YOMEDIA
ADSENSE
SKKN: Sử dụng videoclip trong giảng dạy chương II: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất – địa lí 10- cơ bản
70
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Vấn đề mà sáng kiến giải quyết: Giáo viên có thể có thêm phương pháp áp dụng phương tiện trực quan: vi deo để giảng dạy địa lí. Từ đó phát huy tính tích cực và chủ động của học sinh. Tất cả các học sinh đều được tham gia tích cực vào các hoạt động, được chủ động tiếp nhận kiến thức một cách hứng thú.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SKKN: Sử dụng videoclip trong giảng dạy chương II: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất – địa lí 10- cơ bản
- BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Phần 1: Lời giới thiệu Để đạt kết quả tốt trong quá trình dạy học môn Địa lí thì phương tiện dạy học luôn đóng một vai trò rất to lớn. Các phương tiện đó có thể là bản đồ, tranh ảnh, mô hình, lược đồ, các bảng biểu, biểu đồ. Những phương tiện này vừa có tính trực quan, vừa diền giải logic các sự vật tự nhiên và kinh tế xã hội. Từ đó giúp giáo viên và học sinh khai thác tốt các kiến thức, đồng thời cũng phát huy được những kĩ năng về tư duy sáng tạo, phân tích, đánh giá, tổng hợp. Bên cạnh các phương tiện đó có một phương tiện có tính trực quan rất cao đó là sử dụng video clip trong việc dạy và học. Video nhờ có sự phối hợp cả hai kênh nghe và nhìn, video cho phép trình bày các đối tượng, hiện tượng theo những chuyển động phát triển tạo nên hiệu quả truyền thông to lớn. Đặc biệt với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin kết hợp với các thiết bị đã được trang bị trong trường phổ thông khá đầy đủ như: hệ thống các máy chiếu, mạng internet. Thì việc học chương II: Vũ trụ và hệ quả các chuyển động của Trái Đất nằm trong chương trình sách giáo khoa địa lí 10 – cơ bản trở nên dễ hiểu hơn. Vì đây là chương kiến thức hay nhưng có tính trừu tượng cao, nó nhằm giải thích những hiện tượng địa lí ngoài thực tế rất gần gũi với học sinh như hiện tượng ngày đêm, mùa…trên Trái Đất. Tuy nhiên để giải thích và thấy được bản chất của các hiện tượng đó không dễ mà cần học sinh phải có trí tưởng tượng tốt. Vì vậy để giúp học sinh hiểu đúng về các vận động quay của Trái Đất, về các hiện tượng địa lí ngoài thực tế, đồng thời tăng thêm sự hứng thú trong học tập thì việc sử dụng video clip 1
- để hỗ trợ trong quá trình dạy và học ở chương này là rất cần thiết. Từ đó giúp hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh đạt kết quả cao. Phần 2: Tên sáng kiến Sử dụng videoclip trong giảng dạy chương II: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất – địa lí 10 cơ bản. Phần 3: Tác giả của sáng kiến Họ và tên: Kim Thị Hạnh Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Yên Lạc Số điện thoại: 0396774429 Mail: kimhanh5283@gmail.com Phần 4: Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến Bản thân tác giả Phần 5: Lĩnh vực áp dụng sáng kiến Dạy học (môn Địa lí cho học sinh THPT) Vấn đề mà sáng kiến giải quyết: Giáo viên có thể có thêm phương pháp áp dụng phương tiện trực quan: vi deo để giảng dạy địa lí. Từ đó phát 2
- huy tính tích cực và chủ động của học sinh. Tất cả các học sinh đều được tham gia tích cực vào các hoạt động, được chủ động tiếp nhận kiến thức một cách hứng thú. Phần 6: Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu Ngày áp dụng và thử nghiệm tại trường THPT Yên Lạc là 10/9/2019 Phần 7: Mô tả bản chất của sáng kiến A. VỀ NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN. I. LÍ DO CHỌN SÁNG KIẾN. Các nội dung kiến thức đều rất trừu tượng đòi hỏi sự tư duy, óc tưởng tượng cao của cả giáo viên và học sinh nên lựa chọn các phương tiện trực quan: tranh, ảnh, mô hình, video ..đây là các công cụ, phương tiện hỗ trợ, giải quyết rất tốt các vấn đề khó khăn mà giáo viên và học sinh đang gặp phải. Tính thực tiễn: Những kiến thức “ Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất” có trong sáng kiến giúp HS liên hệ và giải thích được các hiện tượng địa lí có trong thực tiễn. Hướng tới phát triển năng lực học sinh: Nhận thức, liên hệ thực tiễn, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, khai thác kênh hình, video…. Vận dụng phương pháp dạy học tích cực: Giải quyết vấn đề, khai thác bản đồ, hình ảnh, mô hình.. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 3
- 1. Vũ Trụ. - Biết được Thấy được Xác định Giải thích Hệ mặt trời khái niệm Vũ vị trí của Trái được trên được tại sao và Trái Đất. Trụ, Thiên Đất trong hệ hình ảnh Trái Đất là hành Hệ quả Hà, Dải ngân mặt trời. về hình tinh duy nhất Hà. dạng quỹ trong Hệ Mặt chuyển động Hiểu được đạo và Trời có sự tự quay Nêu khái ý nghĩa của vị hướng sống. quanh trục niệm hệ mặt trí và khoảng chuyển trời. cách của Trái Giải thích của Trái động các Đất trong hệ được hiện Đất. Nêu được vị hành tinh. mặt trời. tượng ngày và trí Trái Đất Xác định đêm trên Trái trong Hệ Mặt Thấy được được vị trí Đất. và giải Trời vị trí các hành của Trái thích được sự tinh trong Hệ Trình bày Đất trong luân phiên ngày Mặt Trời. được các hệ Hệ Mặt đêm. quả chuyển Trời. động tự quay quanh trục của Trái Đất : sự luân phiên ngày đêm. 2. Vũ Trụ. Nêu được Hiểu được Xác định Giải thích Hệ mặt trời khái niệm về vì sao dùng được trên được tại sao và Trái Đất. giờ địa giờ múi trên hình ảnh sự các khối khí, Hệ quả phương, giờ toàn thế giới. lệch hướng dòng biển, dòng múi, giờ gốc các vật thể sông, đường chuyển động Hiểu được (GMT). chuyển đạn bay trên bề tự quay nguyên nhân động ở mặt trái đất bị Nêu được các vật thể 4
- quanh trục đường lệch hướng BBC và lệch hướng, của Trái chuyển ngày chuyển động. NBC. liên hệ Việt Đất. Hệ quả quốc tế. và Biết được Xác định Nam… chuyển động qui ước các khu vực được trên Tính được xung quanh Trình bày có 1 lần, 2 hình đường ngày giờ các địa Mặt Trời được sự lệch lần, không chuyển phương. của Trái hướng khi nào Mặt đọng biểu chuyển động Trời lên thiên kiến của Đất. của các vật đỉnh. Mặt trời thể. trong năm khu vực có Nêu được 1 lần, 2 khái niệm: lần, không chuyển động khi nào Mặt biểu kiến Trời lên hàng năm thiên đỉnh. Mặt Trời, hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh. 3. Hệ quả Nêu được Hiểu được Giải thích Liên hệ và chuyển động khái niệm về nguyên nhân được các giải thích được xung quanh mùa, đặc sinh ra mùa mùa trong các hiện tượng Mặt Trời điểm. trên Trái Đất. năm dựa trong thực tiễn: trên mô giải thích câu ca của Trái Nêu được Hiểu được hình các dao “đêm tháng Đất. nguyên nhân có ngày dài mùa theo năm chưa nằm sinh ra mùa và nhất trong dương dịch đã sáng, ngày thời gian bắt năm, ngắn 5
- đầu các mùa nhất, ngày trên hình tháng 10 chưa theo âm, bằng đêm ảnh. cười đã tối” dương lịch. trên Trái Đất. Giải thích Nêu được được các ngày, đêm dài hiện tượng ngắn theo ngày đêm mùa và theo dài ngắn vĩ độ. theo vĩ độ tren mô hình ngày 22/6 và 22/12. III. THIẾT KẾ PHƯƠNNG PHÁP SỬ DỤNG VIDEO TRONG DẠY HỌC Chương II: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất trong sách giáo khoa Địa lí 10 – cơ bản gồm 2 bài – chia 3 tiết + Tiết 4 Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời. Hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất. + Tiết 5 – Bài 5,6: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời. Hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất. Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất + Tiết 6 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất 1. Phương pháp sử dụng video trong dạy học : Tiết 4 Bài 5 Vũ trụ. Hệ Mặt Trời. Hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất. a. Cấu trúc bài học và video ứng dụng Cấu trúc bài 5 – sách giáo khoa Địa lí 10 – ban cơ bản gồm: 2 mục 6
- I. Khái quát về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất Các video sử dụng trong bài gồm: * Video “Hệ Mặt trời” * Video “Các hành tinh” * Video “Hiện tượng ngày đêm” b. Nội dung kiến thức cơ bản Nội dung: Mục I – phần 2: Hệ Mặt Trời Thể hiện các hành tinh trong Hệ Mặt Trời. Hệ Mặt Trời gồm có: Mặt Trời ở vị trí trung tâm, các thiên thể chuyển động xung quanh (các hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch…), và các đám mây, bụi khí. Có 8 hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời là: . Thủy Tinh . Kim Tinh . Trái Đất . Hỏa Tinh . Mộc Tinh . Thổ Tinh . Thiên Vương Tinh . Hải Vương Tinh Các hành tinh chuyển động với quỹ đạo hình elip gần tròn. Hướng chuyển động từ tây sang đông (ngược chiều kim đồng hồ). Các hành tinh cũng tự quay quanh trục theo chiều ngược chiều kim đồng hồ (trừ Thiên Vương Tinh và Kim Tinh). Nội dung: Mục I – phần 3: Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. 7
- Thấy được vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời: Trái Đất ở vị trí thứ 3 tính từ Mặt Trời ra, khoảng cách trung bình từ Trái Đất tới Mặt Trời là 149,6 triệu km. Trái Đất thực hiện 2 chuyển động quay là tự quay quanh trục và chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt trời. Trái Đất là hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt Trời có sự sống. Nội dung: Mục II Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất Video chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: Ta thấy tự quay quanh trục tưởng tượng theo chiều từ tây sang đông. Trục này nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Thời gian tự quay là 24h/ 1 vòng quay, trong quá trình tự quay có 2 điểm không thay đổi vị trí là cực Bắc và cực Nam của Trái Đất. Sự chuyển động quay quanh trục này tạo nên sự luân phiên về ngày – đêm; Sự phân chia giờ trên Trái Đất và sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. Nội dung: Mục II – phần 1: Sự luân phiên về ngày,đêm. Trái Đất là một hình khối cầu, một nửa luôn được Mặt Trời chiếu sáng là ngày, một nửa bị khuất là đêm. Song do Trái Đất tự quay quanh trục nên đã tạo nên sự luân phiên về ngày, đêm. Thời gian là 24h cho một ngày đêm của Trái Đất đã hình thành nên một nhịp điệu thích hợp (không quá dài, không quá ngắn và ban ngày không quá nóng, ban đêm không quá lạnh). Đây là điều kiện tốt cho sự sống tồn tại. c. Phương pháp sử dụng video. Mục I – phần 2: Hệ Mặt Trời + Giáo viên: Sử dụng video “Các hành tinh” và cho học sinh xem video, kết hợp kiến thức và kênh hình trong sgk . Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: ./ Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự từ Mặt Trời ra? 8
- ./ Em có nhận xét gì về hình dạng quỹ đạo và hướng chuyển động của các hành tinh? (Nếu cần cho phát lại video) + Giáo Viên chuẩn kiến thức: Như phần nội dung Mục I – phần 3: Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. + Giáo viên: Phát video “Hệ Mặt Trời” + Giáo viên: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Em hãy nêu vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời và ý nghĩa của nó? + Giáo Viên chuẩn kiến thức: Như phần nội dung Mục II Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất + Giáo viên giới thiệu khái quát về các chuyển động của Trái Đất, sau đó cho học sinh xem video “Trái Đất tự quay quanh trục”. Giáo viên vừa đưa ra các câu hỏi và gợi ý để học sinh trả lời câu hỏi sau: + Trái đất tự quay quanh trục theo hướng nào? + Thời gian tự quay là bao nhiêu? + Trong quá trình tự quay có những điểm nào không di chuyển vị trí? + Giáo viên diễn giải cho học sinh rồi chuẩn kiến thức như phần nội dung. Nội dung: Mục II – phần 1: Sự luân phiên về ngày,đêm. Giáo viên: Cho học sinh xem video “Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất”. Giáo viên: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi + Nguyên nhân nào sinh ra sự luân phiên về ngày đêm trên Trái Đất? + Thời gian 1 ngày đêm là bao nhiêu? + Ý nghĩa của sự luân phiên ngày đêm là gì? 2. Phương pháp sử dụng video trong dạy học : Tiết 5 – Bài 5,6: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời. Hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất. Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. a. Cấu trúc bài học và các video ứng dụng. 9
- Cấu trúc tiết 5 – sách giáo khoa Địa lí 10 – ban cơ bản gồm: 2 bài + Bài 5,6: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời. Hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất. II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất 2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế 3. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể. + Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. Các video sử dụng trong bài gồm: * Video “Chia múi giờ” * Video “Vận tốc quay của Trái Đất” * Video “Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời” * Video “Tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc tới Trái Đất” b. Nội dung kiến thức cơ bản. Bài 5,6: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời. Hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất. + Nội dung. Mục II – phần 2: Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế là một trong những hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Sau khi quan sát video “Chia múi giờ” chúng ta thấy: Giờ địa phương: Là giờ tại các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau. Giờ này không thuận lợi trong đời sống xã hội. Giờ múi: Là giờ các địa phương trong cùng một múi thống nhất một giờ với cách chia: Chia Trái Đất làm 24 múi giờ, mỗi múi rộng 15o kinh tuyến tương ứng là một giờ. Giờ múi số 0 được lấy làm giờ gốc hay giờ quốc tế, giờ GMT. 10
- + Nội dung: Mục II – phần 3: Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. Khi Trái Đất tự quay, mọi điểm thuộc các vĩ độ khác nhau đều có vận tốc dài khác nhau: Ở xích đạo có vận tốc dài lớn nhất Càng về cực vận tốc dài càng nhỏ, Tại cực Bắc và cực Nam vận tốc dài gần như bằng 0. Do Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông nên mọi địa điểm tại các vĩ độ (trừ cực Bắc và cực Nam) đều bị lệch hướng chuyển động, lực làm lệch hướng là lực Côriolit: + Ở Bắc bán cầu: Các vật thể chuyển động bị lệch về bên phải của hướng chuyển động + Ở Nam bán cầu: Các vật thể chuyển động bị lệch về bên trái của hướng chuyển động Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất + Mục I Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. Do chúng ta đứng trên Trái Đất nên có cảm giác Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất nhưng thực tế Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời. Tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc xuống bề mặt Trái Đất (Mặt Trời lên thiên đỉnh). Video “Tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc tới Trái Đất” cho thấy tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc ở chí tuyến Nam (23027’N), rồi di chuyển lên Xích Đạo, từ Xích Đạo di chuyển lên chí tuyến Bắc(23027’N), sau đó lại di chuyển về Xích Đạo cứ như vậy nên: + Tại 2 chí tuyến có 1 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. + Trong khu vực nội chí tuyến: có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. + Không khi nào Mặt Trời lên thiên đỉnh: ngoại chí tuyến. c. Phương pháp sử dụng video clip 11
- Mục II – phần 2: Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế. + Sau khi giảng cho học sinh về giờ địa phương, giờ múi dựa vào các kênh hình, kênh chữ trong sách giáo khoa. Để nhằm khắc sâu kiến thức và giúp học sinh có thể tưởng tượng ra cách chia múi giờ trên Trái Đất giáo viên cho phát video “Chia múi giờ”. + Giáo viên: chuẩn kiến thức như nội dung. Mục II – phần 3: Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. + Giáo viên: Cho học sinh xem video “Vận tốc quay của Trái Đất”. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: + Nơi nào trên Trái Đất có vận tốc dài lớn nhất, nơi nào nhỏ nhất? (câu hỏi mở rộng) + Tại sao các vật thể chuyển động trên Trái Đất bị lệch hướng là do nguyên nhân nào? Và bị lệch hướng như thế nào? + Giáo viên: chuẩn kiến thức như nội dung Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất Mục I Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. Sau khi giải thích cho học sinh các khái niệm: Mặt Trời lên thiên đỉnh; chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. Giáo viên cho học sinh xem video “Tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc tới Trái Đất”. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: + Nơi nào trên Trái Đất có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, nơi nào trên Trái Đất có 1 lần Mặt trời lên thiên đỉnh, nơi nào trên Trái Đất không khi nào có Mặt trời lên thiên đỉnh? + Nguyên nhân tại sao lại có sự khác nhau về hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh ở các khu vực đó? Giáo viên giảng giải thêm rồi chuẩn kiến thức như nội dung ở trên. 3. Phương pháp sử dụng video trong dạy học: Tiết 6 – Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. 12
- a. Cấu trúc bài học và các video clip ứng dụng Cấu trúc: Tiết 6 Bài 6 – sách giáo khoa Địa lí 10 – ban cơ bản gồm: II. Các mùa trong năm. III. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. Các video sử dụng trong bài gồm: * Video “Các mùa trong năm” b. Nội dung kiến thức cơ bản Qua video “Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời” học sinh thấy được nguyên nhân sinh ra mùa trên Trái Đất là do: Trục Trái Đất luôn nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo quanh Mặt Trời và không đổi phương trong suốt quá trình quay quanh Mặt Trời. Qua Video”Các mùa trong năm”: Cho học sinh biết vì sao có mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông. Mùa xuân: 21/322/6 Mùa hạ: 22/6 – 23/9 Mùa thu: 23/9 – 22/12 Mùa đông: 22/12 – 21/3 c. Phương pháp sử dụng video clip Giáo viên cho học sinh xem video “Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời”. Sau đó yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm là gì? Giáo viên cho học sinh xem video Video”Các mùa trong năm”. Sau đó yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: + Nêu thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa theo dương lịch ở bán cầu Bắc? + Tại sao mùa xuân lại ấm áp, mùa hè nóng, mùa thu mát mẻ còn mùa đông thì lanh giá? 13
- Giáo viên cần gợi ý cho học sinh trả lời vì phần này khó đòi hỏi học sinh phải tư duy tốt,sau đó chuẩn kiến thức. Trên đây là một số phương pháp sử dụng các video clip trong dạy học môn Địa Lí 10 – chương II – Phần 1. Các video clip này đều rất phong phú, yêu cầu cần có thời gian vào mạng internet để tìm hiểu và chọn lựa cho thích hợp trước khi sử dụng làm phương tiện dạy học. Phương pháp này giúp học sinh hiểu rất rõ những kiến thức trừu tượng của chương. Phương pháp video clip chỉ sử dụng được khi có sự hỗ trợ của hệ thống máy chiếu và mạng internet. IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC. 1. Câu hỏi nhận biết Câu 1: Thành phần cấu tạo của mỗi thiên hà bao gồm: A. Các thiên thể, khí, bụi . B. Các thiên thể, khí, bụi và bức xạ điện từ C. Các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi. D. Các hành tinh và các vệ tinh của nó. Câu 2: Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là: A. 149,6 nghìn km B. 149,6 triệu km. C. 149,6 tỉ km D. 140 triệu km Câu 3. Khoảng không gian vô tận chứa các thiên thể cùng với bụi, khí và bức xạ điện từ được gọi là gì? A. Thiên hà. B. Vũ Trụ. C. Thiên thể. D. Hệ Mặt Trời. Câu 4. Tính từ Mặt Trời ra, Trái Đất nằm ở vị trí: A. thứ nhất. B. cuối cùng C. thứ ba D. ở giữa Câu 5. Chuyển động tự quay của trái đất đem lại hệ quả: 14
- Ngày đêm, giờ, lực côriolit. A . B. Ngày đêm, năm mùa,lực côriolit C. Năm mùa, giờ, lực côriolit. D. Giờ, năm mùa Câu 6. Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian một ngày đêm A . B. một năm C. một mùa D. một tháng Câu 7. Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong cùng một thời điểm: A. Người đứng ở các vĩ tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau ười đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao B . Ng khác nhau C. Ở phía Tây sẽ thấy Mặt Trời xuất hiện sớm hơn D. Mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống nhau Câu 8. Giờ quốc tế được lấy theo giờ của: Múi giờ số 0 A . B. Múi giờ số 1 C. Múi giờ số 23 D. Múi giờ số 7 Câu 9. Việt Nam thuộc múi giờ thứ mấy? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 10. Giờ quốc tế được gọi là: A. TAM B. ATM C . GMT D. GTM Câu 11. Quốc gia có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ nhất là: A. Trung Quốc B. Hoa Kì C . Nga D. Canada Câu 12. Quốc gia chỉ lấy một múi giờ thống nhất cho toàn bộ lãnh thổ là? A. Trung Quốc. B. Hoa Kì. C. Liên bang Nga. D. Canada. 15
- Câu 13. Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng A. về phía bên phải theo hướng chuyển động về phía bên trái theo hướng chuyển động B . C. về phía bên trên theo hướng chuyển động D. về phía xích đạo Câu 14. Chuyển động biểu kiến là: A. Một loại chuyển động chỉ có ở Mặt Trời B. Chuyển động thấy bằng mắt nhưng không có thực C. Chuyển động có thực của Mặt Trời D. Chuyển động có thực nhưng không thể quan sát thấy Câu 15. Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là do A. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông. B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi. C. Trái Đất có dạng hình câu và nghiêng một góc bằng 66°33 D. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời luôn thay đổi. Câu 16. Mặt trời lên thiên đỉnh khi ở đỉnh đầu lúc A. 11 giờ trưa B. 12 giờ trưa C. 13 giờ chiều D. 2 giờ chiều Câu 17. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do A. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục Câu 18. Đối với các nước theo Dương lịch ở bán câu Bắc, ngày bắt đầu mùa xuân là 16
- A. 05/02. B. 01/01. C. 21/3. D. 15/01. Câu 19. Thời gian bắt đầu các mùa ở nước ta thường đến sớm hơn các nước vùng ôn đới khoảng bao nhiêu ngày? A. 30 ngày. B. 45 ngày. C. 60 ngày. D. 15 ngày. Câu 20. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa là do A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với vận tốc không đổi B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì một năm C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi D. Trái Đất hình cầu Câu 21: Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào A. góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng B. thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất C. vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời D. khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời 2. Câu hỏi thông hiểu. Câu 1: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác ? A. Các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh được gọi chung là các thiên thể B. Hệ Mặt Trời nằm trong Dải Ngân Hà C. Dải Ngân Hà có phạm vi không gian lớn hơn Thiên Hà D. Trong mỗi Thiên Hà có rất nhiều các hành tinh Câu 2. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về hệ Mặt Trời: A. Mặt Trời là thiên thể duy nhất có khả năng tự phát sáng B. Mọi hành tinh đều có khả năng phản chiếu ánh sáng Mặt Trời C. Mọi hành tinh và vệ tinh đều có khả năng tự phát sáng D. Trong hệ Mặt Trời tất cả các hành tinh đều chuyển động tự quay Câu 3. Trong hệ Mặt Trời các hành tinh A. chiếm tuyệt đại đa số khối lượng của cả hệ B. chiếm gần 1/2 khối lượng chung của cả hệ 17
- C. chiếm một phần rất nhỏ khối lượng chung của cả hệ chiếm khối lượng không đáng kể so với khối lượng chung của cả hệ D . Câu 4. Quĩ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời có dạng A. tròn B. ê líp C. không xác định D. vuông Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng về hệ Mặt Trời? A. Gồm nhiều thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà. B. Có tám hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời. C. Các thiên thể có quỹ đạo chuyển động hình elip. D. Các hành tinh đều chuyển động từ Đông sang Tây. Câu 6: Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có: A. Kim Tinh, Trái Đất, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh B. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất C. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh D. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh Câu 7. Nhóm hành tinh của Trái Đất bao gồm A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Mộc tinh. B. Trái Đất, Hoả tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh. C. Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh D. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Trái Đất. Câu 8. Nguyên nhân khiến cho ngày đêm trên Trái Đất luân phiên là do A. Trái Đất hình câu. B. Trái Đất tự quay. C. các tia sáng Mặt Trời chiếu song song. D. trục Trái Đất nghiêng 66°33'. Câu 9. Có hiện tượng luân phiên ngày đêm vì: A. vận động tự quay của trái đất B. trái đất hình khối cầu trái đất hình khối cầu và vận đông tự quay C . D. trái đát hình khối cầu và chuyển động của trái đất quanh mặt trời Câu 10. Trong giờ múi, mỗi múi giờ đi qua: A. 16 độ kinh tuyến B. 20 độ kinh tuyến 18
- C . 15 độ kinh tuyến D. 18 độ kinh tuyến Câu 11: Đường chuyển ngày quốc tế được qui ước lấy theo kinh tuyến: A . 1800 B. 00 C. 900Đ D. 900T Câu 12. Theo qui ước nếu đi từ phía Tây sang phía Đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì A. tăng thêm 1 ngày lịch B. lùi lại 1 ngày lịch C. không cần thay đổi ngày lịch D. tăng thêm hay lùi lại 1 ngày lịch là tuỳ qui định của mỗi quốc gia Câu 13. Nguyên nhân nào sau đây không sinh ra lực Côriôlit? A. Trái Đất tự quay quanh trục. B. Hướng chuyển động từ tây sang đông. C. Vận tốc dài ở các vĩ tuyến khác nhau. D. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. Câu 14. Mặt trời lên thiên đỉnh một năm 2 lần ở vùng A. ngoại chí tuyến B. nội chí tuyến C. xích đạo D. 2 cực Câu 15. Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần duy nhất trong năm là: A. Vòng cực B. Vùng nội chí tuyến C. Chí tuyến D. Vùng ngoại chí tuyến Câu 16. Những ngày Mặt Trời chiếu thẳng góc ở xích đạo là A. 21/3 và 22/6. B. 21/3 và 22/12 C. 21/3 và 23/9. D. 22/6 và 22/12. Câu 17. Ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở vĩ độ nào sau đây? A.23°27'B. B. 66°33'B. C. 66°33'N. D. 23°27'N. Câu 18. Vào ngày 22/12 mặt trời chiếu thẳng góc tại A. xích đạo B. chí tuyến Nam 19
- C. chí tuyến Bắc D. vùng cực Câu 19. Trong năm khu vực nhận được lượng nhiệt lớn nhất từ Mặt Trời là A. Cực B. Xích đạo C. Vòng cực D. Chí tuyến Câu 20. Vào ngày nào trong năm các địa điểm ở bán cầu Bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhiều nhất? A. 22/12. B. 21/3. C. 23/9. D. 22/6. Câu 21. Vào ngày 22/12, vòng cực Bắc sẽ có hiện tượng A. 24 giờ là ngày. B. 24 giờ là đêm. C. ngày dài đêm ngắn. D. ngày dài bằng đêm. Câu 22. Vào những ngày nào trong năm tất cả các địa điểm trên Trái Đất đều có ngày dài bằng đêm? A. 21/3 và 22/6. B. 22/6 và 23/9. C. 22/6 và 22/12. D. 21/3 và 23/9. Câu 23. Ở bán cầu Bắc vào ngày nào trong năm có thời gian ban ngày dài nhất, ban đêm ngắn nhất? A. 22/6. B.21/3. C.23/9. D. 22/12. Câu 24. Từ xích đạo đi về hai cực, chênh lệch giữa ngày và đêm A. càng giảm B. tùy theo mỗi nửa cầu C. càng tăng D. tùy theo mùa Câu 25. Nơi nào quanh năm có ngày dài bằng đêm ? A. Xích đạo B. Chí tuyến C. Vùng cực. D. Ở cực Câu 26. Nơi nào trong năm có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm ? A. Vòng cực B. Cực C. Chí tuyến D. Xích đạo 3. Câu hỏi vận dụng. Câu 1. Nhận định nào sau đây chưa chính xác ? A. Ở bán cầu Nam 4 mùa diễn ra trái ngược với bán cầu Bắc B. Khi ở bán cầu Nam là mùa thu thì ở bán cầu Bắc là mùa xuân 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn