
Sáng t o c a H Chí Minh v ạ ủ ồ ề
cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Namạ ả ộ ệ
PGS.TS Bùi Đình Phong
(TCTG)- Chi n tranh đã lùi xa 35 năm (1975-2010), nh ng sáng t o lý lu n và ph ngế ư ạ ậ ươ
pháp H Chí Minh v n là bài h c không bao gi cũ. Đ t n c và th gi i có nhi u đ iồ ẫ ọ ờ ấ ướ ế ớ ề ổ
thay so v i th i H Chí Minh, nh ng công cu c đ i m i mu n th ng l i v n ph iớ ờ ồ ư ộ ổ ớ ố ắ ợ ẫ ả
xu t phát t th c ti n Vi t Nam, ti n hành d i ánh sáng cách m ng, khoa h c vàấ ừ ự ễ ệ ế ướ ạ ọ
nhân văn c a ch nghĩa Mác-Lênin, t t ng H Chí Minh, s i b c cùng th gi i vàủ ủ ư ưở ồ ả ướ ế ớ
th i đ i, h ng t i vì m c tiêu c a Vi t Nam và phù h p m c tiêu th i đ iờ ạ ướ ớ ụ ủ ệ ợ ụ ờ ạ
Năm 1911, tr c c nh n c m t đ c l p, dân nô l l m than, H Chí Minh quy t chí ra điướ ả ướ ấ ộ ậ ệ ầ ồ ế
tìm đ ng gi i phóng dân t c. V i lòng yêu n c và th ng dân sâu s c, H Chí Minh cóườ ả ộ ớ ướ ươ ắ ồ
quy t đ nh sáng t o đ u tiên là không “Đông du” theo con đ ng và l i m i c a các b c chaế ị ạ ầ ườ ờ ờ ủ ậ
chú mà “Tây du” theo s mách b o c a trí tu , m t t duy khoa h c k t h p v i khát v ng,ự ả ủ ệ ộ ư ọ ế ợ ớ ọ
hoài bão gi i phóng đ ng bào. T đó tr đi, quan tâm l n nh t c a H Chí Minh là b ng m iả ồ ừ ở ớ ấ ủ ồ ằ ọ
cách đ có th th c hi n đ c m c đích c a mình. Ng i làm vi c nh m t công nhân th cể ể ự ệ ượ ụ ủ ườ ệ ư ộ ự
s ; vi t đ n xin h c Tr ng Thu c đ a v i ý đ nh đã có t lúc tr c 13 tu i là “mu n làm quenự ế ơ ọ ườ ộ ị ớ ị ừ ạ ổ ố
v i văn minh Pháp, mu n tìm xem nh ng gì n đ ng sau nh ng ch T do, Bình đ ng, Bácớ ố ữ ẩ ằ ữ ữ ự ẳ
ái r i tr v giúp ích cho đ ng bào”, giúp h h ng th đ c nh ng l i ích c a h c th c. Ýồ ở ề ồ ọ ưở ụ ượ ữ ợ ủ ọ ứ
đ nh này b c l m t t m nhìn xa, trông r ng, sáng t o và b n lĩnh c a H Chí Minh trongị ộ ộ ộ ầ ộ ạ ả ủ ồ
vi c khám phá, khai thác văn minh nhân lo i. khoa h c công ngh c a th gi i t b n, c aệ ạ ọ ệ ủ ế ớ ư ả ủ
nh ng n c có k đi xâm l c đ ng bào mình đ ph c v cho đ ng bào mình.ữ ướ ẻ ượ ồ ể ụ ụ ồ
Đ n v i ch nghĩa Mác- Lênin, H Chí Minh coi đó là cái c m nang th n kỳ, là kim ch nam,ế ớ ủ ồ ẩ ầ ỉ
là m t tr i soi sáng con đ ng chúng ta đi t i th ng l i cu i cùng. Tuy nhiên, trăn tr l nặ ờ ườ ớ ắ ợ ố ở ớ
nh t c a H Chí Minh là v n đ thu c đ a l i không có s n trong h c thuy t c a các ông,ấ ủ ồ ấ ề ộ ị ạ ẵ ọ ế ủ
có chăng ch là nh ng quan đi m v ch th i đ i, đ i lo i nh cách m ng thu c đ a r t quanỉ ữ ể ạ ờ ạ ạ ạ ư ạ ộ ị ấ
tr ng; cách m ng ph ng Tây mu n th ng l i thì ph i liên h ch t ch v i phong trào gi iọ ạ ở ươ ố ắ ợ ả ệ ặ ẽ ớ ả
phóng ch ng ch nghĩa đ qu c các n c thu c đ a; v n m nh c a giai c p vô s n cácố ủ ế ố ở ướ ộ ị ậ ệ ủ ấ ả ở
n c đi xâm l c thu c đ a g n ch t v i v n m nh c a giai c p b áp b c các thu c đ a.ướ ượ ộ ị ắ ặ ớ ậ ệ ủ ấ ị ứ ở ộ ị
Lu n c ng v v n đ dân t c và v n đ thu c đ a c a Lênin đem l i cho H Chí Minh l iậ ươ ề ấ ề ộ ấ ề ộ ị ủ ạ ồ ờ
gi i đáp là Qu c t th ba đoàn k t v i các dân t c b ch nghĩa th c dân áp b c.ả ố ế ứ ế ớ ộ ị ủ ự ứ
S quan tâm c a H Chí Minh đ i v i v n đ thu c đ a là sáng t o có tính đ t phá đ th cự ủ ồ ố ớ ấ ề ộ ị ạ ộ ể ự
hi n s nghi p gi i phóng dân t c. N u nh Lênin m i nêu ra nh ng khía c nh có tínhệ ự ệ ả ộ ế ư ớ ữ ạ
nguyên lý thì H Chí Minh đã đi sâu khám phá b n ch t c a ch nghĩa th c dân, m xồ ả ấ ủ ủ ự ổ ẻ
th c tr ng thu c đ a.ự ạ ộ ị
V b n ch t c a ch nghĩa th c dân, H Chí Minh nh n m nh: “Ch nghĩa t b n là m tề ả ấ ủ ủ ự ồ ấ ạ ủ ư ả ộ
con đ a có m t cái vòi bám vào giai c p vô s n chính qu c và m t cái vòi khác bám vàoỉ ộ ấ ả ở ố ộ
giai c p vô s n các thu c đ a. N u ng i ta mu n gi t con v t y, ng i ta ph i đ ng th iấ ả ở ộ ị ế ườ ố ế ậ ấ ườ ả ồ ờ
c t c hai vòi. N u ng i ta ch c t m t vòi thôi, thì cái vòi kia v n ti p t c hút máu c a giaiắ ả ế ườ ỉ ắ ộ ẫ ế ụ ủ
c p vô s n; con v t v n ti p t c s ng và cái vòi b c t đ t l i s m c ra”(1). Lênin nói vấ ả ậ ẫ ế ụ ố ị ắ ứ ạ ẽ ọ ề
t m quan tr ng c a thu c đ a t m khái quát, còn H Chí Minh đi sâu khai thác c u trúcầ ọ ủ ộ ị ở ầ ồ ấ
chính tr , kinh t , xã h i, văn hóa thu c đ a. B ng s quan sát tinh t ng nhi u thu c đ aị ế ộ ở ộ ị ằ ự ườ ề ộ ị
c a các đ qu c khác nhau, H Chí Minh ch ra r ng các thu c đ a cung c p nguyên li uủ ế ố ồ ỉ ằ ộ ị ấ ệ
cho các nhà máy; cung c p binh lính cho quân đ i c a ch nghĩa đ qu c. Các thu c đ aấ ộ ủ ủ ế ố ộ ị

tr thành n n t ng c a l c l ng ph n cách m ng. Tóm l i, “n c đ c và s c s ng c a conở ề ả ủ ự ượ ả ạ ạ ọ ộ ứ ố ủ
r n đ c t b n ch nghĩa đang t p trung các thu c đ a h n là chính qu c”. Trên di nắ ộ ư ả ủ ậ ở ộ ị ơ ở ố ễ
đàn Đ i h i c a Qu c t C ng s n, H Chí Minh l u ý Qu c t C ng s n không ch làạ ộ ủ ố ế ộ ả ồ ư ố ế ộ ả ỉ
t ng lai c a thu c đ a mà còn là nguy c c a thu c đ a và nh c nh r ng không đ cươ ủ ộ ị ơ ủ ộ ị ắ ở ằ ượ
khinh th ng thu c đ a. Ng i m nh d n tuyên b : “N u các đ ng chí không lên án chườ ộ ị ườ ạ ạ ố ế ồ ủ
nghĩa th c dân, n u các đ ng chí không đoàn k t v i các dân t c thu c đ a, thì các đ ngự ế ồ ế ớ ộ ộ ị ồ
chí làm th cách m ng gì?”(2).ứ ạ
T cáo t i ác th c dân, bênh v c các dân t c thu c đ a, kêu g i đoàn k t và quy t tâm đ uố ộ ự ự ộ ộ ị ọ ế ế ấ
tranh gi i phóng thu c đ a là sáng t o và c ng hi n m đ u c a H Chí Minh trong ti nả ộ ị ạ ố ế ở ầ ủ ồ ế
trình cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam.ạ ả ộ ệ
V n đ dân t c H Chí Minh quan tâm không ph i là dân t c nói chung, dân t c các n cấ ề ộ ồ ả ộ ộ ở ướ
t b n mà là dân t c thu c đ a. Quan tr ng nh t c a v n đ dân t c thu c đ a là quy n c aư ả ộ ộ ị ọ ấ ủ ấ ề ộ ộ ị ề ủ
các dân t c. Trăn tr l n nh t c a H Chí Minh là quy n đ c l p c a các dân t c v i ýộ ở ớ ấ ủ ồ ề ộ ậ ủ ộ ớ
nghĩa là quy n “tr i cho”, thiêng liêng, b t kh xâm ph m. Quy n đó th hi n trên t t c cácề ờ ấ ả ạ ề ể ệ ấ ả
lĩnh v c, không ch là chính tr , kinh t , văn hóa mà c ch quy n và toàn v n lãnh th . Đóự ỉ ị ế ả ủ ề ẹ ổ
là m t n n đ c l p dân t c th t s , hoàn toàn, đem s c ta mà t gi i phóng cho ta, thoát lyộ ề ộ ậ ộ ậ ự ứ ự ả
h n quan h th c dân v i Pháp nh ng l i quan h h p tác h u ngh , s n sàng làm b n v iẳ ệ ự ớ ư ạ ệ ợ ữ ị ẵ ạ ớ
t t c các dân t c. Đ c l p dân t c ph i đi t i h nh phúc, t do, t c là ph i g n li n v i chấ ả ộ ộ ậ ộ ả ớ ạ ự ứ ả ắ ề ớ ủ
nghĩa xã h i. B i vì ch có ch nghĩa xã h i m i đem l i cho các dân t c dân ch , m no, tộ ở ỉ ủ ộ ớ ạ ộ ủ ấ ự
do, h nh phúc th t s . Nh n th c v n đ dân t c thu c đ a m đ ng cho H Chí Minhạ ậ ự ậ ứ ấ ề ộ ộ ị ở ườ ồ
th c hi n cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam, góp ph n quan tr ng vào gi i phóng cácự ệ ạ ả ộ ệ ầ ọ ả
dân t c thu c đ a.ộ ộ ị
Th i Mác, v n đ thu c đ a h u nh ch a xu t hi n. Khi ch nghĩa t b n b c sang giaiờ ấ ề ộ ị ầ ư ư ấ ệ ủ ư ả ướ
đo n đ qu c ch nghĩa, Lênin đã m ra th i đ i m i cho các dân t c thu c đ a. Sau khiạ ế ố ủ ở ờ ạ ớ ộ ộ ị
Lênin t tr n, s m nh l ch s th gi i đ t lên vai nh ng ng i k t c ông trong vi c từ ầ ứ ệ ị ử ế ớ ặ ữ ườ ế ụ ệ ổ
ch c các dân t c thu c đ a vùng lên th c hi n s nghi p gi i phóng. M t trong s ít các h cứ ộ ộ ị ự ệ ự ệ ả ộ ố ọ
trò xu t s c c a Lênin là H Chí Minh.ấ ắ ủ ồ
Đ th c hi n s nghi p gi i phóng dân t c Vi t Nam, d i ánh sáng ch nghĩa Mác- Lênin,ể ự ệ ự ệ ả ộ ệ ướ ủ
H Chí Minh ph i xây d ng m t h th ng lu n đi m, tr c h t đ thành l p m t đ ng chânồ ả ự ộ ệ ố ậ ể ướ ế ể ậ ộ ả
chính chính cách m ng Vi t Nam. H th ng lu n đi m đó đ c chi ph i b i nh n th cạ ở ệ ệ ố ậ ể ượ ố ở ậ ứ
ph i giành cho kỳ đ c đ c l p dân t c nh ng không ph i theo con đ ng phong ki n, tả ượ ộ ậ ộ ư ả ườ ế ư
s n mà theo con đ ng cách m ng vô s n. Sáng t o c a H Chí Minh đây là không ph iả ườ ạ ả ạ ủ ồ ở ả
làm cách m ng vô s n ki u Nga mà đi theo con đ ng cách m ng vô s n ki u Cách m ngạ ả ể ườ ạ ả ể ạ
Tháng M i Nga năm 1917. Cách m ng gi i phóng dân t c theo con đ ng cách m ng vôườ ạ ả ộ ườ ạ
s n có v trí, vai trò h t s c quan tr ng, là “m t trong nh ng cái cánh c a cách m ng vôả ị ế ứ ọ ộ ữ ủ ạ
s n”, không xa r i cách m ng vô s n, ng c l i có quan h m t thi t v i cách m ng vô s nả ờ ạ ả ượ ạ ệ ậ ế ớ ạ ả
“chính qu c” song không b đ ng, ph thu c cách m ng vô s n “chính qu c”, mà có khở ố ị ộ ụ ộ ạ ả ở ố ả
năng ch đ ng giành th ng l i tr c b ng cách đem s c ta, trí ta mà t gi i phóng cho ta.ủ ộ ắ ợ ướ ằ ứ ự ả
S th ng l i đó tác đ ng tích c c tr l i cách m ng vô s n “chính qu c”, giúp giai c p vôự ắ ợ ộ ự ở ạ ạ ả ở ố ấ
s n các n c đi xâm l c đi u ki n gi i phóng.ả ở ướ ượ ề ệ ả
Cách m ng gi i phóng dân t c theo con đ ng cách m ng vô s n t c là đ c l p dân t c điạ ả ộ ườ ạ ả ứ ộ ậ ộ
t i ch nghĩa xã h i. Đ c l p dân t c là đi u ki n tiên quy t, là ti n đ đi t i ch nghĩa xãớ ủ ộ ộ ậ ộ ề ệ ế ề ề ớ ủ
h i. Không giành đ c đ c l p dân t c s không có gì h t. Đ c l p dân t c th hi n chộ ượ ộ ậ ộ ẽ ế ộ ậ ộ ể ệ ở ỗ

giành và gi chính quy n dân ch nhân dân, chu n b ti n đ đi lên ch nghĩa xã h i.ữ ề ủ ẩ ị ề ề ủ ộ
Nh ng n u n c đ c l p mà dân không h ng h nh phúc, t do thì đ c l p cũng ch ng cóư ế ướ ộ ậ ưở ạ ự ộ ậ ẳ
nghĩa lý gì. Ch nghĩa xã h i là h nh phúc, t do. Vì v y ph i xây d ng ch nghĩa xã h iủ ộ ạ ự ậ ả ự ủ ộ
nh là s phát tri n t t y u c a đ c l p dân t c, đ b o v đ c l p dân t c và t o ra m tư ự ể ấ ế ủ ộ ậ ộ ể ả ệ ộ ậ ộ ạ ộ
ch t m i, m t b c phát tri n m i v i m t trình đ cao h n c a toàn b ti n trình cáchấ ớ ộ ướ ể ớ ớ ộ ộ ơ ủ ộ ế
m ng. Đây chính là s phát tri n sáng t o lu n đi m c a Lênin v hai giai đo n cách m ng-ạ ự ể ạ ậ ể ủ ề ạ ạ
cách m ng dân t c dân ch và cách m ng xã h i ch nghĩa, gi a hai giai đo n đó không cóạ ộ ủ ạ ộ ủ ữ ạ
m t b c t ng thành nào ngăn cách.ộ ứ ườ
Cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam ph i do Đ ng c a giai c p công nhân, c a nhânạ ả ộ ệ ả ả ủ ấ ủ
dân lao đ ng và c a c dân t c lãnh đ o. Đó là m t Đ ng đ o đ c và văn minh, đ c võộ ủ ả ộ ạ ộ ả ạ ứ ượ
trang b ng lý lu n Mác-Lênin; có cách lãnh đ o khoa h c, thu n lòng dân; có đ i ngũ cánằ ậ ạ ọ ậ ộ
b , đ ng viên có ph m ch t đ o đ c trong sáng, năng l c trí tu d i dào, bi t gi i quy tộ ả ẩ ấ ạ ứ ự ệ ồ ế ả ế
m i v n đ xu t phát t th c ti n Vi t Nam, k p b c ti n c a th i đ i, b n lĩnh chính trọ ấ ề ấ ừ ự ễ ệ ị ướ ế ủ ờ ạ ả ị
v ng vàng. Đ ng đó ph i xây d ng đ c m t M t tr n dân t c th ng nh t r ng rãi, v ngữ ả ả ự ượ ộ ặ ậ ộ ố ấ ộ ữ
ch c, lâu dài, chân thành, đoàn k t trong đó l c l ng c a c dân t c, m i con dân n cắ ế ự ượ ủ ả ộ ọ ướ
Vi t, con L c cháu H ng. Đ ng đó còn bi t t p h p các l c l ng cách m ng và ti n bệ ạ ồ ả ế ậ ợ ự ượ ạ ế ộ
trên th gi i đ u tranh ch ng k thù chung là ch nghĩa th c dân, vì m c tiêu chung c aế ớ ấ ố ẻ ủ ự ụ ủ
nhân lo i ti n b là hòa bình, đ c l p dân t c, dân ch và ti n b xã h i.ạ ế ộ ộ ậ ộ ủ ế ộ ộ
Nghiên c u k h th ng quan đi m H Chí Minh v cách m ng gi i phóng dân t c Vi tứ ỹ ệ ố ể ồ ề ạ ả ộ ệ
Nam có th nh n ra c m t l trình gi i phóng và phát tri n, th hi n m i quan h g n bóể ậ ả ộ ộ ả ể ể ệ ố ệ ắ
gi a dân t c và giai c p, t c đ c l p dân t c và ch nghĩa xã h i. Lõi c t c a v n đ dânữ ộ ấ ứ ộ ậ ộ ủ ộ ố ủ ấ ề
t c là đ c l p dân t c; lõi c t c a v n đ giai c p là ch nghĩa xã h i. Song trong đi u ki nộ ộ ậ ộ ố ủ ấ ề ấ ủ ộ ề ệ
Vi t Nam, H Chí Minh tài tình gi i quy t bi n ch ng m i quan h đó. Gi i quy t v n đệ ồ ả ế ệ ứ ố ệ ả ế ấ ề
dân t c trong đó có c quy n l i giai c p, vì không gi i phóng đ c dân t c thì quy n l iộ ả ề ợ ấ ả ượ ộ ề ợ
giai c p, b ph n đ n v n năm cũng không đòi l i đ c. Gi i quy t quy n l i giai c p thì cấ ộ ậ ế ạ ạ ượ ả ế ề ợ ấ ả
dân t c đ u m no, h nh phúc, vì ch nghĩa xã h i nh m làm cho nhân dân lao đ ng thoátộ ề ấ ạ ủ ộ ằ ộ
n n b n cùng, làm cho m i ng i có công ăn vi c làm, đ c m no và s ng m t đ i h nhạ ầ ọ ườ ệ ượ ấ ố ộ ờ ạ
phúc. Nh v y, Đ C L P- T DO- H NH PHÚC là tri t lý H Chí Minh v phát tri n xã h iư ậ Ộ Ậ Ự Ạ ế ồ ề ể ộ
Vi t Nam, m t c ng hi n l n c a H Chí Minh cho cách m ng Vi t Nam, làm phát tri n h cệ ộ ố ế ớ ủ ồ ạ ệ ể ọ
thuy t Mác- Lênin v gi i phóng dân t c, gi i phóng giai c p, gi i phóng xã h i, gi i phóngế ề ả ộ ả ấ ả ộ ả
con ng i.ườ
Sáng t o lý lu n là c n nh ng ch a đ . Lý lu n nh cái tên, th c ti n nh cái đích, tênạ ậ ầ ư ư ủ ậ ư ự ễ ư
không b n, ho c b n không trúng đích thì cũng vô nghĩa.ắ ặ ắ
Sáng t o c a H Chí Minh không ch là ng i xây d ng c s lý lu n cho s nghi p đ uạ ủ ồ ỉ ườ ự ơ ở ậ ự ệ ấ
tranh giành đ c l p dân t c Vi t Nam mà còn là ng i t ch c và lãnh đ o s nghi p cáchộ ậ ộ ệ ườ ổ ứ ạ ự ệ
m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam. Lý lu n c a Ng i v n đã sáng t o nh ng l i ngàyạ ả ộ ệ ậ ủ ườ ố ạ ư ạ
càng sáng t o h n là nh đi vào th c ti n, đ c làm phong phú b i th c ti n. Chính th cạ ơ ờ ự ễ ượ ở ự ễ ự
ti n lãnh đ o toàn dân t c đ u tranh giành đ c l p và kháng chi n ch ng các cu c chi nễ ạ ộ ấ ộ ậ ế ố ộ ế
tranh xâm l c, đã làm phong phú thêm lý lu n c a Ng i v cách m ng và chi n tranh gi iượ ậ ủ ườ ề ạ ế ả
phóng. H n n a v i H Chí Minh, t t ng, ph ng pháp, phong cách, t ch c th c ti nơ ữ ớ ồ ư ưở ươ ổ ứ ự ễ
hòa quy n v i nhau, cái này làm n i b t cái kia và ng c l i. H Chí Minh, không có m tệ ớ ổ ậ ượ ạ Ở ồ ộ
quan đi m lý lu n nào n m trên gi y mà bao gi cũng soi sáng th c ti n, đ c ki m nghi mể ậ ằ ấ ờ ự ễ ượ ể ệ
b ng th c ti n và chính th c ti n đó m t l n n a l i làm phong phú lý lu n c a Ng i. Th cằ ự ễ ự ễ ộ ầ ữ ạ ậ ủ ườ ự
ti n nói t i đây h t s c phong phú và đa d ng, Vi t Nam và th gi i, chi n tranh và xâyễ ớ ở ế ứ ạ ệ ế ớ ế
d ng... Đó là c m t khoa h c, đòi h i trí sáng t o, b n lĩnh, s khôn ngoan c a ng i lãnhự ả ộ ọ ỏ ạ ả ự ủ ườ

đ o. V i H Chí Minh, lãnh đ o đ u tranh giành và gi đ c l p dân t c là c m t nghạ ớ ồ ạ ấ ữ ộ ậ ộ ả ộ ệ
thu t.ậ
N u sáng t o lý lu n c a H Chí Minh đ c th hi n d i ánh sáng c a ch nghĩa Mác-ế ạ ậ ủ ồ ượ ể ệ ướ ủ ủ
Lênin thì th c ti n lãnh đ o, t ch c s nghi p gi i phóng dân t c hoàn toàn mang s c tháiự ễ ạ ổ ứ ự ệ ả ộ ắ
H Chí Minh, s c thái Vi t Nam.ồ ắ ệ
Ng i t ch c ra m t đ ng mácxít lêninnít r t Vi t Nam, không ch k t n p công nhân màườ ổ ứ ộ ả ấ ệ ỉ ế ạ
toàn dân t c; không ch vì l i ích c a giai c p công nhân mà vì c dân t c; không ch cóộ ỉ ợ ủ ấ ả ộ ỉ
trong trái tim c a nh ng ng i c ng s n và giai c p công nhân mà “g n gũi t n trong m iủ ữ ườ ộ ả ấ ầ ậ ỗ
đ ng bào ta”. H Chí Minh dày công rèn luy n xây d ng Đ ng ta thành m t Đ ng c mồ ồ ệ ự ả ộ ả ầ
quy n trong s ch, v ng m nh, “là đ o đ c là văn minh”. Đ ng c a H Chí Minh lãnh đ oề ạ ữ ạ ạ ứ ả ủ ồ ạ
đúng đ n, là nhân t hàng đ u đ a cách m ng Vi t Nam t i th ng l i.ắ ố ầ ư ạ ệ ớ ắ ợ
Ng i đã lãnh đ o toàn dân th c hi n quy t tâm “dù có ph i đ t cháy c dãy Tr ng s nườ ạ ự ệ ế ả ố ả ườ ơ
cũng ph i giành cho kỳ đ c đ c l p dân t c”. Khi n n đ c l p dân t c b uy hi p và k thùả ượ ộ ậ ộ ề ộ ậ ộ ị ế ẻ
bu c ta c m súng thì Ng i phát đ ng chi n tranh nhân dân đúng lúc, đó là cu c khángộ ầ ườ ộ ế ộ
chi n toàn dân, toàn di n, tr ng kỳ, d a vào s c mình là chính v i quy t tâm “thà hy sinhế ệ ườ ự ứ ớ ế
t t c ch nh t đ nh không ch u m t n c, nh t đ nh không ch u làm nô l ”.ấ ả ứ ấ ị ị ấ ướ ấ ị ị ệ
Quá trình t ch c và lãnh đ o s nghi p cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam, H Chíổ ứ ạ ự ệ ạ ả ộ ệ ồ
Minh th hi n trách nhi m c a ng i đ ng đ u. Ng i t ch c v a kháng chi n v a ki nể ệ ệ ủ ườ ứ ầ ườ ổ ứ ừ ế ừ ế
qu c v i tinh th n “các vua Hùng đã có công d ng n c, Bác cháu ta ph i cùng nhau giố ớ ầ ự ướ ả ữ
l y n c”. Kháng chi n đi đôi v i ki n qu c, đ u tranh đi đôi v i xây d ng, cùng m t lúcấ ướ ế ớ ế ố ấ ớ ự ộ
th c hi n hai nhi m v chi n l c là nét đ c đáo c a cách m ng Vi t Nam mang d u nự ệ ệ ụ ế ượ ộ ủ ạ ệ ấ ấ
H Chí Minh. Ng i xác đ nh kháng chi n tr ng kỳ gian kh , ph c t p, khó khăn, nh ngồ ườ ị ế ườ ổ ứ ạ ư
nh t đ nh th ng l i.ấ ị ắ ợ
V i tinh th n “Không có gì quý h n đ c l p, t do!”, v i ph ng pháp “dĩ b t bi n ng v nớ ầ ơ ộ ậ ự ớ ươ ấ ế ứ ạ
bi n”, k t h p s c m nh trong n c v i s c m nh qu c t , s c m nh dân t c v i s c m nhế ế ợ ứ ạ ướ ớ ứ ạ ố ế ứ ạ ộ ớ ứ ạ
th i đ i; chú tr ng th i - th - l c; thiên th i- đ a l i- nhân hòa, v a c ng r n, v a m m d oờ ạ ọ ờ ế ự ờ ị ợ ừ ứ ắ ừ ề ẻ
trong vi c s d ng b o l c cách m ng c a qu n chúng nhân dân. Ng i k t h p nhu nệ ử ụ ạ ự ạ ủ ầ ườ ế ợ ầ
nhuy n “s c m nh c ng” v i “s c m nh m m” trong kháng chi n ch ng k thù to. B i vì v iễ ứ ạ ứ ớ ứ ạ ề ế ố ẻ ở ớ
Vi t Nam, H Chí Minh là ng i hi u rõ h n ai h t bao gi cũng ph i l y nh đánh l n, l y ítệ ồ ườ ể ơ ế ờ ả ấ ỏ ớ ấ
đ ch nhi u nh ng ph i là m nh th ng, y u thua. H Chí Minh đã huy đ ng đ c s c m nhị ề ư ả ạ ắ ế ồ ộ ượ ứ ạ
t ng h p c quá kh , hi n t i và t ng lai; c v t ch t và tinh th n; c trong n c và ngoàiổ ợ ả ứ ệ ạ ươ ả ậ ấ ầ ả ướ
n c; c cách m ng và ti n b ; s c m nh c a c dân t c, c a các giai t ng, các t ch c,ướ ả ạ ế ộ ứ ạ ủ ả ộ ủ ầ ổ ứ
c a t ng cá nhân... Đó là c m t s c m nh văn hóa k t h p các t ch t lý và tình, t ng quátủ ừ ả ộ ứ ạ ế ợ ố ấ ổ
và đ n l , giáo d c, thuy t ph c, c m hóa, dùng c súng, cu c, thu ng, g y g c, c vănơ ẻ ụ ế ụ ả ả ố ổ ậ ộ ả
th ... v i m t ni m tin khoa h c, cách m ng và nhân văn là cái thi n th ng cái ác, chínhơ ớ ộ ề ọ ạ ệ ắ
nghĩa th ng phi nghĩa, văn minh th ng b o tàn. Th c ti n đã ch ng minh hùng h n, sau 45ắ ắ ạ ự ễ ứ ồ
năm (1930-1975), đ t n c s ch bóng quân xâm l c, T qu c th ng nh t, non sông thu vấ ướ ạ ượ ổ ố ố ấ ề
m t m i.ộ ố
Chi n tranh đã lùi xa 35 năm (1975-2010), nh ng sáng t o lý lu n và ph ng pháp H Chíế ư ạ ậ ươ ồ
Minh v n là bài h c không bao gi cũ. Đ t n c và th gi i có nhi u đ i thay so v i th i Hẫ ọ ờ ấ ướ ế ớ ề ổ ớ ờ ồ
Chí Minh, nh ng công cu c đ i m i mu n th ng l i v n ph i xu t phát t th c ti n Vi tư ộ ổ ớ ố ắ ợ ẫ ả ấ ừ ự ễ ệ
Nam, ti n hành d i ánh sáng cách m ng, khoa h c và nhân văn c a ch nghĩa Mác-Lênin,ế ướ ạ ọ ủ ủ
t t ng H Chí Minh, s i b c cùng th gi i và th i đ i, h ng t i vì m c tiêu c a Vi tư ưở ồ ả ướ ế ớ ờ ạ ướ ớ ụ ủ ệ
Nam và phù h p m c tiêu th i đ i./.ợ ụ ờ ạ

--------------
(1) H Chí Minh: Toàn t p, Nxb CTQG, H, 1995, t.1, tr.298.ồ ậ
(2) H Chí Minh: Sđd, t.12, tr.471.ồ

