intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sinh10 cơ bản: BG Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV

Chia sẻ: NGUYEN KIM HAN | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

161
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua bài học các học sinh phân biệt được sự phân giải trong và ngoài tế bào ở vi sinh vật nhờ en zim. Nêu được một số ứng dụng đặc điểm có lợi hạn chế cuả quá trình phân giải các chất. Phân biệt được lên men Lactic và lên men Rượu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sinh10 cơ bản: BG Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV

  1. GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SINH LỚP 10 Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. ……. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: - Phân biệt được sự phân giải trong và ngoài tế bào ở vi sinh vật nhờ en zim. - Nêu được một số ứng dụng đặc điểm có lợi hạn chế cuả quá trình phân giải các chất. - Phân biệt được lên men Lactic và lên men Rượu. 2. Kĩ năng: - Quan sát hình để khám phá ra kiến thức, phân tích, so sánh, tổng hợp. - Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm. 3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức về quá trình phân giải của vi sinh vật vào thực tiễn sản xuất. - Có ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hỏi đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện -Tranh vẽ sơ đồ quá trình phân giải prôtêin - Phiếu học tập. III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ (3p) Hãy trình bày các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật? So sánh giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng So sánh giữa quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng. 2. Giới thiệu bài mới(1p) Ở bài 22 chúng ta đã học các kiểu dinh dưỡng và các kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV. Vậy quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ ở ngoài cơ thể sinh vật diễn ra như thế nào? Và quá trình phân giải các chất như lên men rượu, lactic có lợi cho con người cung cấp sản phẩm rượu, sữa chua…nhưng có lợi gì cho vi sinh vật? 3. Dạy bài mới I. Hoạt động 1: QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI(36p) Ngoài quá trình tổng hợp các chất để sử dụng được các chất VSV còn phân giải các chất thành chất đơn giản để dễ dàng hấp thụ Thời Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian - Cho biết quá trình phân giải của vi sinh vật được con người ứng dụng như thế nào?
  2. 1. Phân giải prôtêin và ứng - Phân biệt quá trình phân giải - Thảo luận dụng: ngoài và trong ở TB vi sinh Các vi sinh vật tiết enzim vật. Thảo luận nhóm 2Hs ngồi - Trả lời: phân giải ngoài diễn prôtêaza ở môi trường phân giải cạnh nhau. ra bên ngoài tế bào VSV tiết prôtêin thành axit amin rồi hấp prôtêaza ra bên ngoài để phân thụ. giải prôtêin. Phân giải trong - Phân giải ngoài: diễn ra trong tế bào VSV Prôtein Prôteaza Axit amin - Nhận xột, bổ sung - Ứng dụng: làm tương, làm VSV hấp thụ axit amin và phân - Protêin được phân giải như nước mắm… giải tiếp tạo ra NL. Khi môi thế nào trong tế bào vi sinh được vi sinh vật hấp thụ sẽ sử trường thiếu C và thừa nitơ VSV vật? dụng để tổng hợp prôtêin. khử amin, sử dụng axit hữu cơ - Nhận xột, bổ sung Trong môi trường không thể làm nguồn cacbon. hấp thụ axit amin VSV sẽ - Ý nghĩa: Thu được các axit phân giải prôtêin bên trong amin để tổng hợp prôtêin bảo vệ thành năng lượng để sử dụng tế bào khỏi bị hư hại. - Phân giải trong: Prôtêin mất - HS trả lời: làm tương, nước hoạt tính, hư hỏng. mắm… Ứng dụng: làm tương, nước - Quá trình phân giải prôtêin - HS: Vi sinh vật tiết enzim mắm… được ứng dụng như thế nào phân giải ngoại bào 2.Phân giải pôlisaccarit và vào trong sản xuất ? polisacarit( tinh bột, ứng dụng: xenlulôzơ…) thành các đường Vi sinh vật tiết enzim phân giải - Pôlisaccarit được phân giải đơn monosaccarit rồi hấp thụ ngoại bào polisacarit( tinh bột, như thế nào ? xenlulôzơ…) thành các đường - Nhận xét đơn monosaccarit rồi hấp thụ a) Phân giải ngoài. Polisaccarit Đường đơn b) Phân giải trong. Vi sinh vật hấp thụ đường đơn phân giải bằng hô hấp hiếu khí, kị khí, lên men. 2.1.Lên men Êtilic: Tinh bột nấm (đường hoá) - Trình bày cơ chế của quá HS trả lời: Glucose nấm men rượu Etylic + trình lên men êtilic và lên men CO2. (2C2H5OH + 2CO2 + NL) lactic. Tinh bột nấm (đường hoá) - Lên men Lactic: - Nhận xét, bổ sung Glucose nấm men rượu Etylic + Glucose vk lactic đồng hình axit CO2. (2C2H5OH + 2CO2 + lactic+CO2.(2CH3CHOHCOH + NL) NL) - Lên men Lactic: Glucose vk lactic dị hình axit Glucose vk lactic đồng hình axit lactic + CO2 + etylic + axit lactic+CO2.(2CH3CHOHCOH axetic. + NL)
  3. +Ứng dụng: Glucose vk lactic dị hình axit Lên men rượu êtilic từ tinh lactic + CO2 + etylic + axit bột( làm rượu) axetic. Tinh bột  Glucôzơ  - Nêu ứng dụng của 2 quá trình - HS: làm rượu, giấm… trên. Êtanol + CO2 Lên men lactic từ đường, - Sự sai khác 2 quá trình lên - Thảo luận và điền vào phiếu (muối dưa, cà…) men êtilic và lên men lactic. học tập, đại diện nhóm trả lời. (Glucôzơ Axit lactic ( vi Nhóm 4 HS hoàn thành bảng khuẩn dị hình có thêm CO2, câu hỏi 2 trang 94 Êtanol, Axit axêtic…) - Nhận xét và đáp án phiếu học tập. 3. Phân giải Xenlulôzơ - Hãy nêu cơ chế quá trình - Cá nhân học sinh trả lời Phân giải xenlulôzơ nhờ vi sinh phân giải xenlulôzơ và ứng vật tiết enzim xenlulaza xử lý dụng. rác thực vật - Sử dụng VSV phân giải - Trả lời: xử lý rác thực vật Xenlulôzơ xenlulaza chất mùn xenlulôzơ có lợi ích gì ? * Ứng dụng. - Cho biết một số tác hại của - Chủ động cấy VSV để phân quá trình phân giải ở vi sinh - Liên hệ thực tế trả lời: Làm giải nhanh xác thực vật. vật đối với đời sống con người hỏng đồ uống, thực phẩm, - Tận dụng xác thực vật để làm quần áo, đồ dùng bằng nấm ăn. xenlulôzơ - Nuôi VSV thu sinh khối. * Nhược điểm Làm hỏng đồ uống, thực phẩm, quần áo, đồ dùng bằng xenlulôzơ 3. Củng cố kiến thức (5 phút) Tại sao thức ăn để lâu ngày lại có mùi hôi?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1