intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Seminar: Sinh thái biển - ĐH Đồng Tháp

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

118
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Seminar: Sinh thái biển do nhóm sinh viên khoa Sinh học trường ĐH Đồng Tháp phối hợp thực hiện. Nội dung bài trình bày về các khái niệm hệ sinh thái biển, thành phần, dòng vật chất và năng lượng, thực trạng và biện pháp bảo vệ sinh thái biển. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Seminar: Sinh thái biển - ĐH Đồng Tháp

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA SINH HỌC - LỚP CĐSSH08A SINH THÁI HỌC SEMINAR
  2. KÍNH CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN DỰ BUỔI THẢO LUẬN CỦA NHÓM 6 Thành viên nhóm: 1. Nguyễn Chí Tâm. 2. Trần Văn Lách. 3. Thái Hoàng Nam. 4. Trần Thị Bích Liên. 5. Trần Thị Thu Ngân. 6. Nguyễn Thị Hồng Phương. 7. Trần Thị Nguyên.
  3. SINH THÁI BIỂN I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG DÒNG VẬT CHẤT THỰC TRẠNG VÀ KHÁI NIỆM THÀNH PHẦN VÀ NĂNG LƯỢNG BIỆN PHÁP BẢO VỆ Môi trường Sinh vật III. KẾT LUẬN
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ Lạm dụng quá mức Diện tích rất lớn Tìm hiểu Biển Cảnh quan đẹp Biện pháp bảo vệ Thức ăn Ảnh hưởng nghiêm trọng
  5. 1. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI BIỂN Quần xã sinh vật biển Tương tác Tổ hợp Môi trường biển Chu trình vật chất Môi trường Sinh vật biển
  6. 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ SINH THÁI BIỂN a) Môi trường -Áp suất nước tăng dần theo độ sâu. -Cường độ chiếu sáng giảm dần theo độ sâu. -Nhiệt độ phân tầng theo chiều sâu: tầng mặt có nhiệt độ thay đổi theo ngày và theo mùa. Tầng trung gian có nhiệt độ giảm từ 1-3oC. Tầng sâu có nhiệt độ ổn định -Hàm lượng muối hòa tan, khí oxi và khí cacbonic thay đổi. Đây là những nhân tố sinh thái rất quan trọng đối với sinh vật biển.
  7. 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ SINH THÁI BIỂN Thực vật phù du Sinh vật phù du Động vật phù du b) Sinh vật Động vật bơi Động vật đáy
  8. Thực vật phù du (Phytoplankton) Bao gồm các nhóm tảo sống gần mặt nước nơi có đầy đủ ánh sáng cho quá trình quang hợp, trước hết là tảo silic (Bacillariophyta với 3000 loài), tảo giáp (Pyrophyta với 1500 loài) là những thành phần quan trọng nhất tạo nên năng suất sơ cấp cho biển và đại dương .
  9. Động vật phù du (Zooplankton) Bao gồm các động vật nguyên sinh, giáp xác và rất nhiều các động vật nhỏ khác mà chúng sử dụng các sinh vật phù du khác làm thức ăn. Động vật phù du cũng bao gồm trứng và ấu trùng của một số loài động vật lớn như cá, giáp xác, giun đốt...Thành phần động vật phù du chủ yếu là đại diện của Động vật giáp xác (Crustacea) (1200 loài) trước hết là giáp xác chân chèo (Copepoda với 750 loài), tôm lân (Euphausidae- 80), Mysidae, giáp xác bơi nghiêng (Amphipoda-300 loài). Thân mềm với những đại diện chủ yếu là Chân cánh ( Pteropoda ) với 180 loài, ấu trùng các loài giáp xác, thân mềm, da gai, cá…
  10. Động vật bơi (nekton) Chủ yếu là cá với khoảng 8000 loài sống ở vùng nước ấm thềm lục địa và khoảng 1130 loài sống ở các vùng biển lạnh, chiếm gần 60 % tổng các loài cá thế giới, cùng với các loại chân đầu (Cephalopoda), rùa biển, rắn biển (Reptilia) và các loài thú biển thuộc 3 bộ chân màng (Pennipedia), bò biển (Sirenial) và cá voi (Cetacea).
  11. Động vật đáy (Zoopenthos) Tập trung ở thềm lục địa và khá đa dạng về thành phần loài, bao gồm thân lỗ (Porifera), giun đốt (Polychaeta), da gai (Echinodermata), thân mềm (Gastropoda,bivalvia)…Trong đó san hô (Cnidaria: anthrozoa) đóng vai trò rất quan trọng, tạo nên hê sinh thái giàu có nhất trong đại dương.
  12. Một số hình ảnh của sinh vật phù du:
  13. Con sao biển (trái) và một con châm kiếm đang mang trứng (phải)
  14. Kì quan vi mô: Ấu trùng Zoea của cua (trên) và ấu trùng chân ngỗng Biển (dưới)
  15. Các ấu trùng của con sao biển Một nhóm thực vật nổi hình cầu: Các Luidia: Ngọn nến. vật trang trí lung linh.
  16. HÌNH THỦY SINH VẬT BIỂN
  17. 3. DÒNG VẬT CHẤT VÀ DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN a)Dòng vật chất trong hệ sinh thái biển * Lưới thức ăn:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1