HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 85
SIÊU ÂM TRONG LÒNG MẠCH VÀNH
I. ĐẠI CƯƠNG
Siêu âm trong lòng động mạch vành (Intra vascular ultra sound IVUS) một
trong những tiến bộ của Tim Mạch Can Thiệp, dùng đầu siêu âm gắn đầu ng
thông đưa vào trong lòng động mạch vành (ĐMV) để khảo t chính xác mức độ tổn
thương ĐMV, hình ảnh bản chất mng vữa, đo đạc được chính xác diện tích lòng
mạch hẹp, diện tích và thtích mng xơ vữa,IVUS một biện pháp chẩn đoán bổ
sung cho chụp ĐMV, giúp thày thuốc can thiệp có quyết định điều trị chính c hơn.
Hình 1. Hình ảnh mô tả nguyên lý IVUS (trên);
hình ảnh đầu dò IVUS gắn trên catheter (dưới)
II. CHỈ ĐỊNH
Khảo sát chính xác chi tiết c tổn thương ĐMV giúp đưa ra chỉ định can
thiệp đúng trong các trường hợp mà chỉ hìnhnh chụp ĐMV khó đưa ra quyết định như:
Tổn thương thân chung ĐMV trái.
Tổn thương hẹp mc độ vừa trên chụp mạch (hẹp t40-70% đường kính lòng
ĐMV).
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
86
Tổn thương chỗ phân nhánh; tổn thương dài lan tỏa.
Khảo sát tình hình tái hẹp sau khi đã đặt stent trước đây.
Khi hình ảnh tổn thương trên chụp ĐMV kđánh giá, mờ nhạt.
Tổn thương tắc mn tính ĐMV: giúp tìm hiểu lòng thật để đưa dây dẫn qua.
Đánh giá kết quả can thiệp/đặt stent đng mạch vành đã tối ưu chưa.
Đánh giá tổn thương, mảng vữa và mt số dị thường đặc biệt khác của động
mạch vành.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chng chỉ định tuyệt đối.
Thận trọng khi tiến hành IVUS: hẹp quá nặng, i hóa nhiu, mạch gập c,
nhiều huyết khối, đoạn mạch xa quá nhỏ.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
02 bác chuyên nnh tim mạch can thiệp: mt thực hin chính, mt phụ.
01 điều dưỡng và 01 kỹ thuật viên thành thạo về các thiết bị và máy IVUS.
2. Người bệnh
Người bệnh được giải thích k về thủ thuật đồng ý làm thủ thuật ký vào
bản cam kết làm thủ thuật.
Người bnh được dùng các thuc đầy đủ theo quy định iều tr can thip
ĐMV) trước khi làm thủ thuật (chống nng tập tiểu cầu, statin, hạ huyết áp...).
Heparin với liều 70 đơn vị/kg cân nặng, tiêmnh mạch ngay khi bt đầu ththuật.
Nitroglycerin pha sẵn để bơm qua ống thông khi cần thiết.
3. Dụng cụ, phương tiện
Bàn để dụng cụ: bao gồm bộ bát vô khuẩn, áo phẫu thuật, găng tay.
Gạc vô khuẩn; bơm 5 ml, 10 ml, 20 ml, 50 ml; dụng cụ ba chạc.
Máy siêu âm trong lòng mạch của hãng Boston Scientific.
Bộ phận kết ni, kéo đầu dò (pullback system).
Bộ phận chân đế của bộ phận kết nối.
Bộ catheter có gắn đầu dò siêu âm trong lòng mạch.
Bộ ng thông can thiệp động mạch vành (guiding catheter) y dn can
thiệp động mạch vành (guide wire) theo tiêu chun.
Các dụng cụ phụ trợ bản trong chụp can thiệp động mạch vành
(introducer, sheath, khúc ni, manifold, Y connector,...).
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 87
A B C
Hình 2. Hệ thống catheter có gắn đầu dò siêu âm và chân đế
(A); đầu dò siêu âm nhìn gần (B) và máy để thăm Siêu âm trong lòng mạch (C).
4. H sơ bệnh án
Được chuẩn bị đầy đủ theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Các bước kỹ thuật
Sát trùng da rộng rãi khu vực tạo đường vào mạch máu.
Mở đường vào động mạch, thường động mạch quay, thể sdụng đường
o động mạch đùi.
Sau khi tiến hành chụp ĐMV xác định vị t hẹp, luồn dây dẫn lái qua ch hẹp
đưa đến đoạn xa ĐMV.
Kết ni đầu siêu âm với máy IVUS, đuổi khí, test đầu dò siêu âm xem
hoạt động bình thường hay không, vi hình ảnh tròn và đều trên màn hình ở chế độ test.
Đưa đầu dò siêu âm vào trong lòng mạch, trượt trên dây dẫn, đi qua chỗ tổn
thương ít nhất > 10 mm, ra phía đầu xa tổn thương.
Lựa chọn chế độ kéo ngược đầu tphía xa qua chỗ tổn thương về phía đầu
gần tùy thuộc tổn thương:
Sử dụng chế độ kéo t động (auto pullback): kết ni đầu vi hệ thống
pullback và cài đặt chế độ kéo ngược với tc đ định sẵn 0,5 mm/s.
Sử dụng chế độ manual: kéo ngược bằng tay khi cần thiết.
Đánh gtổn thương ĐMV: mức độ hẹp, nh thái lòng mạch, mảng vữa,
mức đội hóa, chiều dài tn thương, mức độ áp thành của stent,... Đo đạc các thông số
cần thiết.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
88
Rút đầu dò siêu âm ra khi lòng mạch vành.
Bơm nitroglycerin với liều 100-200 g qua ng thông làm giãn ĐMV.
Chụp lại động mạch vành, hoàn tt quy trình.
Hình 3. đồ các thông số đo được trên IVUS (A),
và hình ảnh mô tả cách đo một trường hợp thực tế.
VI. THEO DÕI
Theo dõi tình trạng đau ngực trên lâm sàng các thông số mạch, huyết áp, đin
tim của người bệnh trong quá trình thực hiện đo IVUS để phát hin sớm các biến chng
xử t.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Tách thành ĐMV do quá trình đưa đầu siêu âm vào lòng ĐMV: phát hin
sớm và đặt stent nếu cần.
Co thắt ĐMV: khá hay gặp, nên cho nitroglycerin đều đặn.
Dòng chy chậm trong lòng ĐMV.
Tắc mạch đoạn xa, huyết khối,...
Đứt đầu siêu âm trong lòng mạch: ginguyên guidewire, thể dùng mini
snare gắp ra hoặc đưa thêm guidewire khác bên cạnhdùng bóng bơmng rồi kéo ra.
Các biến chứng khác liên quan đến chỗ chọc mạch (huyết khối, tắc mạch); liên
quan đến thủ thuật can thiệp ĐMV (xem quy trình can thiệp ĐMV).
A
B
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Gary S. Mintz. Intracoronary Ultrasound, Taylor & Francis, 2004.
2. Popma JJ. Coronary arteriography and intravascular imaging. In: Libby P, Bonow
RO, Mann DL, Zipes DP, eds. Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardio-
vascular Medicine. 8th ed. Philadelphia, Pa: Saunders Elsevier; 2007: chap 20.
3. Nicholson T, Patel J. The aorta, including intervention. In: Grainger RC, Allison D,
Adam, Dixon AK, eds. Diagnostic Radiology: A Textbook of Medical Imaging. 5th
ed. New York, NY. Churchill Livingstone; 2008: chap 27.