1
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xut phát t xu thế đổi mi giáo dc
Nghị quyết 29- NQ/TW ngày 04/11/2013 của Đảng về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo đã đề ra giải pháp đáp ứng yêu cầu dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh là: “Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,
khuyến khích thọc, tạo sở để người học tự cập nhật đổi mới tri thức, kỹ
năng, phát triển nang lực. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin truyền
thông vào dạy và học”.
Chỉ thsố 16/CT -TTg của Thủ tướng chính phủ, ngày 04/5/2017 đã đưa ra
giải pháp về mặt giáo dục: “…Thay đổi mạnh mẽ các chính sách, nội dung,
phương pháp giáo dục và dạy nghề nhằm tạo ra nguồn nhân lực có khả năng tiếp
nhận các xu thế công nghệ sản xuất mới, trong đó cần tập trung vào thúc đẩy đào
tạo về khoa học, công nghệ, kỹ thuật, ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo
dục phổ thông”. Theo đó, hướng nghiên cu ng dng công ngh AR trong giáo
dc là xu thế phát trin hin nay, cần được quan tâm hơn na trong bi cnh giáo
dc ti Vit Nam.
1.2. Xut phát t hiu qu ng dng công ngh thc tế o (AR) trong dy hc theo
định hướng phát trin NL t hc cho hc sinh.
Trong thời đại k nguyên s hin nay, vic áp dng công ngho giáo dc
không ch s cn thiết còn một xu hướng không th ph nhn. Ni bt
trong s đó là công nghệ thc tế ảo tăng cường (AR) vi nhiều tính năng ưu vit
đã chứng t đưc sc mnh ca mình khi ng dng rng rãi trong giáo dục để
giúp phát trin NLTH cho hc sinh.
Trong môi trường giáo dc, NLTH giúp hc sinh tr nên độc lp và có kh
năng học tp suốt đời. Nó cũng giúp học sinh phát triển các năng cần thiết để
gii quyết vấn đề, tìm kiếm thông tin, đánh giá thông tin và áp dụng kiến thc vào
thc tế. Vy nên phát trin NLTH cho hc sinh là mt trong nhng mc tiêu giáo
dc chính ca nhiu quc gia trên thế giới trong đó có cả Vit Nam
ng dng AR trong dy học là phương pháp ging dạy đột phá v cách
thc truyền đạt kiến thc thông qua hình nh và âm thanh 3D trong thế gii thc
thay vì các phương pháp dạy lý thuyết cũ. Nhờ đó mà mỗi tiết học đều tr lên thú
v hơn, sinh động hiu qu hơn. Công ngh AR đem đến nhng tri nghim
mi m giúp ngưi hc tiếp thu kiến thức nhanh hơn, ghi nhớ lâu hơn nâng cao
kết qu hc tp, tuy nhiên s tiếp cn ng dng công ngh AR vào dy - hc
ca GV và HS hin nay còn quá ít các trường THPT.
1.3. Xut phát t đặc điểm môn Sinh hc và ni dung ch đề tế bào nhân thc.
2
Sinh học môn khoa học thực nghiệm bản s gn cht ch
gia thuyết vi thc nghim. Nếu hc sinh không hng thú hc môn Sinh
hc thì s cm thy nó rt khô khan và nhàm chán, chính vì thế mà học sinh cũng
ngi tìm hiu, t hc. Kiến thc ch đề tế bào nhân thực đề cập đến cu trúc
chức năng của các bào quan và mi liên h gia chúng trong tế bào, s trừu tượng
v mt cu trúc cách sp xếp các bào quan làm cho HS khó hình dung tưởng
ng nếu ch quan sát các hình nh trong SGK. Vy nên vic áp dng công ngh
thc tế ảo tăng cường (AR) làm cho sinh hc tr nên gần gũi và sinh đng, nâng
cao s hng thú, tích cc trong vic tìm hiu và t hc ca học sinh đi vi môn
Sinh học, đặc bit trong ch đề tế bào nhân thc.
Từ những do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài sáng kiến kinh nghiệm Ứng
dụng công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) trong dạy học chủ đề tế bào nhân
thực (Sinh học 10) nhằm nâng cao năng lực tự học của học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dng qui trình s dng sn phm công ngh thc tế ảo tăng cường
(AR) s dng sn phm AR nhm phát triển năng lực t hc cho hc sinh trong
dy hc ch đề tế bào nhân thc - Sinh hc 10.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Qui trình s dng sn phm công ngh thc tế ảo tăng
ng (AR) s dng sn phm AR trong dy hc ch đ tế bào nhân thc -
Sinh hc 10.
- Khách th nghiên cu: Hc sinh lp 10 THPT
4. Phm vi nghiên cu
Đề tài tập trung nghiên cứu qui trình s dng sn phm công ngh thc tế
ảo tăng cường (AR) s dng sn phm AR trong dy hc ch đề tế bào nhân
thc - Sinh hc 10 nhm nâng cao chất lượng dy hc.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được qui trình s dng sn phm công ngh thc tế ảo tăng
ng (AR) s dng sn phm AR trong dy hc ch đ tế bào nhân thc -
Sinh hc 10 s nâng cao năng lực t hc ca HS.
6. Nhim v nghiên cu
- H thống hóa sở lun v rèn luyn phát triển năng lc t hc cho HS
trong dy hc.
- Điu tra v thc trng s dng công ngh thc tế áo tăng cường (AR) ca GV
và HS trong dy hc mt s trường THPT trên địa bàn Huyn Nghi Lc.
- Phân tích ni dung kiến thc ch đề tế bào nhân thc - Sinh hc 10 làm sở để
s dng sn phm công ngh thc tế ảo tăng cường (AR).
3
- Tìm hiểu, nghiên cứu về công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) các phần
mềm thích hợp để tạo sản phẩm AR.
- Xây dng b tiêu chí đ đánh giá năng lực t hc ca HS trong dy hc ch đề
tế bào nhân thc - Sinh hc 10..
7. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phương pháp quan sát và điều tra
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
8. D kiến đóng góp của đề tài
- Góp phn h thống hóa sở lun thc tin v việc phát huy năng lc t
hc cho hc sinh trong quá trình dy hc.
- Xây dựng được qui trình s dng sn phm công ngh thc tế ảo tăng cường
(AR) trong dy hc ch đề tế bào nhân thc - Sinh hc 10.
- S dng sn phm công ngh thc tế ảo tăng cường (AR) trong dy hc ch đề
tế bào nhân thc - Sinh học 10 để nâng cao chất lượng dy hc.
4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
I. CƠ SỞ LÍ LUN
1. Công ngh thc tế ảo tăng cường trong giáo dc
Thc tế ảo tăng cường tên tiếng Anh “Augmented Reality” viết tt AR
là hình thc kết hp gia thế gii thc và ni dung o thông qua thiết b đin t.
Vic s dng AR trong dy hc hoàn toàn là mt cuc cách mạng trong lĩnh vc
giáo dục, AR giúp thay đổi hoàn toàn cách hc tp truyn thống đưa đến mt
tri nghim hc tp mi m và đầy cm hng.
AR cho phép chúng ta th nhìn thấy môi trường thế gii o qua nhiu
góc độ vi mức độ chân tht cao nht. AR có th định nghĩa bởi h thng kết hp
giữa ba tính năng bản như: Sự kết hp gia thế gii thc và ảo, tương tác trong
thi gian thực và đăng kí 3D chính xác của các vt th o và thc.
AR cũng là mt công c mnh m giúp hc sinh to nên s tò mò kích
thích, khơi gợi s sáng to kh năng duy phn biện, đồng thi ci thiện
năng học tập và kĩ năng thực tin.
AR hoạt động da tn quá trình gồm hai bước chính. Bước một xác định
trng thái hin ti ca thế gii vt lí thế gii ảo. Bước hai hin th thế gii
ảo đã đăng với thế gii thc, khiến người tri nghim cm thy thế gii o
mt phn ca thế gii vt lí.
Trong giáo dục, AR thường được ng dng trong quá trình dy hc nhm
giúp hc sinh khám pkiến thức, tăng cường trí tưởng tượng không gian, gia
tăng s tp trung nâng cao NLTH ca học sinh đối vi môn hc. Trong dy
hc Sinh hc AR nhiu ng dụng đối vi vic tạo môi trường hc tp thú v.
Tuy nhiên hin nay AR lại chưa thực s ph biến.
Đối vi môn Sinh hc ng dng AR mt công c mới đầy tiềm năng để
giúp hc sinh nâng cao NLTH hiểu sâu hơn v các khái nim, cu trúc, mi
liên h gia các thành phn ca tế bào. C th, AR cung cp cho hc sinh mt tri
nghim hc tp sinh hc tuyt vi, giúp giáo viên to ra nhng bài ging sinh hc
đa dạng và phong phú hơn.
Việc mang công nghệ AR đến với lĩnh vực giáo dục một trong những đề
tài đang được chú ý đây cũng đi chủ trương chính sách của bộ giáo dục nhằm
đáp ứng xu hướng giáo dục 4.0 tại Việt Nam trong thời gian tới.
2. Năng lực t hc
NLTH được nhiu tác gi nghiên cứu định nghĩa, như “kh năng người
học độc lp, t giác t việc xác định mc tiêu hc tp, thiết kế thc hin kế
hoch hc tập đến vic t đánh giá và điều chnh vic hc nhm tối ưu hoá việc
5
lĩnh hội kiến thc và phát triển kĩ năng/năng lc. NLTH bao hàm c cách học, kĩ
năng học và ni dung hc.
“Năng lực t học được hiu là mt thuộc tính kĩ năng rất phc hp. Nó bao
gồm năng xo cn gn với động thói quen tương ng, làm cho
ngưi hc có th đáp ứng được nhng yêu cu mà công việc đặt ra”.
NLTH là kh năng của một cá nhân để t chủ, độc lập và đạt hiu qu trong
quá trình hc hi, khám phá và gii quyết vấn đề. Đây là một kĩ năng quan trọng
cn thiết trong cuc sng s nghip, giúp nhân th tiếp tc hc hi,
phát trin và hoàn thiện các năng kiến thc ca mình không ph thuc
vào người khác.
Trong phm vi nghiên cu của đề tài, chúng tôi phân tích năng lc t hc:
Năng lc t học được hiu s tích hp kh năng thực hin các hoạt động t hc
(lập được kế hoch t hc mt cách khoa hc, thc hin có hiu qu kế hoch t
học đã lập, t đánh giá kết qu đạt được điu chnh quá trình t hc s h
tr ca GV) nhm gii quyết nhng nhim v hc tập xác định.
3. B công c đánh giá năng lực t hc
Đánh gNLTH là một phn quan trng ca quá trình hc tp, giúp hc sinh
đánh giá được kh năng của mình để định hướng hc tp phát trin NLTH.
Dựa trên cơ sở nghiên cu, tham kho các tài liu và đng nghip v NLTH cho
hc sinh chúng tôi nghiên cứu xác đnh mt s tiêu chí mức độ đánh giá
NLTH ca hc sinh thông qua AR gồm 8 tiêu chí được trình bày trong bng sau.
Bng mô t các tiêu chí và mức độ đánh giá phát triển năng lực t hc
Thành
t
Các tiêu
chí
Mức độ đánh giá năng lực t hc sinh hc
Mức độ 1 (1)
Mức độ 2 (2)
Mức độ 3 (3)
Xác
định
đưc
mc
tiêu
kế
hoch
t hc
1. Xác
định được
mc tiêu
cn TH..
Chưa xác định
đưc yêu cu cn
đạt và mc tiêu
cn TH
Ch ra được mt
phn các yêu cu
cần đạt, xác định
đưc mc tiêu
nhưng chung
chung, chưa rõ
ràng.
Ch ra được
đầy đủ các yêu
cu cần đạt,
xác định được
mc tiêu c
th, rõ ràng.
2. TH theo
sn phm
AR đã
đưc cung
cp.
Chưa xác định
đưc cách thc
TH theo sn phm
AR đã được cung
cp.
Xác định được
cách thc TH theo
sn phm AR
đưc cung cp
nhưng chưa phù
Xác định được
cách thc TH
theo sn phm
AR được cung
cp và phù hp