Trang 0
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGH AN
SÁNG KIN KINH NGHIM
Tên đề tài
KHAI THÁC VÀ S DNG HIU QU VIDEO,
HÌNH NH 3D TRONG THIT K BÀI GING KHI DY
HC BÀI “MIỄN DCH NGƯỜI VÀ ĐỘNG VT”
SINH HC LP 11
Lĩnh vực: Sinh hc
Nhóm tác gi: Phm Hng Thái.
Nguyn Th Tho Nguyên.
T b môn: Khoa hc t nhiên
Đin thoi:
0886.17.03.77
Ngh An, tháng 4 năm 2024
Trang 1
MC LC
MỤC LỤC………………………………………………………………………
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.……………………………………….……
2
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………….…..……
3
1. Lý do chọn đề tài…………………………………………….…………..…....
3
2. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ……………………………………….
4
3. Tính mới và những đóng góp của đề tài ……………………………………..
5
PHẦN II. NỘI DUNG………………………………………………………….
6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI…………….
6
1.1. Sơ lược vấn đề nghiên cứu ……...……………….…………………………
6
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài…………………………………….……………….
8
1.2.1. Đặc điểm tâm lí học sinh lớp 11…………………………………………
8
1.2.2. Vai trò của hình ảnh và video cảnh 3D trong dạy học………..….………
9
1.2.3. Sự phù hợp của phương pháp đối với môn Sinh học 11 ………………...
10
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài…………………………………………………..
11
1.4. Kết luận chương 1………………………………………………………….
14
CHƯƠNG 2. KHAI THÁC HÌNH NH, VIDEO CẢNH 3D TRONG THIẾT
KẾ BÀI GIẢNG POWERPOINT KHI DẠY HỌC BÀI “MIỄN DỊCH
NGƯỜI ĐỘNG VẬT” SINH HỌC 11 …………………………………
15
2.1. Xây dựng quy trình chung trong thiết kế bài giảng sử dụng hình ảnh,
video cảnh 3D đgiảng dạy bài “Hmiễn dịch người và động vật” …..………
15
2.2. Thiết kế các bài giảng sử dụng hình ảnh, video cảnh 3D để dạy thực
nghiệm bài “Hệ miễn dịch người động vật”…………………………………
17
2.3. Thiết kế KHBD bài “Hệ miễn dịch ở người và động vật” học liệu video,
hình ảnh 3D để tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh …………….
20
CHƯƠNG II. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM………………………………….....
38
3.1. Mục tiêu thực nghiệm sư phạm……………………………………………..
38
3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm………………..…………………………..
38
3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm……………………………………………..
39
3.3.1. Phân tích định lượng…………………………………..…………………
39
3.3.2. Phân tích định tính…………………………………………..…….……..
41
3.4. Khảo sát tính hiệu quả, tính cấp thiết và tính khả thi của đề tài …………...
42
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………..……………………….
49
1. Kết luận…………..………………………………………………………….
49
2. Kiến nghị……………………………………….…………………………….
49
Trang 2
DANH MC CÁC T VIT TT
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
ĐC
Đối chứng
TN
Thực nghiệm
SGK
Sách giáo khoa
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
THCS
Trung học cơ sở
PPDH
Phương pháp dạy học
KTDH
Kĩ thuật dạy học
VĐH
Vấn đề hỏi (trong các bảng hỏi, bảng kiểm)
Mức độ
SL
Số lượng
TL
Tỷ lệ %
Trang 3
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Xut phát t yêu cu thc tiễn đổi mới phương pháp dạy hc phát trin phm
chất, năng lực của chương trình giáo dục ph thông 2018.
Vic thc hiện đổi mới chương trình giáo dục ph thông đòi hỏi phải đổi mi
đồng b t mc tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dy học đến cách thc
đánh giá kết qu dy học, trong đó khâu đột phá đổi mới phương pháp dạy hc.
Phương pháp dạy hc cần hướng vào vic t chức cho người hc hc tp trong hot
động và bng hoạt động t giác, tích cc, ch động và sáng tạo. Định hướng này có
th gi tt là hc tp hoạt động hóa người hc.
Đổi mới phương pháp dạy hc môn Sinh học theo hướng tích cc hóa hot
động hc tp ca hc sinh nhằm khơi dậy phát trin các phm chất và năng lực
ct lõi, hình thành cho học sinh năng lực t ch và t học, ng lực tư duy tích cực
độc lp gii quyết vấn đề sáng tạo; tăng cường s hp tác giao tiếp trong quá
trình hc tập; năng lực tìm hiu thế gii sng vn dng kiến thc vào thc tin.
Qua đó tác động đến tình cảm, đem li nim vui, hng thú hc tp cho hc sinh.
Xut phát t vai trò ca video hình nh 3D trong giáo dc nói chung
trong dy hc môn Sinh hc nói riêng.
Công ngh 3D là viết tt ca three-dimensional technology, cung cp mt s
o giác v nhn thc chiều sâuqua đó người xem tận hưởng các loi tri nghim
khác nhau. Kích thước th được định nghĩa thuộc tính của không gian, đề cp
đến phn m rng theo một hướng c th. d: hình nh 2D có hai chiu là chiu
dài chiu rng. Hình dung mt bức tranh được v trên mt t giy. T giy
chiu dài chiu rng. Tuy nhiên, hu hết mi th trong thế gii thực đều ba
chiu. Chiu th ba đây là chiu sâu; giống như một khi lập phương, nó có chiều
dài và chiu rng, ngoài ra, nó còn có chiu sâu. S dng hình nh, video 3D trong
dy hc những ưu điểm sau:
+ Kích thích sự hứng thú, tò mò của học sinh trong học tập.
+ Giúp học sinh dễ dàng hình dung và ghi nhớ kiến thức một cách trực quan.
+ Phát triển tư duy sáng tạo, khả năng quan sát và phân tích của học sinh.
+ Nâng cao hiệu quả tiếp thu kiến thức và kỹ năng cho học sinh.
Xut phát t đặc điểm ni dung bài “Miễn dch người động vt” - Sinh
hc 11.
Sinh hc môn khoa hc thc nghim, kiến thc khoa hc sinh học thường
được hình thành và phát triển trên cơ sở thc tin và có tính ng dng hu hết các
lĩnh vực của đời sng sn xuất. Trong chương trình sinh học 11 , bài “Min dch
người động vật” nhiu kiến thc mi m, thuc vào cấu trúc cơ chế min
dch ca các tế bào bên trong thể, gi cho hc sinh hng thú m hiu kiến thc
áp dng vào thc tế hng ngày. Ni dung này nhiều con đường để tiếp cn
Trang 4
như: dựa trên phân tích lí thuyết, quan sát tranh nh, video, vn dng gii quyết các
vấn đề thc tin.
Tuy nhiên, tế bào vi cu trúc rt nh được t trên hình nh 2D hay qua
SGK chưa thể giúp học sinh hình dung được tường tn cu trúc cơ chế min dch
tng th trong không gian 3 chiu của thể. Nếu s dng hình nh 3D video
cnh 3D s tăng cường phát trin tư duy đa chiều kích thích kh năng quan sát
ca học sinh hơn là sử dng hình nh 2D truyn thng.
Xut phát t thc tin s dng hc liu 3D trc quan khi dy bài “Min dch
người và động vt” - Sinh hc 11.
Để nm bắt được thc tin s dng hc liu trc quan (video, hình nh) khi
dy bài “Miễn dch người và động vt”, chúng tôi đã tiến hành thiết kế phiếu điều
tra kho sát qua google form ngu nhiên đối vi 22 giáo viên Sinh hc THPT trên
địa bàn huyn Din Châu, kết qu thu thập được cho thy 100% giáo viên khi dy
bài “Miễn dch người động vật” đều quan tâm s dng hc liu tranh nh, video
để ging dạy. Tuy nhiên, đa số giáo viên mi ch khai tác các hình nh và video mô
phỏng 2D chưa quan tâm khai thác sử dng h thng video, hình ảnh 3D để
ging dy (ch chiến 9%) trong khi vai trò ca video, hình ảnh 3D đối vi giáo dc
là rt rõ ràng v tính hiu qu (như đã nêu ở lí do trên).
Xut phát t nhng do trên, chúng tôi quyết định chn bin pháp: Khai
thác s dng hiu qu video cnh 3D, hình nh 3D trong dy hc bài “Miễn
dch người và động vt” - sinh hc lp 11.
2. Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của đ tài
- Mc tiêu của đề tài:
+ Khai thác, thu thp h thng video 3D mô phỏng trên trang Thư viện Media
Cnh 3D Giáo dc (Mozaik Education) và hình nh 3D v bài “Miễn dch người
và động vt” trên nn tng Office 365A giáo dc thành hc liu phc v thiết kế bài
ging trong dy hc bài “Miễn dch người và động vt” Sinh hc 11.
+ Thiết kế h thng bài tp giao nhim v, phiếu hc tp phù hợp để khai thác
hiu qu hc liu kết hp hình nh 2D trong sách giáo khoa và video cnh 3D, hình
nh 3D t hc liu nêu trên nhằm tăng tường kh năng duy đa chiều, tương tác
trong hoạt động hc t hc và hc tp hp tác theo nhóm ca hc sinh trong dy hc
bài “Miễn dch người và động vt” Sinh hc 11.
+ Đánh giá tính hiệu qu ca vic khai thác hc liệu đã lựa chn kết hp h
thng phiếu hc tp, bài tp giao nhim v cho học sinh thông qua đánh giá định
tính và định lượng, qua đó rút ra những kết lun khoa hc giáo dc v tính hiu qu
khi s dng video, hình nh 3D trong dy hc b môn Sinh hc.
- Phương pháp nghiên cứu của đề tài: đề tài vn dụng 4 phương pháp nghiên
cứu thường quy là: