÀI 5: AMMONIA ....................................................................................................................................... 6 PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI NHÌN NHANH NỐI CHUẨN KHỞI ĐỘNG BÀI 5: MUỐI AMMONIUM ........................................................................................................... 6 ....................................................................................................................................................................... 6 PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI MÊ CUNG BÍ ẨN CỦA BẠN VOI KHỞI ĐỘNG BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT NITROGEN VỚI OXYGEN. ............................................... 7 PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI MÊ CUNG BÍ ẨN CỦA BẠN VOI KHỞI ĐỘNG BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT NITROGEN VỚI OXYGEN. ............................................... 7 PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI MẢNH GHÉP HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT NITROGEN VỚI OXYGEN. .................................................. 8 ....................................................................................................................................................................... 8 PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI MẢNH GHÉP HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT NITROGEN VỚI OXYGEN. .................................................. 8 PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI MẢNH GHÉP HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT NITROGEN VỚI OXYGEN. .................................................. 9 PHỤ LỤC 11: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI củng cố bài 5 ....................................... 9 PHỤ LỤC 12: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI củng cố bài 6 ..................................... 10 PHỤ LỤC 13: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI củng cố bài 6 ..................................... 10 PHỤ LỤC 14: KẾT QUẢ CỦA HỌC SINH TRONG TRÒ CHƠI phần vận dụng trên liveworksheet ..... 11
- PHỤ LỤC 15: NHIỆM VỤ TRÒ CHƠI CHO HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG................................ 12 PHỤ LỤC 16: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP TRÊN CÁC PHẦN MỀM CỦA CẢ QUÁ TRÌNH HS THAM GIA TRÒ CHƠI SỐ TRÊN PHẦN MỀM CLASSPOINT ...................................................... 25 PHỤ LỤC 17: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TRÊN PHẦN MỀM AZOTA ................................... 27 PHỤ LỤC 18: ĐỂ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRÊN PHẦN MỀM AZOTA .............................................. 28 PHỤ LỤC 19: KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA ................................................. 33
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐỌC LÀ VIẾT TẮT Chuyển đổi số CĐS Công nghệ số CNS Giáo dục phổ thông GDPT Giáo viên GV Học sinh HS Năng lực NL Phẩm chất PC Trò chơi số TCS Kỹ năng sống KNS Phương pháp dạy học PPDH Sách giáo khoa SGK Trung học phổ thông THPT Công nghệ thông tin CNTT Phụ Huynh PH Kết Nối Tri Thức KNTT Kế Hoạch Giáo Dục KHGD Năng Lực Số NLS Quỳnh Lưu 3 QL3 Quỳnh Lưu 1 QL1 Hoàng Mai HM
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lí do chọn đề tài Chương trình "chuyển đổi số (CĐS) quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" đã được phê duyệt theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ”: phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số (CNS) trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào tạo cá thể hóa. Theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, Chương trình giáo dục trung học phổ thông (THPT) giúp học sinh (HS) tiếp tục phát triển những phẩm chất (PC), năng lực (NL) cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới. Theo thông tư 22/2021/ TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 quy định: Đánh giá thường xuyên bao gồm hỏi-đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm và sản phẩm học tập. Mỗi HS được kiểm tra nhiều lần, lựa chọn các lần kiểm tra phù hợp với quá trình dạy học theo kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, và kết quả được ghi vào sổ theo dõi và đánh giá HS. Tổ chức trò chơi số (TCS) trong quá trình dạy học đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển phẩm chất, năng lực của HS. Khi tích hợp CNS vào việc giảng dạy môn Hoá học thông qua việc sử dụng trò chơi, chúng ta đã tạo ra một phương pháp học tập hiệu quả và tạo môi trường tương tác, kết hợp sự hấp dẫn của các trò chơi với kiến thức học tập. Đặc biệt trong bối cảnh học tập từ xa và thay đổi trong cách chúng ta học, việc sử dụng trò chơi giúp tạo hứng thú học tập cho HS, giúp HS duy trì sự tập trung và áp dụng kiến thức không chỉ trong môi trường học trực tiếp mà còn trong học tập trực tuyến. Khả năng áp dụng trò chơi dạy học không chỉ giới hạn trong lớp học truyền thống mà còn có thể sử dụng trong nhiều môi trường giáo dục khác nhau, bao gồm cả môi trường tự học. Điều này giúp tạo sự hứng thú và tương tác trong quá trình học tập, cung cấp cho HS trải nghiệm học tập đa dạng và thú vị. Ngoài ra, việc sử dụng trò chơi dạy học cũng giúp người dạy có cơ hội đánh giá và phát triển phẩm chất, năng lực của HS một cách toàn diện, bằng cách theo dõi sự tiến bộ và tham gia của HS trong các hoạt động trò chơi học tập. Từ yêu cầu cần đạt của chủ đề Nitrogen Hoá học 11 theo chương trình GDPT 2018 như: đặc điểm cấu tạo, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất Hoá học và ứng dụng thực tiễn. Để đáp ứng với mục tiêu thì sự tích hợp của CNS vào giảng dạy môn Hoá học thông qua việc tổ chức TCS là một cách học hiệu quả để kết hợp Trang 1
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” sự hấp dẫn của trò chơi với nội dung học tập. Trong bối cảnh học tập từ xa và thay đổi hình thức học tập, việc sử dụng TCS để tạo hứng thú cho HS có thể giúp duy trì sự tập trung và áp dụng cả khi học trực tiếp và học trực tuyến.Với các lí do trên, tôi đã chọn đề tài “tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho HS”. 1.2. Mục đích nghiên cứu Đề tài đã thực hiện CĐS có ứng dụng CNS để tổ chức TCS. Ứng dụng các phần mềm để tổ chức các trò chơi học tập từ kiến thức của chủ đề Nitrogen tạo ra một môi trường học tập hứng thú và hiệu quả cho HS THPT trong môn Hóa học, đặc biệt là sau trò chơi số HS phát triển được NL và PC, nắm vững kiến thức liên quan đến chủ đề Nitrogen trong chương trình Hóa học 11 theo Chương trình GDPT 2018. 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đề tài đưa ra những giải pháp ứng dụng CNS để tổ chức TCS trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hoá học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho HS. Đề tài được áp dụng thực nghiệm trên lớp 11A1, 11A2 ( lớp thực nghiệm) Còn lớp 11A01, 11A3 (lớp đối chứng) tại trường THPT Quỳnh Lưu 3 và thực nghiệm một số trường trên địa bàn Quỳnh Lưu (11A1 trường THPT Quỳnh Lưu 1, 11A1 trường THPT Hoàng Mai) 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về ứng dụng công nghệ theo hướng CĐS trong dạy học, lý luận về năng lực số và lý luận về tổ chức TCS. Nghiên cứu các phần mềm đáp ứng được số hóa từ tìm tài liệu đến bài soạn đến giảng dạy, quản lý và học tập được mọi lúc, mọi nơi. Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá tính khả thi và hiểu quả của việc ứng dụng CNS vào dạy học môn Hoá học 11 Kết luận và đề xuất 1.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích tài liệu và nghiên cứu trước đây về trò chơi số và Hoá học. Phương pháp điều tra: Khảo sát ý kiến của GV và HS về việc sử dụng TCS trong dạy học chủ đề Nitrogen. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Phát triển và thực hiện buổi học mẫu sử dụng trò chơi số, sau đó đánh giá phản hồi của GV và HS. Phương pháp thống kê toán học: Phân tích dữ liệu thu thập được từ các buổi học mẫu để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng TCS trong học tập về Nitrogen. Trang 2
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” 1.6. Kế hoạch nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu và triển khai từ tháng 5 năm 2023 đến tháng 4 năm 2024. STT Thời gian Nội dung công việc Sản phẩm Tháng Bản đề cương 5/2023 Tìm hiểu tài liệu, thực trạng và chọn đề 1 chi tiết của đề tài, viết đề cương nghiên cứu. tài. Tập hợp lý Nghiên cứu lí luận dạy học, PPDH - tích thuyết của đề tài. cực của bộ môn. Tháng Xử lý số liệu 6,7,8/2023 Khảo sát thực trạng, tổng hợp số liệu năm 2 khảo sát được. trước. Tổng hợp ý kiến Trao đổi với đồng nghiệp và đề xuất sáng của đồng kiến kinh nghiệm. nghiệp. Kiểm tra trước thực nghiệm. Xử lý kết quả Lên kế hoạch thực nghiệm trên lớp 11A1, trước khi thử Tháng 11A2 Còn lớp 11A01, 11A3 (lớp đối nghiệm đề tài. 3 9,10/2023 chứng) tại trường THPT Quỳnh Lưu 3 và Tổng hợp và xử thực nghiệm một số trường trên địa bàn lý kết quả thử - Quỳnh Lưu (11A1 trường THPT Quỳnh nghiệm đề tài. Lưu 1, 11A1 trường THPT Hoàng Mai) Viết sơ lược sáng kiến. Xin ý kiến của đồng nghiệp. Bản thảo sáng Tiếp tục thực nghiệm trên lớp thực Tháng kiến. nghiệm trên lớp 11A1, 11A2 Còn lớp 4 11,12/2023 Tập hợp đóng 11A01, 11A3 (lớp đối chứng) tại trường THPT Quỳnh Lưu 3 và và thực nghiệm góp của đồng một số trường trên địa bàn Quỳnh Lưu nghiệp. (11A1 trường THPT Quỳnh Lưu 1, 11A1 trường THPT Hoàng Mai) Tháng Bản thảo sáng 5 Tiếp tục viết sáng kiến kinh nghiệm. 1,2/2024 kiến. Tháng Sáng kiến kinh 3/2024 nghiệm chính 6 Hoàn thành sáng kiến kinh nghiệm. thức chấm cấp trường. Trang 3
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” Tháng Hoàn thành sáng 4/2024 Chỉnh sửa, bổ sung sáng kiến kinh kiến nộp Sở. 7 nghiệm sau khi chấm cấp trường. 1.7. Tính mới của đề tài Đề tài làm sáng tỏ cơ sở lí luận về ứng dụng CNS, thiết bị dạy học số (TBDHS) , NLS theo hướng số hóa qua một số phần mềm và các thiết bị công nghệ hỗ trợ được áp dụng trong dạy học môn Hoá học 11. Đề tài đã ứng dụng CĐS trong dạy học Hoá học 11(KNTT) có sử dụng các phần mềm như: Classpoint, Wordwall, Liveworksheet, Tarsiamaker, Yourhomework, Zalo, Canva, Powerpoint,...thiết kế TBDHS và vận dụng vào dạy học vừa phát triển NLS, vừa phát triển phẩm chất, năng lực của HS. Đề tài đã ứng dụng phần mềm Padlet để lưu trữ sản phẩm học tập, quản lý, công cụ tổ chức học tập và đánh giá HS qua chủ đề theo hướng số hóa. Đề tài đã ứng dụng phần mềm Classpoint để quản lý, công cụ tổ chức học tập và đánh giá học sinh qua chủ đề theo hướng số hóa. Đề tài đã khơi nguồn cảm hứng học tập giúp HS có năng lực tự học ở mọi lúc, mọi nơi; phát triển, phẩm chất năng lực khác cho HS. Đề tài đã tổ chức cho học sinh sáng tạo thiết kế truyện tranh liên quan đến kiến thức hóa học chủ đề Nitrogen có ứng dụng trong thực tiễn qua phần mềm Canva. Đề tài đã giúp HS có hứng thú với môn Hoá học. Trang 4
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Chuyển đổi số trong giáo dục ❖ Khái niệm về chuyển đổi số trong giáo dục Chuyển đổi số trong giáo dục là quá trình áp dụng công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông (ICT) để cải thiện chất lượng giáo dục và tạo ra môi trường học tập hiện đại, linh hoạt và tiện ích hơn. Khái niệm này bao gồm sử dụng các CNS như máy tính, internet, phần mềm giáo dục, thiết bị di động và các nền tảng trực tuyến để tối ưu hóa quá trình giảng dạy, học tập và quản lý trong các cơ sở giáo dục. ❖ Lợi ích của chuyển đổi số trong giáo dục CNS đã đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện hệ thống giáo dục bằng cách mở rộng phạm vi tiếp cận đến mọi người học, đặc biệt là những khu vực xa xôi hoặc có hạn chế về tài nguyên giáo dục truyền thống. Bằng cách cung cấp nhiều phương tiện tương tác và đa dạng hóa phương pháp giảng dạy, CNS đã tạo ra môi trường học tập sáng tạo và hấp dẫn. Việc cá nhân hóa học tập thông qua việc tùy chỉnh nội dung giáo trình và PPDH theo nhu cầu, sở thích và tốc độ học của từng học sinh đã giúp tạo điều kiện cho việc học tập cá nhân hóa. Ngoài ra, sử dụng CNS trong giáo dục đã đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và cải thiện kỹ năng sử dụng CNTT, một kỹ năng quan trọng trong thế giới ngày nay. CNS cung cấp các công cụ và tài nguyên giáo dục phong phú và đa dạng, giúp giáo viên tạo ra các PPDH hiệu quả hơn và tăng cường sự tham gia của học sinh. Bằng cách cung cấp các công cụ để giáo viên, học sinh và phụ huynh tương tác và hợp tác một cách hiệu quả, CNS cũng đã tăng cường sự liên kết giữa các bên và tạo điều kiện cho việc theo dõi và đánh giá tiến độ học tập của học sinh. Cuối cùng, việc tối ưu hóa quản lý giáo dục thông qua CNS đã giúp cải thiện quản lý học sinh, nhân sự và tài nguyên trong các cơ sở giáo dục, từ việc tổ chức lịch trình đến theo dõi tiến độ học tập và đánh giá. ❖ Các bước thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục Chuyển Đổi Số Hoạt Động Giáo Viên (GV) Học Sinh (HS) (CĐS) Xác định và đánh giá Tham gia vào việc Hỗ trợ xác định và Đánh giá việc sử dụng CNS và đánh giá tình trạng đánh giá tình hình tình hình nhu cầu của HS về hiện tại và nhu cầu về hiện tại của tổ chức hiện tại công nghệ giáo dục. công nghệ giáo dục. và nhu cầu về CĐS. Xác định Thiết lập mục tiêu Tham gia vào việc đề Hỗ trợ trong việc mục tiêu và ngắn hạn và dài hạn xuất và phát triển thiết lập mục tiêu cụ kế hoạch cho CĐS và phát mục tiêu và kế hoạch thể cho CĐS và phát Trang 5
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” triển kế hoạch hành cho việc CĐS. triển kế hoạch hành động cụ thể. động. Tham gia vào việc Đảm bảo cung cấp hạ Hỗ trợ trong việc đảm bảo sẵn có các Xây dựng tầng CNS đủ để hỗ xây dựng hạ tầng phần cứng, phần hạ tầng trợ CĐS, bao gồm công nghệ cần thiết mềm, và mạng lưới công nghệ phần cứng, phần cho việc triển khai cần thiết cho việc mềm, và mạng lưới. CĐS. CĐS. Cung cấp đào tạo và Tham gia vào các Hỗ trợ trong việc Đào tạo và hỗ trợ cho GV và khóa đào tạo và nhận cung cấp đào tạo và phát triển nhân viên về việc sử hỗ trợ về việc sử hỗ trợ cho GV và nhân lực dụng CNS trong dụng CNS từ GV và nhân viên về việc sử giảng dạy và quản lý. nhân viên. dụng CNS. Phát triển nội dung Tham gia vào việc Hỗ trợ trong việc Phát triển giáo trình và tài phát triển nội dung số phát triển nội dung nội dung số nguyên giáo dục số, và thử nghiệm ứng số và ứng dụng CNS và ứng dụng và áp dụng CNS vào dụng CNS trong quá vào giảng dạy và CNS giảng dạy và học tập. trình học tập. học tập. Thực hiện thử Tham gia vào việc Hỗ trợ trong việc Thử nghiệm nghiệm các phương thử nghiệm các công thực hiện thử và điều pháp, CNS mới và nghệ và phương pháp nghiệm và thu thập chỉnh thu thập phản hồi từ mới và cung cấp phản phản hồi từ GV và GV và HS. hồi. HS. Triển khai các Tham gia vào quá Hỗ trợ trong việc Triển khai phương thức, CNS trình triển khai CNS triển khai CNS mới và đánh giá mới và đánh giá hiệu mới và đánh giá hiệu và đánh giá hiệu suất của chúng. suất của chúng. suất của chúng. Tận dụng kết quả từ Hỗ trợ trong việc tận Tham gia vào việc CĐS để mở rộng và dụng kết quả từ Khai thác và tận dụng kết quả từ phát triển các dự án CĐS để mở rộng và mở rộng CĐS để mở rộng và và chương trình giáo phát triển giáo dục phát triển giáo dục số. dục số. số. ❖ Mối liên hệ giữa ứng dụng CNTT và chuyển đổi số CNTT trong giáo dục CĐS trong giáo dục Định Sử dụng CNTT để hỗ trợ Quá trình chuyển đổi các hoạt động, quy nghĩa quá trình giảng dạy và học trình và môi trường học tập từ hình thức Trang 6
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” tập. CNTT tập trung vào truyền thống sang hình thức số hoặc dựa việc áp dụng công nghệ trên công nghệ. CĐS trong giáo dục không vào các hoạt động giáo dục chỉ là việc sử dụng công nghệ mà còn là sự hiện tại. thay đổi cách thức tổ chức và hoạt động của giáo dục. Mục Tăng cường hiệu quả Tạo ra một hệ thống giáo dục linh hoạt và tiêu giảng dạy và học tập thông tiên tiến hơn, tăng cường sự liên kết giữa qua sử dụng CNTT, cung GV, HS và PH thông qua việc sử dụng cấp tài nguyên giáo dục CNS. trực tuyến và tạo ra môi trường học tập linh hoạt. Phạm vi Áp dụng CNTT trong các Mở rộng việc sử dụng công nghệ từ việc ứng hoạt động giảng dạy, học cung cấp tài nguyên trực tuyến sang việc dụng tập và quản lý giáo dục. chuyển đổi toàn bộ môi trường học tập và quản lý giáo dục. Thay Tăng cường sự sáng tạo và Định hình lại cách thức tổ chức và hoạt đổi văn sự linh hoạt trong quá trình động của giáo dục để phản ánh thế giới kỹ hóa tổ giảng dạy và học tập. thuật số ngày nay. chức Tiện ích Nâng cao chất lượng giáo Tạo ra cơ hội học tập cá nhân hóa, mở rộng dục, cung cấp tài nguyên phạm vi tiếp cận giáo dục và tăng cường sự học tập đa dạng và truy cập tương tác giữa các bên liên quan trong giáo dễ dàng. dục. 2.1.2. Các phần mềm khi được ứng dụng tổ chức trò chơi số Bằng việc sử dụng các phần mềm như Classpoint, Wordwall, Liveworksheets, Tarsiamaker, Yourhomework, Azota, Padlet và Canva trong quá trình dạy học, giáo viên có thể đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường học tập tương tác và hấp dẫn. Những phần mềm này không chỉ giúp tạo ra các hoạt động học tập và bài giảng sáng tạo, thú vị và tương tác mà còn tạo ra một môi trường học tập tích cực cho học sinh. Bằng cách tạo ra các hoạt động và bài giảng hấp dẫn, chúng cũng tăng cường sự tham gia của học sinh trong quá trình học tập. Ngoài ra, các phần mềm này cung cấp cơ hội cho việc cá nhân hóa học tập bằng cách cho phép giáo viên tạo ra các bài tập và hoạt động phù hợp với nhu cầu và khả năng của từng học sinh. Chúng cũng hỗ trợ quản lý công việc và bài tập một cách hiệu quả, từ việc giao bài đến theo dõi tiến độ hoàn thành thông qua các công cụ như Yourhomework. Đồng thời, các phần mềm này cung cấp các công cụ để giáo viên đánh giá và cung cấp phản hồi về tiến độ học tập của học sinh, giúp cải thiện hiệu suất học tập. Trong Trang 7
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” bối cảnh học tập từ xa trở nên phổ biến hơn, chúng cũng hỗ trợ học tập từ xa bằng cách cung cấp các công cụ và tài nguyên giáo dục trực tuyến, giúp học sinh tiếp cận nội dung học tập mọi lúc, mọi nơi. Điều này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập mà còn giúp nâng cao chất lượng giáo dục trong thời đại số hóa ngày nay. Các phần mềm như Classpoint, Wordwall, Liveworksheets, Tarsiamaker, Yourhomework, Azota, Padlet và Canva đều đóng vai trò quan trọng trong quá trình dạy học bằng cách cung cấp các công cụ và tài nguyên giáo dục đa dạng và linh hoạt. Dưới đây là vai trò riêng và chung của chúng trong dạy học: Phần mềm Vai trò riêng Vai trò chung Classpoint Tạo bài giảng tương Tạo môi trường học linh hoạt và cá tác, theo dõi tiến trình nhân hóa bằng cách tận dụng các phần mềm giáo dục và nền tảng trực tuyến. Wordwall Tạo bài tập tương tác, Tăng cường sự tham gia và tương tác học trực tuyến của học sinh thông qua các trò chơi và Liveworksheets Tạo bài tập tương tác, hoạt động đa dạng. Cung cấp phản hồi học trực tuyến tức thì để học sinh có thể cải thiện ngay trong quá trình học. Phát triển kỹ Tarsiamaker Tạo trò chơi trí tuệ năng tư duy, logic và sáng tạo qua các Yourhomework Tạo bài tập trò chơi bài tập và thử thách. Tổ chức và theo tương tác dõi công việc một cách hiệu quả để đảm bảo tiến độ học tập. Tạo nền tảng Azota Tạo bài kiểm tra online học tập tương tác và hấp dẫn để kích Padlet Tạo bảng chia sẻ thông thích sự tò mò và hứng thú của học tin, tài nguyên sinh. Tăng cường tương tác và hợp tác giữa giáo viên và học sinh để tạo ra Canva Canva giúp HS thiết kế một môi trường học tập tích cực và trò các tài liệu như bài chơi. thuyết trình, poster, trình bày slide, infographic và nhiều loại tài liệu khác. 2.1.3. Trò chơi số ❖ Khái niệm trò chơi Trò chơi là một hoạt động giải trí hoặc cạnh tranh mà thường được thực hiện với mục đích giải trí, học tập, rèn luyện kỹ năng hoặc tăng cường sự tương tác xã hội. Trong ngữ cảnh của dạy học, trò chơi được sử dụng như một công cụ giáo dục để tạo ra một môi trường học tập tích cực và hấp dẫn cho HS. Trang 8
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” ❖ Khái niệm trò chơi số Trò chơi số trong dạy học là việc sử dụng các phương tiện số và CNS như trò chơi điện tử, ứng dụng trò chơi trên điện thoại di động, trò chơi trực tuyến, và các ứng dụng máy tính để tạo ra các hoạt động giáo dục và học tập. Mục tiêu của TCS là kích thích sự hứng thú, tăng cường sự tương tác và tạo ra một môi trường học tập tích cực và hấp dẫn. Trong TCS, các nội dung giáo dục thường được tích hợp vào trong trò chơi để giúp HS học tập và rèn luyện kỹ năng một cách tự nhiên và thú vị. Các TCS có thể bao gồm các loại như trò chơi vận động, trò chơi hành động, trò chơi logic, trò chơi giải đố, và nhiều loại trò chơi khác. Một số ưu điểm của trò chơi số trong dạy học bao gồm: Tạo ra một môi trường học tập tích cực và hấp dẫn; Kích thích sự hứng thú và niềm đam mê trong việc học tập; Tăng cường sự tương tác và hợp tác giữa các HS; Phát triển kỹ năng xã hội, kỹ năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tư duy logic; Cung cấp phản hồi tức thì và theo dõi tiến trình học tập của HS. ❖ Vai trò của trò chơi số Trò chơi số (TCS) trong dạy học đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường học tập tích cực và hấp dẫn. Tính giải trí và thú vị của các TCS kích thích sự tò mò và hứng thú của học sinh (HS), tăng cường sự tham gia tích cực trong quá trình học tập. Hơn nữa, TCS thường được thiết kế để phát triển và rèn luyện kỹ năng cốt lõi như kỹ năng toán học, logic, xử lý thông tin và tư duy sáng tạo, từ đó giúp HS phát triển năng lực và tự tin trong việc giải quyết vấn đề. Sự tương tác giữa HS và giữa HS với nội dung giáo dục trong các TCS cũng được khuyến khích, thông qua việc làm việc nhóm hoặc thi đấu để giải quyết các thách thức. Hơn nữa, tính năng tích hợp cơ chế phản hồi tức thì trong các TCS giúp HS nhận được thông tin về hiệu suất của mình ngay lập tức, từ đó cải thiện kỹ năng và hiểu biết một cách nhanh chóng. Những thành công trong các TCS cũng thúc đẩy sự tự tin và ý thức về mục tiêu của HS trong học tập, từ đó giúp họ tiếp tục phấn đấu và đạt được thành tựu cao hơn. 2.1.4. Dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, nặng lực của học sinh ❖ Khái niệm: Dạy học theo hướng phát triển PC, NL của HS là một phương pháp giáo dục nhằm tập trung vào việc phát triển và thúc đẩy các PC và NL tích cực của HS. Phương pháp này không chỉ chú trọng vào việc truyền đạt kiến thức mà còn đặt sự chú ý vào việc xây dựng các giá trị, phẩm chất nhân cách và kỹ năng mềm cho HS. ❖ Vai trò và Tác dụng: Dạy học theo hướng phát triển năng lực (NL) và phẩm chất (PC) giúp HS phát Trang 9
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” triển toàn diện không chỉ về trí óc mà còn về đạo đức, tinh thần, cảm xúc và thể chất. Bằng cách xây dựng và thúc đẩy các phẩm chất đạo đức như trung thực, tôn trọng và trách nhiệm, HS trở thành những công dân có ý thức và đóng góp tích cực cho xã hội. Đồng thời, HS được khích lệ phát triển năng lực và phẩm chất cá nhân, từ đó tạo ra sự tự tin, tự giác và tự chủ trong học tập và cuộc sống. Phương pháp này cũng tăng cường kỹ năng xã hội thông qua việc làm việc nhóm, giao tiếp và hợp tác, giúp HS phát triển kỹ năng quan trọng cho sự thành công trong tương lai. Cuối cùng, việc khuyến khích suy nghĩ sáng tạo và thái độ tích cực giúp HS đối mặt với thử thách một cách mạnh mẽ và tự tin. Tóm lại, dạy học theo hướng này không chỉ giúp HS thông thái về kiến thức mà còn giúp hình thành những cá nhân có phẩm chất và kỹ năng cần thiết để thành công và đóng góp cho xã hội. 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Thực trạng của giáo viên và học sinh về tổ chức trò chơi số trong dạy học ❖ Về phía giáo viên: Mặc dù GV hiếm khi tổ chức trò chơi số vì họ thường thiếu kiến thức, kỹ năng và đào tạo, cũng như gặp khó khăn về thời gian và nguồn lực, nhưng thực tế cho thấy HS luôn hứng thú khi tham gia vào các TCS. Do đó, việc tổ chức TCS trong dạy học thời Link khảo sát GV đại 4.0 là rất cần thiết và khả thi. (Kết quả phiếu điều tra tại phụ lục 1). ❖ Về phía học sinh: Hầu hết HS không hứng thú học môn Hoá học, đặc biệt là những HS có điểm thi đầu vào thấp và lực học trung bình. Nguyên nhân chính là do phương pháp giảng dạy truyền thống, thiếu tương tác thực tế và hỗ trợ. Áp lực kỳ thi và thiếu kiến thức tiền đề cũng tạo khó khăn. Để cải thiện, cần khuyến khích Link khảo sát HS tư duy sáng tạo, cung cấp tài liệu và trang thiết bị tốt hơn, và tạo môi trường học tập thoải mái hơn.(Kết quả phiếu điều tra tại phụ lục 2). Qua điều tra thì đa số HS rất mong muốn được tham gia các TCS để tiếp cận kiến thức hoá học. Đồng thời HS thấy rất hào hứng được kiểm tra đánh giá thông qua TCS. 2.2.2. Thực trạng của giáo viên và học sinh đối với môn hóa học 11(KNTT) ❖ Về phía giáo viên: Trong việc giảng dạy môn hóa học lớp 11, giáo viên thường gặp phải nhiều khó khăn, như thiếu thời gian và nguồn lực, khiến cho việc chuẩn bị tài liệu và trang thiết bị trở nên khó khăn hơn. Sự thiếu đào tạo về phương pháp giảng dạy cũng gây ra nhiều khó khăn trong việc áp dụng những phương pháp mới và hiệu quả. Trang 10
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” Việc hiểu và ứng dụng kiến thức mới cũng là một thách thức đối với giáo viên, đặc biệt là trong bối cảnh kiến thức hóa học liên tục phát triển. Đối mặt với những thách thức này, việc khuyến khích tư duy sáng tạo trong giảng dạy là cực kỳ quan trọng, giúp giáo viên tìm ra những cách tiếp cận mới và sáng tạo để truyền đạt kiến thức và tạo động lực học tập cho học sinh. (Kết quả phiếu điều tra tại phụ lục 1). ❖ Về phía học sinh: Thực trạng của HS đối với môn hóa học thường phản ánh sự mất hứng thú và nhàm chán, do phương pháp giảng dạy không phù hợp và khả năng hiểu, áp dụng kiến thức thấp. Thiếu tài liệu, trang thiết bị và áp lực từ quá tải kiến thức cũng giảm sự hứng thú của HS. Sự thiếu kết nối với thực tế và khả năng tư duy sáng tạo bị kiểm soát là vấn đề. Tham gia vào những TCS đơn điệu cũng không đem lại hiệu quả tốt trong quá trình học tập. Để khắc phục, cần sử dụng các phương pháp giảng dạy sáng tạo và TCS để kích thích tư duy sáng tạo và hứng thú trong học tập. Đồng thời, cần cung cấp đủ tài liệu và trang thiết bị, cũng như tạo một môi trường học tập thú vị và bổ ích. Thực trạng hiện tại của GV và HS đều có dấu hiệu tích cực về sự quan tâm và hứng thú. Để duy trì và phát triển sự hứng thú này, cần sự hỗ trợ và chăm sóc từ GV, cùng với việc tạo ra một môi trường học tập thú vị và bổ ích. (Kết quả phiếu điều tra tại phụ lục 2). 2.2.3. Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng đề tài Việc áp dụng đề tài "Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh" có thể mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng đồng thời đối diện với một số thách thức. Dưới đây là một số thuận lợi và khó khăn có thể xảy ra: ❖ Thuận lợi: Trò chơi số (TCS) mang lại nhiều lợi ích trong quá trình học tập về chủ đề Nitrogen. GV có thể tạo ra một môi trường học tập thú vị và tương tác bằng cách sử dụng TCS, giúp HS quan tâm và tham gia tích cực vào học tập. HS được khuyến khích học tập theo cách tự nhiên thông qua trải nghiệm thực tế và thực hành, giúp họ hiểu sâu hơn về các khái niệm liên quan đến Nitrogen. TCS cũng kích thích sự hợp tác và giao tiếp giữa các HS, từ đó tăng cường kỹ năng xã hội của họ. Các TCS thường cung cấp phản hồi tức thì về hiệu suất của HS, giúp họ hiểu rõ hơn về điểm mạnh và điểm yếu của mình trong quá trình học tập. ❖ Khó khăn: Trang 11
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” Thiếu tài nguyên và phòng thí nghiệm có thể gây khó khăn cho tổ chức TCS, do đòi hỏi sự hỗ trợ từ phòng thí nghiệm và tài nguyên học tập. GV và HS cần phải có khả năng sử dụng công nghệ, nhưng đôi khi việc này có thể là thách thức đối với họ, đặc biệt nếu thiếu sự quen thuộc hoặc thiếu thiết bị phù hợp. Việc lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động TCS có thể tốn nhiều thời gian và công sức từ GV. Sự phối hợp và hỗ trợ từ nhà trường, đồng nghiệp và HS là quan trọng để tổ chức TCS thành công. Tóm lại, việc này đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng, hỗ trợ đầy đủ và linh hoạt trong xử lý các thách thức. Tuy nhiên, nếu thực hiện đúng cách, TCS có thể mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho quá trình học tập của HS. 2.3. Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề nitrogen (hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh. 2.3.1. Phân tích nội dung và cấu trúc của chủ đề nitrogen. Dựa vào kế hoạch giáo dục dạy hóa học 11 thấy rằng chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) có 6 tiết là: tiết 10 và tiết 14. Trang 12
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” 2.3.2. Kế hoạch ứng dụng công nghệ tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề nitrogen. Bước Mô tả Xác định mục tiêu cụ thể về kiến thức cơ bản về nitrogen và các Xác định mục ứng dụng trong thực tế. tiêu giáo dục Xác định các kỹ năng như tính toán, tư duy logic và làm việc nhóm mà HS cần phát triển thông qua trò chơi. Chọn các công nghệ giáo dục như ứng dụng di động, trang web giáo dục hoặc phần mềm giáo dục đa phương tiện để triển khai Chọn công trò chơi số. nghệ phù hợp Đảm bảo rằng công nghệ được chọn phải dễ sử dụng và phản hồi nhanh chóng để tạo điều kiện thuận lợi cho trò chơi. Xây dựng trò chơi số xoay quanh chủ đề nitrogen, bao gồm câu Thiết kế trò hỏi, câu đố và bài tập liên quan. chơi Mỗi câu hỏi hoặc bài tập trong trò chơi đều phải liên quan chặt chẽ đến nội dung giáo trình và mục tiêu học tập. Chia HS thành các nhóm nhỏ để tham gia vào trò chơi. Chia nhóm và hướng dẫn Hướng dẫn HS về cách chơi trò chơi, cách sử dụng công nghệ và các qui định của trò chơi. Cho HS tham gia vào trò chơi, đồng thời theo dõi và hỗ trợ họ Triển khai trò khi cần thiết. chơi Tạo một môi trường học tập tích cực và hỗ trợ để khuyến khích sự tham gia và học hỏi. Cung cấp phản hồi cho từng nhóm về hiệu suất của họ sau khi kết thúc trò chơi. Phản hồi và đánh giá Tổ chức thảo luận lớp học để phân tích kết quả, nhấn mạnh vào điểm mạnh và điểm yếu của từng nhóm và học hỏi từ kinh nghiệm. Tổng kết bài học bằng cách nhấn mạnh các khái niệm chính đã học được qua trò chơi. Tổng kết và ứng dụng Khuyến khích HS áp dụng những kiến thức và kỹ năng họ đã học vào thực tế, chẳng hạn thông qua các hoạt động ngoại khóa hoặc dự án. Trang 13
- “Tổ chức trò chơi số trong dạy học chủ đề Nitrogen (Hóa học 11) nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh” 2.3.3. Tiến hành thiết kế quy trình tổ chức trò chơi số. ❖ Nguyên tắc xây dựng quy trình Tính khoa học: Trò chơi phải liên quan chặt chẽ đến mục tiêu bài học, nội dung trọng tâm của môn học, với luật chơi rõ ràng và phù hợp thời điểm trong quá trình học. Tính vừa sức: Trò chơi phải phù hợp với độ tuổi và tâm lý của học sinh, tạo không gian vui vẻ và thoải mái để tham gia tích cực. Tính dễ thực hiện: chọn phần mềm dễ sử dụng, trò chơi cần thiết kế đơn giản và dễ thực hiện, sử dụng thiết bị cần thiết như máy tính, điện thoại thông minh hoặc ipad. Tính gắn kết với thực tiễn: Trò chơi nên phát triển kỹ năng thực tế và giúp học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. Tính công bằng: Đánh giá kết quả của trò chơi cần được thực hiện một cách khích lệ và công bằng, tạo sự động viên mà không gây căng thẳng. ❖ Đề xuất quy trình tổ chức trò chơi số Quy trình dạy học luôn gồm hoạt động học của HS và hoạt động dạy của GV có quan hệ mật thiết với nhau. Trên cơ sở kế thừa quy trình của các tác giả và bổ sung thêm tôi đề xuất quy trình tổ chức hoàn chỉnh như sau: Giai đoạn 1: Chuẩn bị trò chơi số Bước 1: Xác định mục tiêu, môi trường học tập Bước 2: Ứng dụng các phần mềm thiết kế các trò chơi số Giai đoạn 2: Tổ chức trò chơi số ( theo hướng dẫn kế hoạch dạy học 5512) a. Tên, mục tiêu của trò chơi b. Nội dung câu hỏi của trò chơi c. Sản phẩm gồm đáp án câu hỏi trò chơi d. Tổ chức thực hiện của trò chơi gồm: Bước 1: Giao nhiệm vụ > Bước 2: Triển khai nhiệm vụ > Bước 3: Tổ chức báo cáo kết quả thảo luận > Bước 4: Đánh giá, kết luận ❖ Giai đoạn 1: Chuẩn bị trò chơi số Bước 1: Xác định mục tiêu, môi trường học tập - Xác định mục tiêu bài học: Xác định mục tiêu kiến thức, năng lực, phẩm chất cho chủ đề nitrogen. + Dựa vào yêu cầu cần đạt trích từ kế hoạch giáo dục môn hóa học 11 + Thông qua phân tích mục tiêu và nội dung kiến thức để thiết kế nội dung câu hỏi Trang 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức hoạt động khởi động nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh khi dạy học môn Toán lớp 10
44 p | 65 | 19
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong đọc hiểu văn bản Chí Phèo (Nam Cao)
24 p | 139 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Vật lý ở trường phổ thông
39 p | 86 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại các dạng bài tập trong chương 2 Hóa 10 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
32 p | 21 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hiệu quả dạy học môn Sinh thông qua tổ chức các hoạt động nhóm tích cực tại trường THPT Lê Lợi
19 p | 54 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức dạy học theo nhóm phần Vẽ kĩ thuật - Công nghệ 11
37 p | 15 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức phần Sinh học tế bào – Sinh học 10, chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 vào thực tiễn cho học sinh lớp 10 trường THPT Vĩnh Linh
23 p | 17 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo môn Ngữ văn trong nhà trường THPT
100 p | 28 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt 10
12 p | 29 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng toán tổ hợp xác suất trong việc giúp học sinh giải nhanh các bài tập di truyền phần sinh học phân tử và biến dị đột biến
17 p | 39 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Các biện pháp nâng cao hiệu quả làm bài phần Đọc - hiểu trong đề thi tốt nghiệp môn Ngữ văn THPT
36 p | 24 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Kinh nghiệm tổ chức dạy học trực tuyến tại trường THPT Trần Đại Nghĩa giai đoạn 2020-2022
23 p | 22 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 ôn tập môn Lịch Sử theo định hướng 5 bước 1 vấn đề, đáp ứng yêu cầu mới của kỳ thi THPT Quốc gia
29 p | 34 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc gia chuyên đề Sinh thái học
39 p | 13 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp quản lí và nâng cao hiệu quả của việc giảng dạy online môn Hóa học ở trường THPT
47 p | 11 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức dạy học STEM chủ đề Cacbohidrat
35 p | 5 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức dạy học dự án chương Khúc xạ ánh sáng - Vật lý 11 góp phần bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh THPT
63 p | 54 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần Sinh học Vi sinh vật, Sinh học 10
19 p | 46 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn