
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1
SÁNG KIẾN KHOA HỌC GIÁO DỤC
ĐỀ TÀI
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
ĐỂ PHÒNG, CHỐNG CÁC BỆNH VỀ HỆ TIẾT NIỆU CHO HS
THÔNG QUA DẠY HỌC BÀI “BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI”
- SINH HỌC 11, SÁCH KNTT
Lĩnh vực : Sinh học
Nhóm tác giả: Trần Thị Thanh Hương – Đậu Thị Thu Hà
Đơn vị: Trường THPT Quỳnh Lưu 1.
Điện thoại: 0985718512 – 0975213733
Năm học: 2023 - 2024

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................... 1
II. TÍNH MỚI, ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ..................................................... 2
1. Tính mới của đề tài ................................................................................................ 2
2. Đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 2
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... 2
A. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 2
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 2
1. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ........................................................... 2
1.1. Khái niệm năng lực ............................................................................................. 2
1.2. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ....................................... 2
1.3. Tiêu chí, biểu hiện hành vi của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn...... 3
1.4. Vai trò của việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn ............................................. 4
2. Một số phương pháp dạy học hình thành năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn ............................................................................................................................. 4
2. 1. Sử dụng bài tập thực tiễn ................................................................................... 5
2.2. Sử dụng bài tập tình huống ................................................................................. 5
2.3. Sử dụng phương pháp đóng vai ......................................................................... 6
2.4. Sử dụng phương pháp dạy học dự án ................................................................. 7
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 8
1. Phương pháp điều tra khảo sát để xác định cơ sở thực tiễn của đề tài ................. 8
2. Kết quả điều tra, khảo sát cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................. 9
2.1. Đối với GV: ........................................................................................................ 9
2.2. Đối với HS ........................................................................................................ 11
3. Kết luận chung. ................................................................................................... 13
B. THỰC HIỆN ĐỀ TÀI. ....................................................................................... 13
I. Xác định mục tiêu bài học ................................................................................... 13
1. Về năng lực ......................................................................................................... 13
1.1. Năng lực Sinh học ............................................................................................ 13
1.2. Năng lực chung ................................................................................................ 14
2. Về phẩm chất ....................................................................................................... 14
II. Xác định nội dung bài học liên quan đến giáo dục sức khỏe hệ tiết niệu. ......... 14
III. Thiết kế các hoạt động dạy học và công cụ, tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng
kiến thức để phòng chống các bệnh đường tiết niệu cho HS .................................. 15

1. Thiết kế các hoạt động dạy học ........................................................................... 15
2. Thiết kế các tiêu chí và công cụ đánh giá ........................................................... 17
IV. Tổ chức dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức để phòng chống các
bệnh đường tiết niệu. ............................................................................................... 19
1. Giao nhiệm vụ ..................................................................................................... 19
2. Thảo luận về nhiệm vụ, thống nhất tiêu chí đánh giá ......................................... 20
2.1. Thảo luận nhiệm vụ .......................................................................................... 20
2.2. Thảo luận, thống nhất tiêu chí đánh giá. .......................................................... 20
3. Thực hiện nhiệm vụ ............................................................................................. 21
4. Báo cáo, đánh giá các sản phẩm .......................................................................... 21
4.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và vai trò bài tiết ................................... 21
4.2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về thận và chức năng tạo nước tiểu ............................ 23
4.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cân bằng nội môi và vai trò của thận trong cân bằng
nội môi ..................................................................................................................... 27
4.4. Hoạt động 4. Tìm hiểu về vận dụng kiến thức bài tiết, cân bằng nội môi để
phòng, chống các bệnh về thận và đường tiết niệu. ................................................ 29
V. Kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức để phòng chống các bệnh về
thận và tiết niệu của HS........................................................................................... 37
C. KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI. ....................... 40
1. Mục đích khảo sát ............................................................................................... 40
2. Nội dung và phương pháp khảo sát ..................................................................... 40
2.1. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 40
2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá ......................................................... 40
3. Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 42
4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết của và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất
................................................................................................................................. 42
4.1. Kết quả của sự cấp thiết của các giải pháp đã được đề xuất ............................ 42
4.2. Kết quả của tính khả thi của các giải pháp đã được đề xuất ............................ 45
4.3. Nhận xét chung về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề ra ...... 47
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 48
I. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 48
II. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 49
2. Với giáo viên ....................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
TT
Cụm từ
Được viết tắt bằng
1
Giáo dục và đào tạo
GD &ĐT
2
Phương pháp dạy học
PPDH
6
GV
GV
7
HS
HS
8
Trung học phổ thông
THPT
9
Giáo dục phổ thông
GDPT
10
Kết nối tri thức
KNTT
11
Phiếu học tập
PHT
12
Sáng kiến kinh nghiệm
SKKN
13
Vận dụng kiến thức
VDKT
14
Giải quyết vấn đề
GQVĐ
15
Hoạt động
HĐ

1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, toàn ngành giáo dục đang nỗ lực thực hiện công cuộc đổi mới căn bản,
toàn diện về chất lượng và hiệu quả của giáo dục phổ thông. Mục tiêu đổi mới được
Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội chỉ rõ: “Đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về giáo dục phổ
thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển
nền giáo dục nặng về kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm
chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi
HS”.
Sinh học là môn khoa học thực nghiệm có liên quan nhiều đến các kiến thức
thực tiễn, nên giảng dạy sinh học rất thuận lợi cho việc giáo dục nâng cao ý thức bảo
vệ sức khỏe cho HS. Tuy nhiên, sách giáo khoa chương trình GDPT 2018 nhiều bài
vẫn còn nặng về lí thuyết và phần vận dụng viết theo hướng mở nên để đảm bảo dạy
đúng, kịp chương trình nhiều GV vẫn chủ yếu truyền thụ kiến thức trong nội dung
bài học và ít cập nhật những kiến thức đã dạy vào cuộc sống. Điều này chưa kích
thích được hứng thú học tập của HS trong các giờ học, ngoài ra còn hạn chế khả
năng vận dụng kiến thức của HS vào thực tiễn như chăm sóc, bảo vệ sức khỏe …
Bài “Bài tiết và cân bằng nội môi” sinh học lớp 11, sách giáo khoa KNTT
cũng nằm trong chuỗi bài có cấu trúc như trên. Bên cạnh các kiến thức hàn lâm như:
khái niệm và vai trò của bài tiết; cấu tạo và chức năng tạo nước tiểu của thận; khái
niệm nội môi, cân bằng nội môi và vai trò của thận, gan trong điều hoà cân bằng nội
môi là phần vận dụng tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ thận và tầm quan trọng của
việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hoá liên quan đến cân bằng nội môi. Vì thế
khi dạy học rất cần vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học tích cực để kích
thích hứng thú học tập, đồng thời nâng cao năng lực vận dụng kiến thức để phòng
và chống một số bệnh liên quan đến hệ tiết niệu.
Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 10% dân số thế giới đang phải đối mặt với
các bệnh lí về thận và mỗi năm, bệnh lý này cướp đi mạng sống của 5 - 10 triệu
người trên toàn thế giới. Đáng chú ý, những con số này được dự đoán sẽ ngày một
tăng cao. Ước tính đến năm 2030, có đến 5,2 triệu người mắc bệnh thận và cần được
chạy thận nhân tạo. Tại Việt Nam, hiện có khoảng 5 triệu người đang bị suy thận,
khoảng 26.000 người bị suy thận mãn tính giai đoạn cuối phải chạy thận nhân tạo và
8.000 ca mắc mới mỗi năm. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng tỷ lệ
mắc bệnh đường tiết niệu là do người dân nói chung và HS nói riêng chưa có các
kiến thức phòng tránh bệnh đường tiết niệu.
Trên thực tế, ở trường THPT việc đưa vấn đề giáo dục sức khỏe cho HS vào
chương trình môn học còn chưa được chú trọng nhiều, cơ sở vật chất nhà trường
chưa đảm bảo, thư viện còn thiếu tài liệu và phương tiện phục vụ cho giảng dạy về
giáo dục sức khỏe. Nhiều GV còn gặp khó khăn khi lựa chọn các phương pháp dạy