Sáng t o c a H Chí Minh v
cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam
PGS.TS Bùi Đình Phong
(TCTG)- Chi n tranh đã lùi xa 35 năm (1975-2010), nh ng sáng t o lu n ph ngế ư ươ
pháp H Chí Minh v n là bài h c không bao gi cũ. Đ t n c và th gi i có nhi u đ i ướ ế
thay so v i th i H Chí Minh, nh ng công cu c đ i m i mu n th ng l i v n ph i ư
xu t phát t th c ti n Vi t Nam, ti n hành d i ánh sáng cách m ng, khoa h c ế ướ
nhân văn c a ch nghĩac-Lênin, t t ng H Chí Minh, s i b c cùng th gi i ư ưở ướ ế
th i đ i, h ng t i vì m c tiêu c a Vi t Nam và phù h p m c tiêu th i đ i ướ
Năm 1911, tr c c nh n c m t đ c l p, dân l l m than, H Chí Minh quy t chí ra điướ ướ ế
tìm đ ng gi i phóng dân t c. V i lòng yêu n c th ng dân sâu s c, H Chí Minh ườ ướ ươ
quy t đ nh sáng t o đ u tiên là không “Đông du” theo con đ ng và l i m i c a các b c chaế ườ
chú “Tây du” theo s mách b o c a trí tu , m t t duy khoa h c k t h p v i khát v ng, ư ế
hoài bão gi i phóng đ ng bào. T đó tr đi, quan tâm l n nh t c a H Chí Minh là b ng m i
cách đ có th th c hi n đ c m c đích c a mình. Ng i làm vi c nh m t công nhân th c ượ ườ ư
s ; vi t đ n xin h c Tr ng Thu c đ a v i ý đ nh đã có t lúc tr c 13 tu i là “mu n làm quen ế ơ ườ
v i văn minh Pháp, mu n tìm xem nh ng gì n đ ng sau nh ng ch T do, Bình đ ng, Bác
ái r i tr v giúp ích cho đ ng bào”, giúp h h ng th đ c nh ng l i ích c a h c th c. Ý ưở ượ
đ nh này b c l m t t m nhìn xa, trông r ng, sáng t o b n lĩnh c a H Chí Minh trong
vi c khám phá, khai thác văn minh nhân lo i. khoa h c công ngh c a th gi i t b n, c a ế ư
nh ng n c có k đi xâm l c đ ng bào mình đ ph c v cho đ ng bào mình. ướ ượ
Đ n v i ch nghĩa Mác- Lênin, H Chí Minh coi đó cái c m nang th n kỳ, kim ch nam,ế
m t tr i soi sáng con đ ng chúng ta đi t i th ng l i cu i cùng. Tuy nhiên, trăn tr l n ườ
nh t c a H Chí Minh v n đ thu c đ a l i không s n trong h c thuy t c a các ông, ế
chăng ch là nh ng quan đi m v ch th i đ i, đ i lo i nh cách m ng thu c đ a r t quan ư
tr ng; cách m ng ph ng Tây mu n th ng l i thì ph i liên h ch t ch v i phong trào gi i ươ
phóng ch ng ch nghĩa đ qu c các n c thu c đ a; v n m nh c a giai c p vô s n các ế ướ
n c đi xâm l c thu c đ a g n ch t v i v n m nh c a giai c p b áp b c các thu c đ a.ướ ượ
Lu n c ng v v n đ dân t c v n đ thu c đ a c a Lênin đem l i cho H Chí Minh l i ươ
gi i đáp là Qu c t th ba đoàn k t v i các dân t c b ch nghĩa th c dân áp b c. ế ế
S quan tâm c a H Chí Minh đ i v i v n đ thu c đ a sáng t o tính đ t phá đ th c
hi n s nghi p gi i phóng dân t c. N u nh Lênin m i nêu ra nh ng khía c nh tính ế ư
nguyên thì H Chí Minh đã đi sâu khám p b n ch t c a ch nghĩa th c dân, m x
th c tr ng thu c đ a.
V b n ch t c a ch nghĩa th c dân, H Chí Minh nh n m nh: “Ch nghĩa t b n m t ư
con đ a m t i vòi bám vào giai c p s n chính qu c m t cái vòi khác bám vào
giai c p vô s n các thu c đ a. N u ng i ta mu n gi t con v t y, ng i ta ph i đ ng th i ế ườ ế ườ
c t c hai vòi. N u ng i ta ch c t m t vòi thôi, thì cái vòi kia v n ti p t c hút máu c a giai ế ườ ế
c p s n; con v t v n ti p t c s ng cái vòi b c t đ t l i s m c ra”(1). Lênin nói v ế
t m quan tr ng c a thu c đ a t m khái quát, còn H Chí Minh đi sâu khai thác c u trúc
chính tr , kinh t , h i, văn hóa thu c đ a. B ng s quan sát tinh t ng nhi u thu c đ a ế ườ
c a các đ qu c khác nhau, H Chí Minh ch ra r ng các thu c đ a cung c p nguyên li u ế
cho các nhà máy; cung c p binh lính cho quân đ i c a ch nghĩa đ qu c. Các thu c đ a ế
tr thành n n t ng c a l c l ng ph n cách m ng. Tóm l i, “n c đ c s c s ng c a con ượ
r n đ c t b n ch nghĩa đang t p trung các thu c đ a h n chính qu c”. Trên di n ư ơ
đàn Đ i h i c a Qu c t C ng s n, H Chí Minh l u ý Qu c t C ng s n không ch ế ư ế
t ng lai c a thu c đ a còn nguy c c a thu c đ a nh c nh r ng không đ cươ ơ ượ
khinh th ng thu c đ a. Ng i m nh d n tuyên b : “N u các đ ng chí không lên án chườ ườ ế
nghĩa th c dân, n u các đ ng chí không đoàn k t v i các dân t c thu c đ a, thì các đ ng ế ế
chí làm th cách m ng gì?”(2).
T cáo t i ác th c dân, bênh v c các dân t c thu c đ a, kêu g i đoàn k t quy t tâm đ u ế ế
tranh gi i phóng thu c đ a sáng t o c ng hi n m đ u c a H Chí Minh trong ti n ế ế
trình cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam.
V n đ dân t c H Chí Minh quan tâm không ph i là dân t c nói chung, dân t c các n c ướ
t b n mà là dân t c thu c đ a. Quan tr ng nh t c a v n đ dân t c thu c đ a là quy n c aư
các dân t c. Trăn tr l n nh t c a H Chí Minh quy n đ c l p c a các dân t c v i ý
nghĩa là quy n “tr i cho”, thiêng liêng, b t kh xâm ph m. Quy n đó th hi n trên t t c các
lĩnh v c, không ch chính tr , kinh t , văn hóa c ch quy n toàn v n lãnh th . Đó ế
m t n n đ c l p dân t c th t s , hoàn toàn, đem s c ta t gi i phóng cho ta, thoát ly
h n quan h th c dân v i Pháp nh ng l i quan h h p tác h u ngh , s n sàng làm b n v i ư
t t c các dân t c. Đ c l p dân t c ph i đi t i h nh phúc, t do, t c là ph i g n li n v i ch
nghĩa xã h i. B i vì ch ch nghĩa xã h i m i đem l i cho các dân t c dân ch , m no, t
do, h nh phúc th t s . Nh n th c v n đ dân t c thu c đ a m đ ng cho H Chí Minh ườ
th c hi n cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam, góp ph n quan tr ng vào gi i phóng các
dân t c thu c đ a.
Th i c, v n đ thu c đ a h u nh ch a xu t hi n. Khi ch nghĩa t b n b c sang giai ư ư ư ướ
đo n đ qu c ch nghĩa, Lênin đã m ra th i đ i m i cho các n t c thu c đ a. Sau khi ế
Lênin t tr n, s m nh l ch s th gi i đ t lên vai nh ng ng i k t c ông trong vi c t ế ườ ế
ch c các dân t c thu c đ a vùng lên th c hi n s nghi p gi i phóng. M t trong s ít các h c
trò xu t s c c a Lênin là H Chí Minh.
Đ th c hi n s nghi p gi i phóng dân t c Vi t Nam, d i ánh sáng ch nghĩa Mác- Lênin, ướ
H Chí Minh ph i xây d ng m t h th ng lu n đi m, tr c h t đ thành l p m t đ ng chân ướ ế
chính chính cách m ng Vi t Nam. H th ng lu n đi m đó đ c chi ph i b i nh n th c ượ
ph i giành cho kỳ đ c đ c l p dân t c nh ng không ph i theo con đ ng phong ki n, t ượ ư ườ ế ư
s n theo con đ ng cách m ng s n. Sáng t o c a H Chí Minh đây không ph i ườ
làm cách m ng s n ki u Nga đi theo con đ ng cách m ng s n ki u Cách m ng ườ
Tháng M i Nga năm 1917. Cách m ng gi i phóng dân t c theo con đ ng cách m ng ườ ườ
s n v trí, vai trò h t s c quan tr ng, “m t trong nh ng cái cánh c a cách m ng ế
s n”, không xa r i cách m ng vô s n, ng c l i có quan h m t thi t v i cách m ngs n ượ ế
“chính qu c” song không b đ ng, ph thu c cách m ng vô s n “chính qu c”, mà có kh
năng ch đ ng giành th ng l i tr c b ng cách đem s c ta, trí ta t gi i phóng cho ta. ướ
S th ng l i đó tác đ ng tích c c tr l i cách m ng s n “chính qu c”, giúp giai c p
s n các n c đi xâm l c đi u ki n gi i phóng. ướ ượ
Cách m ng gi i phóng dân t c theo con đ ng cách m ng s n t c là đ c l p dân t c đi ườ
t i ch nghĩa h i. Đ c l p dân t c đi u ki n tiên quy t, ti n đ đi t i ch nghĩa ế
h i. Không giành đ c đ c l p dân t c s không h t. Đ c l p dân t c th hi n ch ượ ế
giành gi chính quy n dân ch nhân dân, chu n b ti n đ đi lên ch nghĩa h i.
Nh ng n u n c đ c l p dân không h ng h nh phúc, t do thì đ c l p cũng ch ngư ế ướ ưở
nghĩa gì. Ch nghĩa h i h nh phúc, t do. v y ph i xây d ng ch nghĩa h i
nh s phát tri n t t y u c a đ c l p dân t c, đ b o v đ c l p dân t c t o ra m tư ế
ch t m i, m t b c phát tri n m i v i m t trình đ cao h n c a toàn b ti n trình cách ướ ơ ế
m ng. Đây chính là s phát tri n sáng t o lu n đi m c a Lênin v hai giai đo n cách m ng-
cách m ng dân t c dân ch và cách m ng xã h i ch nghĩa, gi a hai giai đo n đó không
m t b c t ng thành nào ngăn cách. ườ
Cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam ph i do Đ ng c a giai c p công nhân, c a nhân
dân lao đ ng c a c dân t c lãnh đ o. Đó m t Đ ng đ o đ c văn minh, đ c ượ
trang b ng lu n Mác-Lênin; cách lãnh đ o khoa h c, thu n lòng dân; đ i ngũ cán
b , đ ng viên ph m ch t đ o đ c trong sáng, năng l c trí tu d i dào, bi t gi i quy t ế ế
m i v n đ xu t phát t th c ti n Vi t Nam, k p b c ti n c a th i đ i, b n lĩnh chính tr ướ ế
v ng vàng. Đ ng đó ph i xây d ng đ c m t M t tr n dân t c th ng nh t r ng rãi, v ng ượ
ch c, lâu dài, chân thành, đoàn k t trong đó l c l ng c a c dân t c, m i con dân n c ế ượ ướ
Vi t, con L c cháu H ng. Đ ng đó còn bi t t p h p các l c l ng ch m ng ti n b ế ượ ế
trên th gi i đ u tranh ch ng k thù chung ch nghĩa th c dân, m c tiêu chung c aế
nhân lo i ti n b là hòa bình, đ c l p dân t c, dân ch và ti n b xã h i. ế ế
Nghiên c u k h th ng quan đi m H Chí Minh v cách m ng gi i phóng dân t c Vi t
Nam th nh n ra c m t l trình gi i phóng phát tri n, th hi n m i quan h g n
gi a dân t c giai c p, t c đ c l p dân t c ch nghĩa h i. Lõi c t c a v n đ dân
t c đ c l p dân t c; lõi c t c a v n đ giai c p ch nghĩa h i. Song trong đi u ki n
Vi t Nam, H Chí Minh tài tình gi i quy t bi n ch ng m i quan h đó. Gi i quy t v n đ ế ế
dân t c trong đó c quy n l i giai c p, không gi i phóng đ c dân t c thì quy n l i ượ
giai c p, b ph n đ n v n năm cũng không đòi l i đ c. Gi i quy t quy n l i giai c p thì c ế ượ ế
dân t c đ u m no, h nh phúc, ch nghĩa h i nh m làm cho nhân dân lao đ ng thoát
n n b n cùng, làm cho m i ng i công ăn vi c làm, đ c m no s ng m t đ i h nh ườ ượ
phúc. Nh v y, Đ C L P- T DO- H NH PHÚC tri t H Chí Minh v phát tri n xã h iư ế
Vi t Nam, m t c ng hi n l n c a H Chí Minh cho cách m ng Vi t Nam, làm phát tri n h c ế
thuy t Mác- Lênin v gi i phóng dân t c, gi i phóng giai c p, gi i phóng h i, gi i phóngế
con ng i.ườ
Sáng t o lu n c n nh ng ch a đ . lu n nh cái tên, th c ti n nh cái đích, tên ư ư ư ư
không b n, ho c b n không trúng đích thì cũng vô nghĩa.
Sáng t o c a H Chí Minh không ch ng i xây d ng c s lu n cho s nghi p đ u ườ ơ
tranh giành đ c l p dân t c Vi t Nam còn ng i t ch c lãnh đ o s nghi p cách ườ
m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam. lu n c a Ng i v n đã sáng t o nh ng l i ngày ườ ư
càng sáng t o h n nh đi vào th c ti n, đ c làm phong phú b i th c ti n. Chính th c ơ ượ
ti n lãnh đ o toàn dân t c đ u tranh giành đ c l p kháng chi n ch ng các cu c chi n ế ế
tranh xâm l c, đã làm phong phú thêm lý lu n c a Ng i v cách m ng và chi n tranh gi iượ ườ ế
phóng. H n n a v i H Chí Minh, t t ng, ph ng pháp, phong cách, t ch c th c ti nơ ư ưở ươ
hòa quy n v i nhau, cái này làm n i b t cái kia ng c l i. H Chí Minh, không m t ượ
quan đi m lý lu n nào n m trên gi y mà bao gi cũng soi sáng th c ti n, đ c ki m nghi m ượ
b ng th c ti n và chính th c ti n đó m t l n n a l i làm phong phú lý lu n c a Ng i. Th c ườ
ti n nói t i đây h t s c phong phú đa d ng, Vi t Nam th gi i, chi n tranh xây ế ế ế
d ng... Đó c m t khoa h c, đòi h i trí sáng t o, b n lĩnh, s khôn ngoan c a ng i lãnh ườ
đ o. V i H Chí Minh, lãnh đ o đ u tranh giành gi đ c l p dân t c c m t ngh
thu t.
N u sáng t o lý lu n c a H Chí Minh đ c th hi n d i ánh sáng c a ch nghĩa c-ế ượ ướ
Lênin thì th c ti n lãnh đ o, t ch c s nghi p gi i phóng dân t c hoàn toàn mang s c thái
H Chí Minh, s c thái Vi t Nam.
Ng i t ch c ra m t đ ng mácxít lêninnít r t Vi t Nam, không ch k t n p công nhân ườ ế
toàn dân t c; không ch l i ích c a giai c p công nhân c dân t c; không ch
trong trái tim c a nh ng ng i c ng s n giai c p công nhân “g n gũi t n trong m i ườ
đ ng bào ta”. H Chí Minh dày công rèn luy n y d ng Đ ng ta thành m t Đ ng c m
quy n trong s ch, v ng m nh, “là đ o đ c văn minh”. Đ ng c a H Chí Minh lãnh đ o
đúng đ n, là nhân t hàng đ u đ a cách m ng Vi t Nam t i th ng l i. ư
Ng i đã lãnh đ o toàn dân th c hi n quy t tâm “dù ph i đ t cháy c dãy Tr ng s nườ ế ườ ơ
cũng ph i giành cho kỳ đ c đ c l p dân t c”. Khi n n đ c l p dân t c b uy hi p k thù ượ ế
bu c ta c m súng thì Ng i phát đ ng chi n tranh nhân dân đúng lúc, đó cu c kháng ườ ế
chi n toàn dân, toàn di n, tr ng kỳ, d a vào s c mình chính v i quy t tâm “thà hy sinhế ườ ế
t t c ch nh t đ nh không ch u m t n c, nh t đ nh không ch u làm nô l ”. ướ
Quá trình t ch c lãnh đ o s nghi p ch m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam, H Chí
Minh th hi n trách nhi m c a ng i đ ng đ u. Ng i t ch c v a kháng chi n v a ki n ườ ườ ế ế
qu c v i tinh th n “các vua Hùng đã ng d ng n c, Bác cháu ta ph i cùng nhau gi ướ
l y n c”. Kháng chi n đi đôi v i ki n qu c, đ u tranh đi đôi v i xây d ng, cùng m t lúc ướ ế ế
th c hi n hai nhi m v chi n l c nét đ c đáo c a cách m ng Vi t Nam mang d u n ế ượ
H Chí Minh. Ng i xác đ nh kháng chi n tr ng kỳ gian kh , ph c t p, khó khăn, nh ng ườ ế ườ ư
nh t đ nh th ng l i.
V i tinh th n “Không quý h n đ c l p, t do!”, v i ph ng pháp “dĩ b t bi n ng v n ơ ươ ế
bi n”, k t h p s c m nh trong n c v i s c m nh qu c t , s c m nh dân t c v i s c m nhế ế ướ ế
th i đ i; chú tr ng th i - th - l c; thiên th i- đ a l i- nhân hòa, v a c ng r n, v a m m d o ế
trong vi c s d ng b o l c cách m ng c a qu n chúng nhân dân. Ng i k t h p nhu n ườ ế
nhuy n “s c m nh c ng” v i “s c m nh m m” trong kháng chi n ch ng k thù to. B i vì v i ế
Vi t Nam, H Chí Minh là ng i hi u rõ h n ai h t bao gi cũng ph i l y nh đánh l n, l y ít ườ ơ ế
đ ch nhi u nh ng ph i m nh th ng, y u thua. H Chí Minh đã huy đ ng đ c s c m nh ư ế ượ
t ng h p c quá kh , hi n t i t ng lai; c v t ch t tinh th n; c trong n c ngoài ươ ướ
n c; c cách m ng ti n b ; s c m nh c a c dân t c, c a các giai t ng, các t ch c,ướ ế
c a t ng cá nhân... Đó là c m t s c m nh văn hóa k t h p các t ch t lý và tình, t ng quát ế
đ n l , giáo d c, thuy t ph c, c m hóa, dùng c súng, cu c, thu ng, g y g c, c vănơ ế
th ... v i m t ni m tin khoa h c, ch m ng nhân văn cái thi n th ng cái ác, chínhơ
nghĩa th ng phi nghĩa, văn minh th ng b o tàn. Th c ti n đã ch ng minh hùng h n, sau 45
năm (1930-1975), đ t n c s ch bóng quân xâm l c, T qu c th ng nh t, non sông thu v ướ ượ
m t m i.
Chi n tranh đã lùi xa 35 năm (1975-2010), nh ng sáng t o lu n ph ng pháp H Chíế ư ươ
Minh v n là bài h c không bao gi cũ. Đ t n c và th gi i có nhi u đ i thay so v i th i H ướ ế
Chí Minh, nh ng ng cu c đ i m i mu n th ng l i v n ph i xu t phát t th c ti n Vi tư
Nam, ti n hành d i ánh sáng cách m ng, khoa h c và nhân văn c a ch nghĩa Mác-Lênin,ế ướ
t t ng H Chí Minh, s i b c cùng th gi i th i đ i, h ng t i m c tiêu c a Vi tư ưở ướ ế ướ
Nam và phù h p m c tiêu th i đ i./.
--------------
(1) H Chí Minh: Toàn t p, Nxb CTQG, H, 1995, t.1, tr.298.
(2) H Chí Minh: Sđd, t.12, tr.471.