Sinh học 10 - Tiết 15(bài 16) TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)
lượt xem 39
download
Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Giải thích được cấu trúc hệ thống màng trong tế bào phù hợp với chức năng của nó. -Mô tả được cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, bộ máy gôngi, lizôxôm, không bào. -Giải thích được mối liên quan giữa các hệ thống màng trong tế bào thông qua 1 ví dụ cụ thể. -Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng lưới nội chất, bộ máy gôngi, lizôxôm và không bào là điểm khác biệt so với tế bào nhân...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sinh học 10 - Tiết 15(bài 16) TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)
- Tiết 15(bài 16) TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Giải thích được cấu trúc hệ thống màng trong tế bào phù hợp với chức năng của nó. -Mô tả được cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, bộ máy gôngi, lizôxôm, không bào. -Giải thích được mối liên quan giữa các hệ thống màng trong tế bào thông qua 1 ví dụ cụ thể. -Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng lưới nội chất, bộ máy gôngi, lizôxôm và không bào là điểm khác biệt so với tế bào nhân sơ. b/ Trọng tâm -Tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của hệ thống màng trong tế bào. 2/ Kỹ năng Rèn luyện một số kỹ năng:
- -Quan sát tranh hình, thông tin phát hiện kiến thức. -Tư duy so sánh, phân tích tổng hợp, khái quát kiến thức. II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên -Hình vẽ 16.1, 16.2 SGK. -Phiếu học tập: Mạng lưới nội chất có Mạng lưới nội chất hạt không hạt Vị trí, cấu trúc Chức năng Loại tế bào có mạng lưới nội chất phát triển 2/ Học sinh Cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra -Trình bày cấu trúc và chức năng của ti thể? Tại sao nói ti thể như là nhà máy điện (trạm năng lượng) của tế bào?
- 2/ Bài mới Trong tế bào nhân thực có nhiều bào quan cùng hoạt động, vậy chúng có ảnh hưởng với nhau như thế nào. Để tìm hiểu vấn đề này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 16: Tế bào nhân thực (tt)
- Hoạt động 1: LƯỚI NỘI CHẤT Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được cấu trúc và chức năng của lưới nội chất cũng như phân biệt 2 loại lưới nội chất và liên hệ thực tế vầ chức năng của lưới nội chất. Hoạt động của thầy - trò Nội dung I/ Lưới nội chất GV thông báo với học sinh: lưới nội chất không có ở tế bào nhân sơ, chỉ có ở tế bào nhân thực. GV cho học sinh quan sát tranh về lưới nội chất. -Lưới nội chất là gì? -Lưới nội chất là hệ thống màng -Có mấy loại lưới nội chất? bên trong tế bào nhân thực, chia tế HS quan sát tranh về lưới nội chất, bào chất thành các vùng tương đối nghiên cứu SGK để trả lời: cách biệt nhau. -Lưới nội chất được cấu tạo bởi GV giới thiệu về hai loại lưới nội hệ thống các xoang dẹp và ống chất trên hình vẽ và yêu cầu học sinh thông với nhau. hoàn thành phiếu học tập trong vòng 5 phút để thấy được sự khác biệt giữa (đáp án phiếu học tập)
- hai loại lưới nội chất. Học sinh hoạt động thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập trong vòng 5 phút, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung: Lưới nội chất có hạt tổng hợp các các photpholipit và cholesterol để thay thế dần cho chúng ở trên màng, nhất là khi tế bào phân chia các phức chất này góp phần thành lập màng mới cho các tế bào con. -GV: Tại sao ở người tế bào bạch cầu có lưới nội chất có hạt phát triển mạnh nhất? -HS: Bạch cầu có nhiệm vụ tổng hợp kháng thể giúp cơ thể chống lại vi khuẩn mà kháng thể có bản chất là prôtêin.
- -GV: Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc (bào quan nào của tế bào phải hoạt động mạnh) để cơ thể người khỏi bị đầu độc? HS: Gan hoạt động nhiều để khử độc (lưới nội chất không hạt). Do đó sẽ ảnh hưởng xấu đến gan. GV cảnh báo học sinh không nên uống rượu vì rượu sẽ ảnh hưởng đến chức năng của gan và hoạt động của hệ thần kinh.
- Đáp án phiếu học tập Mạng lưới nội chất có hạt Mạng lưới nội chất không hạt -Nằm gần nhân. -Nằm xa nhân. -Là hệ thống xoang dẹp nối -Là hệ thống xoang hình với màng nhân ở một đầu và ống nối tiếp từ lưới nội chất Vị trí, cấu lưới nội chất trơn ở đầu kia. có hạt. trúc -Trên mặt ngoài của các xoang có đính nhiều riboxom. -Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt riboxom. -Tổng hợp protein để xuất -Tổng hợp lipit, chuyển hóa bào, các protêin màng, đường, phân hủy chất độc prôtêin dự trữ, protêin kháng đối với cơ thể. Chức năng thể. -Hình thành các túi mang để -Điều hòa trao đổi chất, co vận chuyển protêin mới được duỗi cơ. tổng hợp. Loại tế bào có -Tế bào thần kinh. -Nơi nào tổng hợp lipit mạng lưới nội -Tế bào bạch cầu, bào tương. mạnh mẽ thì ở đó lưới nội chất phát triển chất không hạt phát triển.
- (TB tinh hoàn) -Tế bào tuyến nhờn, tế bào tuyến xốp. -Tế bào gan, tế bào tuyến tụy, ruột non. Hoạt động 2: BỘ MÁY GÔNGI VÀ LIZÔXÔM Mục tiêu: Học sinh hiểu, trình bày được cấu trúc, chức năng của bộ máy gôngi và lizôxôm. II/ Bộ máy gôngi và lizôxôm 1/ Bộ máy Gôngi GV yêu cầu học sinh nghiên cứu hình 16.1 và 16.2, nội dung SGK để trả lời câu hỏi: -Vị trí của bộ máy gôngi trong tế a/ Cấu trúc: bào nhân thực? Là hệ thống túi màng dẹp tách -Trình bày cấu trúc và chức năng biệt nhau, xếp chồng lên nhau hình của bộ máy gôngi? vòng cung. Học sinh nghiên cứu SGK và thảo b/ Chức năng: (hệ thống phân luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu phối của tế bào)
- hỏi: -Gắn nhóm cacbohydrat vào prôtêin. -Tổng hợp hoocmon, tạo các túi GV: Bộ máy gôngi được phát có màng. hiện đầu tiên bởi nhà vật lý người -Thu gom, bao gói, biến đổi và Italia: Camillo Golgi vào thế kỷ XIX. phân phối các sản phẩm đã được Cấu trúc của bộ máy gôngi là một tổng hợp ở vị trí này đến vị trí khác chồng túi màng dẹt xếp cạnh nhau trong tế bào để sử dụng. nhưng cái nọ tách biệt với cái kia. Có -Ở TBTV, bộ máy gôngi tổng hợp thể xem bộ máy gôngi như một nên các phân tử polisaccharit cấu xưởng lắp ráp, đóng gói và phân phối trúc nên thành tế bào. sản phẩm của tế bào. (Giải thích hình 16.2 SGK) Prôtêin và lipit được tổng hợp từ lưới nội chất được bao gói bằng các túi tiết gửi đến gôngi để gắn thêm các gốc đường ngắn (tạo nên glicôprôtêin và glicôlipit) sau đó lại được đóng gói vào các túi tiết để gởi đi các nơi trong tế bào hay xuất bào.
- Trong mỗi tế bào động vật chứa từ 10 – 20 thể gôngi, còn trong tế bào thực vật có thể chứa hàng trăm thể gôngi (gọi là đictiôxôm). Đặc biệt, tế bào sinh vật nguyên sinh chỉ chứa một hay rất ít thể gôngi. Bộ máy gôngi ở tế bào thực vật còn tham gia tạo thành xenlulôzơ. Trong quá trình phân bào, các túi của bộ máy gôngi được vận chuyển tới vùng thành tế bào mới. Ở đó, các túi hòa lẫn các sản phẩm polisaccharit tạo thành (vách) tế bào tách hai tế bào con. Ngoài ra, bộ máy gôngi còn có vai trò thu gom các chất độc, các 2/ Lizôxôm vật thể lạ để thải ra ngoài. Các em hãy quan sát hình 16.1 và a/ Cấu trúc nội dung SGK để trả lời câu hỏi: -Là bào quan dạng túi kích thước -Trình bày cấu trúc và chức năng 0,25 – 0,6m. của lizôxôm? -Có màng bao bọc, chứa nhiều
- Học sinh nghiên cứu SGK và thảo enzim thủy phân. luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu -Được hình thành từ bộ máy gôngi hỏi. theo cách giống như túi tiết nhưng không bài xuất ra ngoài. b/ Chức năng -Phân hủy các tế bào già, tế bào bị tổn thương, các bào quan đã hết hạn sử dụng. -Góp phần tiêu hóa nội bào. -GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu vì lý do nào đó mà lizôxôm của tế bào bị vỡ ra? HS: Nếu lizôxôm bị vỡ các enzim thủy phân tràn ra tế bào chất phân hủy tế bào. -GV: Tại sao enzim thủy phân có trong lizôxôm lại không làm vỡ lizôxôm của tế bào?
- GV giải thích: Bình thường các enzim trong lizôxôm ở trạng thái bất hoạt, khi có nhu cầu sử dụng thì enzim này mới được hoạt hóa bằng cách thay đổi (hạ thấp) độ pH. Nếu lizôxôm vỡ thì tế bào sẽ bị phá hủy. -GV: Tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào có nhiều lizôxôm nhất? GV: Tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già nên nó phải có nhiều lizôxôm nhất. Hoạt động 3: KHÔNG BÀO Mục tiêu: Học sinh trình bày được cấu trúc và chức năng của không bào. III/ Không bào
- GV cho học sinh quan sát về tế bào thực vật, xác định không bào. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung SGK sau đó trình bày cấu a/ Cấu trúc trúc và chức năng của không bào. -Không bào được tạo ra từ mạng Hs sau khi quan sát hình và lưới nội chất và bộ máy gôngi. nghiên cứu SGK sẽ trả lời được câu -Phía ngoài là màng đơn bao bọc. hỏi. -Bên trong là dịch bào chứa các chất hữu cơ và ion khoáng tạo áp suất thẩm thấu của tế bào. -Động vật nguyên sinh có không bào tiêu hóa phát triển. b/ Chức năng: tùy từng loài và GV: Khi còn non, TBTV có nhiều tùy tế bào không bào nhỏ. Khi TBTV trưởng -Dự trữ chất dinh dưỡng. thành, các không bào nhỏ sát nhập -Chứa sắc tố thu hút côn trùng. lại với nhau tạo ra một không bào -Chứa chất độc để tự vệ, chất thải. lớn.
- 3/ Củng cố Cho học sinh thực hiện bảng mô tả đặc điểm cấu trúc và chức năng của các bào quan: Bào quan Cấu trúc Chức năng Tạo thành các túi tiết. Lưới nội chất hạt: tổng hợp 1/ Lưới nội Có hai loại: lưới nội chất hạt và prôtêin màng. chất lưới nội chất không hạt Lưới nội chất trơn: tổng hợp lipit, polisaccharit và khử độc. 2/ Bộ máy Gồm nhiều túi dẹt. Bao gói protêin, tạo ra các túi tiết. gôngi Bào quan có cấu trúc màng đơn, có 3/ Không Có nhiều chức năng khác nhau chứa nhiều chất hữu cơ và các ion bào tùy loại tế bào. khoáng. 4/ Khung xương tế Vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Bộ khung xương nâng đỡ tế bào. bào Gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành 5/ Trung thể Tham gia vào sự phân chia tế bào. vòng.
- 4/ Dặn dò -Học bài, làm bài tập SGK. -Chuẩn bị bài mới: cấu trúc và chức năng của màng sinh chất, thành tế bào, chất nền ngoại bào. 5/ Nhận xét – đánh giá tiết học 6/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn