intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Xây dựng chuyên đề Quang hợp theo định hướng phát triển năng lực học sinh, SGK Sinh học 11 nâng cao

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

92
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là Nhận thức rõ hơn khái niệm về quang hợp ở cơ thể thực vật trên cơ sở hiểu biết về khái niệm quang hợp ở tế bào. Trình bày được vai trò của quang hợp. Giải thích được bản chất hoá học của quá trình quang hợp. Giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa hình thái, giải phẫu lá, lục lạp với chức năng quang hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Xây dựng chuyên đề Quang hợp theo định hướng phát triển năng lực học sinh, SGK Sinh học 11 nâng cao

  1. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ. Nghị quyết Hội nghị  Trung  ương 8 Khoá XI về  đổi mới căn bản, toàn  diện giáo dục và đào tạo: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ  phương pháp dạy và  học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ  động, sáng tạo và vận  dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một   chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự  học, tạo cơ  sở  để  người học tự  cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ  năng, phát  triển năng lực. Chuyển từ  học chủ  yếu trên lớp sang tổ  chức hình thức học   tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học.  Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Trong năm học 2014 – 2015, Bộ  giáo dục và đào tạo tiếp tục đổi mới   phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy và học trong các nhà  trường phổ  thông. Do đó, giáo viên không ngừng phải đổi mới phương pháp  dạy học, lấy “chuẩn kiến thức, kỹ  năng” làm kim chỉ  nam trong quá trình  dạy học, đồng thời phải biết chọn nội dung “lồng ghép” phù hợp với kiến  thức trong từng bài giảng, nhằm hình thành cho học sinh thói quen tích cực,  độc lập, sáng tạo và giải quyết tình huống có vấn đề. Đồng thời rèn luyện kỹ  năng thực hành, vận dụng vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, tạo niềm tin  và kích thích hứng thú học tập của học sinh.  Để cho tiết học đạt hiệu quả tốt, giáo viên phải nghiên cứu kỹ bài dạy,  nắm chắc những yêu cầu về kĩ năng, kiến thức của bài sử  dụng các phương  pháp dạy học hợp lý. Một trong những phương pháp dạy học mới và hiện đại  nhất được đưa vào là phương pháp dạy học  theo định hướng phát triển   năng lực nhằm hướng tới lộ trình phát triển giáo dục THPT mà Bộ giáo dục   và đào tạo đã đề  ra. Đây là một phương pháp dạy học mới đang được rất   nhiều nước trên thế giới áp dụng.  Trong năm 2014 ­ 2015, hình thức  “Xây dựng chuyên đề dạy học và   kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực” đã Sở Giáo dục và  đào tạo Thanh Hóa tập huấn đến giáo viên các nhà trường THPT. Phương   phap có  ́ ưu điểm là phát huy tối đa tính sáng tạo của HS, phát triển năng  khiếu. Tất cả  những điều đó làm học sinh giảm áp lực trong học tập nhưng  vẫn đảm bảo được mục tiêu của quá trình dạy học. 1
  2. Chương trình Sinh học 11 THPT, có thể  xây dựng theo nhiều chuyên  đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực, trong đó  “Quang hợp” là  phần kiến thức có thể xây dựng hiệu quả với tinh thần đổi mới phương pháp  dạy học. Sở dĩ như vậy do: Quang hợp là một quá trình quan trọng chuyển hóa năng lượng khởi   nguyên trong sinh giới (Năng lượng ánh sáng mặt trời) thành năng lượng hóa  học trong các hợp chất hữu cơ. Vì vậy, nó ảnh hưởng đến tất cả các quá trình  khác của cơ thể sống.  Quang hợp được đề  cập trong SGK Sinh học 11 – nâng cao hiện hành   theo 4 bài, nếu được dạy theo chuyên đề  sẽ  giúp HS phát triển năng lực tư  duy, hiểu biết vấn đề một cách sâu sắc, có cách nhìn vấn đề quá trình chuyển   hóa năng lượng cách hệ  thống, khoa học, khả năng tích hợp liên môn và liên   hệ thực tiễn có hiệu quả cao.  Xuất phát từ yêu cầu lý thuyết và thực tiễn đó, tôi tiến hành đề tài: “Xây   dựng chuyên đề  Quang hợp theo  định hướng phát triển năng lực học   sinh, SGK Sinh học 11 nâng cao”. 2
  3. PHẦN II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ. I. Nội dung chuyên đề. 1. Mô tả chuyên đề. Chuyên đề  này gồm các bài trong ch ươ ng 1, thu ộc ph ần A. Chuy ển   hóa vật chất và năng lượ ng ở thực v ật – Sinh h ọc 11 – Nâng cao. Bài 7. Quang h ợp. Bài 8. Quang h ợp  ở các nhóm thực vật. Bài 9. Ảnh hưở ng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp. Bài 10. Quang h ợp và năng suất cây trồng. 2. Mạch ki ến th ức c ủa chuyên đề. ­ Vai trò của quang hợp. ­ Bộ máy quang h ợp. ­ Quang h ợp  ở các nhóm thực vật. ­ Ảnh hưở ng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp. ­ Quang h ợp và năng suất cây trồng. 3. Thời lượ ng.  Số tiết học trên lớp: 4 tiết. II. Tổ chức d ạy h ọc chuyên đề. 1. Mục tiêu chuyên đề. Sau khi học xong chuyên đề này, HS có khả năng: 1.1. Kiến th ức. ­ Nhận thức rõ hơn khái niệm về quang hợp ở cơ thể thực vật trên cơ sở  hiểu biết về khái niệm quang hợp ở tế bào. ­ Trình bày được vai trò của quang hợp. ­ Giải thích được bản chất hoá học của quá trình quang hơp. ­ Giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa hình thái, giải phẫu lá, lục  lạp với chức năng quang hợp. 3
  4. ­ Phân biệt được các sắc tố  thành phần và chức năng trong hệ  sắc tố  quang hợp ở thực vật. ­ Hiểu được vai trò của thực vật đối với vấn đề  giảm hiệu  ứng nhà   kính, chống biến đổi khí hậu. ­ Trình bày được nội dung của pha sáng với những phản  ứng kích thích  hệ sắc tố, phản ứng quang phân li nước, phản ứng quang hoá sơ cấp. ­ Giải thích được bản chất pha tối và vẽ chu trình cố định CO 2 ở 3 nhóm  thực vật C3, C4, CAM. ­ Phân biệt được các con đường cố định CO2 của 3 nhóm thực vật. ­ Minh họa được bằng đồ thị các mối quan hệ giữa quang hợp với nồng   độ CO2 với cường độ và thành phần quang phổ ánh sáng với nhiệt độ. ­ Phân tích được các mối quan hệ  giữa quang hợp với nước và dinh  dưỡng khoáng. ­ Xác định được điểm bù, điểm bão hoà CO2 và ánh sáng. ­ Chứng minh được quang hợp là quá trình quyết định năng suất cây  trồng. ­ Giải thích cơ  sở khoa học của các biện pháp khoa học, kỹ thuật nhằm  nâng cao năng suất cây trồng. 1.2. Kỹ năng. Rèn luyện đượ c các kỹ năng sau: ­ Kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá. ­ Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất. ­ Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm, tự học và tự nghiên cứu. 1.3. Thái độ. ­ Tạo hứng thú, niềm đam mê môn học cho HS. ­ Giáo dục ý thức bảo vệ  rừng, tích cực trồng và bảo vệ  cây xanh góp   phần bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên  tai. ­ Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp khoa học, kỹ thuật   trong sản xuất và tin tưởng vào triển vọng của năng suất cây trồng. 1.4. Định hướ ng phát triển các năng lực trong chuyên đề.  ­ Năng lực tự học, phát hiện và và giải quyết vấn đề, sáng tạo. ­ Năng lực nghiên cứu khoa h ọc. ­ Năng lực tư duy.  ­ Năng lực giao ti ếp và hợp tác. ­ Năng lực sử d ụng công nghệ thông tin. 4
  5. 2. Chuẩn b ị của GV và HS. 2.1. Chu ẩn b ị của GV. ­ Các loại hình ảnh liên quan đến chuyên đề. ­ Phiếu học tập. ­ Thiết kế bài giảng PowerPoint v ề chuyên đề quang hợp. 2.2. Chu ẩn b ị c ủa HS. ­ Nghiên cứu những n ội dung đã đượ c GV định hướ ng trướ c. ­ Sưu tầm hình ảnh về ô nhiễm môi trườ ng.  3. Tiến trình dạy học chuyên đề. Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò và bộ máy quang hợp (Tiết 1). HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Mục tiêu GV: Cho HS quan sát sơ đồ quang hợp ở cây xanh.  ­ Kỹ  năng quan sát,  phân   tích   hình,   tổng  hợp   kiến   thức,   khái  quát hoá. Hỏi: ­ Điều kiện xảy ra quang hợp? ­ Nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp? ­ Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp? HS: Quan sát tranh và trả lời  GV hướng dẫn và để  học sinh lên viết phương trình   quang hợp. GV:  Từ  phương trình trên hãy nêu khái niệm quang  Giúp   HS   huy   động  hợp? kiến thức cũ, những  HS: Trả lời  hiểu biết sẵn có về  GV:  Ở  lớp 10 đã nghiên cứu về  quang hợp. Hãy cho   nội dung bài học biết phương trình quang hợp đã học ở lớp 10. HS: Trả lời GV giải thích: Phương trình quang hợp được nghiên   cứu là phương trình đầy đủ, còn phương trình quang   hợp ở lớp 10 là phương trình tổng quát. GV cung cấp thông tin: Căn cứ  vào nguyên tố  phóng   5
  6. xạ, đã xác định được nguồn gốc của các nguyên tố  C,   H, O trong các sản phẩm của quá trình quang hợp. GV: Căn cứ  vào phương trình quang hợp, cho biết vai   trò của quang hợp? HS: Trả lời ­ Kỹ  năng vận dụng  GV: Cho HS quan sát một số hình ảnh bầu khí quyển ô   kiến   thức   vào   thực  nhiễm từ nguồn CO2. Hỏi: tiễn sản xuất. ­ Để  tạo nhiều chất hữu cơ  phục vụ  cuộc sống con   người, ngăn chặn hiện tượng hiệu ứng nhà kính chúng   ta phải làm gì? ­ Trước hiện tượng băng tan, sự nóng lên của trái đất,   là học sinh chúng ta cần có những hành động gì nhằm   bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Hỏi:  ­ Rừng là lá phổi của trái đất, theo em nếu rừng bị tàn   phá   thì   gây   hậu   quả   như   thế   nào   với   sự   sống   con   người? ­ Theo em, làm thế nào để bảo vệ tài nguyên rừng? HS: Trả lời. GV: Quan sát hình và trả lời câu hỏi: Hình thái cấu tạo   của   lá   liên   quan   đến   chức   năng   quang   hợp   như   thế  ­ Kỹ  năng quan sát,  nào ? phân   tích   hình,   tổng  hợp   kiến   thức,   khái  quát hoá. HS: Trả lời GV: Hỏi ­  Lá là cơ  quan quang hợp. Để  lá phát triển tốt cần   chú ý chăm sóc cây như thế nào ? ­ Kỹ  năng vận dụng  ­  Là  học  sinh, các  em  phải  có  trách  nhiệm  và hành   kiến   thức   vào   thực  động gì để  bảo vệ  cây xanh,bảo vệ  môi trường sinh   tiễn thái học đường? HS: Trả lời. GV: Quan sát hình vẽ cấu trúc lục lạp và cho biết: Cấu  6
  7. trúc của lục lạp phù hợp với việc thực hiện 2 pha QH   như thế nào? ­ Kỹ  năng quan sát,  phân   tích   hình,   tổng  hợp   kiến   thức,   khái  HS: Trả lời. quát hoá. GV: Hỏi: ­ Hệ sắc tố quang hợp phân bố ở đâu? ­ Ở cây xanh chứa các nhóm sắc tố quang hợp nào? HS: Trả lời. ­ GV trình chiếu và giới thiệu công thức hóa học của   diệp lục, caroten và xantophyl. ­ GV : Diệp lục được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O   có nguồn gốc từ  CO2  và H2O; N, Mg có từ  phân bón.   Trong trồng trọt, cần bón phân thích hợp để  tăng khả   năng tổng hợp diệp lục, từ  đó tăng hiệu suất quang   hợp. GV:  Quan sát hình, hãy cho biết quang phổ  ánh sáng   mặt trời gồm mấy thành phần chính? HS: Trả lời. GV: Kết luận. Gồm 3 thành phần chính. ­ Tia tử ngoại : Ở 1 liều lượng lớn gây đột biến và có   thể gây chết sinh vật. ­ Tia nhìn thấy : Chứa phần lớn năng lượng bức xạ   7
  8. mặt trời tỏa xuống đất có ý nghĩa quang hợp. ­ Tia hồng ngoại: Tỏa nhiệt sưởi ấm sinh vật. GV: Bức xạ tia nhìn thấy gồm mấy màu ?  HS : 7 màu : đỏ, vàng, da cam, lục, lam, chàm, tím. GV:  Quan sát hình và cho biết nhóm diệp lục a, b và   nhóm carotenoid hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng nào? ­ Kỹ  năng quan sát,  phân   tích   hình,   tổng  hợp   kiến   thức,   khái  quát hoá. HS: Trả lời. GV:  ­ Cho biết vai trò của các nhóm sắc tố? ­  Quá  trình  truyền  năng lượng qua  các  nhóm sắc  tố  diễn ra như thế nào? ­ Giải thích tại sao lá cây thường có màu xanh lục? ­ Những cây có lá màu đỏ  có quang hợp được không ?  Tại sao ? HS: Trả lời. Củng cố:  Sử  dụng câu hỏi  ở  mục công cụ  để  đánh  giá. Hoạt động 2. Tìm hiểu quang h ợp  ở các nhóm thực vật (Tiết 2). Hoạt động của GV và HS Mục tiêu GV: Cho HS quan sát sơ đồ quang hợp. ­ Kỹ  năng quan sát,  phân   tích   hình,   tổng  hợp   kiến   thức,   khái  quát hoá. 8
  9. ­ Quang hợp gồm mấy pha? ­ Vị  trí, nguyên liệu và sản phẩm của pha sáng và pha  tối là gì? ­ Tại sao lại gọi quang hợp là quá trình oxi hóa –khử? ­ Thế nào là pha sáng và pha tối? HS: Trả lời. GV:  ­   Quá   trình   hấp   thu   năng   lượng   ánh   sáng   thực   hiện  được nhờ hoạt động của sắc tố nào? ­ Năng lượng ánh sáng được DL hấp thụ được sử dụng  cho những quá trình nào? ­ Nguồn gốc của oxy trong quang hợp?   ­ Sản phẩm của pha sáng? HS: Trả lời. GV:  ­ Quang hợp ở 3 nhóm thực vật này có điểm nào giống   nhau? Khác nhau? ­ GV cho HS hoàn thành phiếu học tập về  điểm khác   nhau giữa các chu trình cố  định CO2  của 3 nhóm thực  vật. Tiêu chí TV C 3 TV C 4 TV CAM ­ Rèn luyện kỹ  năng  Đại diện thảo   luận   nhóm,   tự  Điều kiện học   và   tự   nghiên  Các giai đoạn cứu. Chất nh ận CO 2 đầu tiên Sản   ph ẩm   cố   định   CO2  đầu tiên Thời gian c ố định CO2 Tế bào quang h ợp  ở lá HS: Thảo luận nhóm rồi trực tiếp trình bày kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. GV:  Cho HS quan sát bảng 8 SGK, nêu sự  khác biệt  giữa thực vật C3, C4 và CAM? HS: Trả lời. Củng cố:  Sử  dụng câu hỏi  ở  mục công cụ  để  đánh  giá. 9
  10. Hoạt động 3. Tìm hiểu  ảnh h ưở ng c ủa các nhân tố  ngoại c ảnh đến  quang hợp (Ti ết 3). Hoạt động của GV và HS Mục tiêu GV: Lấy ví dụ: 1 ha củ cải đường, trong 1 vụ hút hết  ­ Kỹ  năng quan sát,  khoảng 20 tấn CO2. Sau đó hỏi phân   tích   hình,   tổng       CO2 có vai trò gì trong quang hợp? hợp   kiến   thức,   khái  GV:  Cho HS quan sát sơ  đồ  mối quan hệ  giữa quang  quát hoá. hợp với nồng độ CO2. ­ Có nhận xét gì về mối tương quan giữa nồng độ CO2  và cường độ quang hợp? ­ Điểm bù, điểm bão hòa CO2 là gì? ­  Để  khắc phục tình trạng đói CO2  của cây, người ta  bổ sung lượng CO2 bằng những cách nào? ­ Kỹ  năng vận dụng  HS: Trả lời. kiến   thức   vào   thực  GV: Bổ sung, kết luận. tiễn GV: Cho HS quan sát sơ đồ, cho biết:  ­ Kỹ  năng quan sát,  phân   tích   hình,   tổng  hợp   kiến   thức,   khái  quát hoá. ­ Mối quan hệ giữa quang hợp và ánh sáng? ­ Điểm bù và bão hòa ánh sáng là gì? ­ Quang hợp ở miền ánh sáng nào có hiệu quả nhất? ­ Thời điểm nào trong ngày thì cây quang hợp tốt nhất? ­ Khi gieo trồng, để cây hấp thụ ánh sáng tốt nhất cần  chú ý đến yếu tố gì? GV:  Từ  sơ  đồ  sau nêu đặc điểm mối quan hệ  giữa   ­ Kỹ  năng vận dụng  nhiệt độ và quang hợp? kiến   thức   vào   thực  tiễn 10
  11. ­ Kỹ  năng quan sát,  phân   tích   hình,   tổng  hợp   kiến   thức,   khái  ­  Trong  trồng  trọt,  cần  quan  tâm  tới  yếu   tố  nào   để  quát hoá. trồng cây phù hợp với nhiệt độ trong năm? HS: Trả lời. GV:  ­ Nêu vai trò của nước đối với quang hợp? ­  Theo em, có nên tưới nước cho cây vào thời điểm   trưa nóng không? ­ Trong sản xuất cần có biện pháp kỹ  thuật nào để  ­ Kỹ  năng vận dụng  đảm bảo nước cho cây và vấn đề năng suất cây trồng? kiến   thức   vào   thực  HS: Trả lời.  tiễn GV: Các nguyên tố  đại lượng và vi lượng  ảnh hưởng   như thế nào đến quang hợp? HS: Trả lời.  Củng cố:  Sử  dụng câu hỏi  ở  mục công cụ  để  đánh  giá. Hoạt động 4. Tìm hiểu mối liên quan giữa quang h ợp và năng suất  cây trồng (Ti ết 4). Hoạt động của GV và HS Mục tiêu GV:  Cho   HS   quan   sát   năng   suất   lúa,   cam   và   sơ   đồ  ­ Kỹ  năng quan sát,  quang hợp ở TV. Cho biết phân   tích   hình,   tổng  hợp   kiến   thức,   khái  quát hoá. ­ Kỹ  năng vận dụng  kiến   thức   vào   thực  tiễn ­   Tại   sao   nói   quang   hợp   quyết   định   năng   suất   cây  11
  12. trồng? HS: Trả lời.  GV: Nêu và giảng giải biểu thức quan hệ  giữa quang   hợp và năng suất.            Nkt = (FCO2.L.Kf.Kkt).n  (tấn /ha)  ­ Nkt: Năng suất kinh tế.  ­  FCO2:  Khả   năng QH  (Cường  độ  QH  và hiệu  suất  QH). ­ L: Diện tích QH. ­ Kf: Hệ số hiệu quả QH. ­ Kkt: Hệ số kinh tế. ­ n: Thời gian hoạt động của bộ máy QH. GV:  ­ Cho HS phân tích qua biểu thức trên để  nêu được  năng suất cây trồng phụ thuộc vào các yếu tố nào? ­ Từ  phương trình biểu thức giữa quang hợp và năng  suất,   các   biện   pháp   nhằm   nâng   cao   năng   suất   cây  trồng?  HS: Trả lời. GV:  GV cho HS sưu tầm tranh  ảnh về  năng suất cây  trồng. => Thấy được triển vọng của việc tăng năng suất cây  trồng là rất lớn, đặc biệt với 1 nước có khí hậu nhiệt  đới như  Việt Nam, nguồn năng lưởng ánh sáng là vô  tận. Củng cố:  Sử  dụng câu hỏi  ở  mục công cụ  để  đánh  giá. III. Kiểm tra đánh giá. 1. Bảng ma tr ận ki ểm tra đánh giá theo định hướ ng phát triển năng  lực. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Vận dụng cao 12
  13. thấp ­   Nhận   thức   rõ  ­ Giải thích được  Giải thích được  Hiểu   được   vai  hơn   khái   niệm  bản chất hoá học  mối   quan   hệ  trò của thực vật  về   quang   hợp   ở  của   quá   trình  chặt   chẽ   giữa  đối với vấn đề  Vai trò của  cơ   thể   thực   vật  quang hơp. hình   thái,   giải  giảm   hiệu   ứng  trên   cơ   sở   hiểu  ­ Phân biệt được  phẫu lá, lục lạp  nhà kính, chống  quang hợp  biết   về   khái  các   sắc   tố   thành  với   chức   năng  biến   đổi   khí  và bộ máy  niệm   quang   hợp  phần   và   chức  quang hợp. hậu. quang hợp. ở tế bào. năng   trong   hệ  ­ Trình bày được  sắc tố  quang hợp  vai trò của quang  ở thực vật. hợp. ­ Trình bày được  ­ Giải thích được  Phân   tích   sự  Giải   thích   sự  nội dung của pha  bản chất pha tối  giống   nhau   và  xuất   hiện   các  sáng   với   những  và   vẽ   chu   trình  khác   nhau   giữa  con   đường   cố  Quang hợp  phản   ứng   kích  cố  định CO2  ở  3  các   con   đường  định CO2  ở thực  thích   hệ   sắc   tố,  nhóm   thực   vật  cố định CO2  ở 3  vật C4 và CAM? ở các nhóm  phản   ứng   quang  C3, C4, CAM. nhóm thực vật? thực vật. phân   li   nước,  ­ Phân biệt được  phản   ứng   quang  các con đường cố  hoá sơ cấp. định   CO2  của   3  nhóm thực vật. Mối   quan   hệ  Xác   định   được  ­   Quang   hợp   ở  ­ Để  khắc phục  giữa   quang   hợp  điểm   bù,   điểm  miền   ánh   sáng  tình   trạng   đói  với   nồng   độ  bão   hoà   CO2  và  nào có hiệu quả  CO2  của   cây,  CO2,   quang   hợp  ánh sáng.  nhất? người   ta   bổ  với   ánh   sáng,  ­ Thời điểm nào  sung lượng CO2  quang   hợp   với  trong   ngày   thì  bằng   những  nhiệt   độ   và  cây   quang   hợp  cách nào?  Ảnh hưởng  quang   hợp   với  tốt nhất? ­ Khi gieo trồng,  của các  nước   và   dinh  ­  Có   nên   tưới  để  cây hấp thụ  nhân tố môi  dưỡng khoáng. nước   cho   cây  ánh   sáng   tốt  trườ ng đế n  vào   thời   điểm  nhất   cần   chú   ý  quang hợp. trưa   nóng  đến yếu tố gì? không? ­   Trong   sản  xuất   cần   có  biện   pháp   kỹ  thuật   nào   để  đảm   bảo   nước  cho cây trồng? Quang hợp  ­   Hiểu   được  Các   yếu   tố   ảnh  Giải thích cơ sở  và năng suất  quang hợp là quá  hưở ng đến năng  khoa   học   của  trình   quyết   định  suất cây tr ồng. các   biện   pháp  cây trồng. năng   suất   cây  nhằm   nâng   cao  trồng.  năng   suất   cây  ­   Hiểu   đượ c  trồng. phươ ng   trình  năng   suất   cây  13
  14. trồng. 2. Công cụ đánh giá. Bài 7. Quang h ợp. Câu 1. Hãy nêu những vai trò chính của quang h ợp? Câu 2. Hãy nêu thí nghiệm chứng minh ôxi thải ra trong quang h ợp là ôxi  của nướ c? Câu 3.  Vì sao nói: Lá có đặc điểm hình thái và giải phẫu liên quan chặt   chẽ với chức năng của nó? Câu 4. Cấu trúc của lục lạp thích ứng với việc thực hi ện 2 pha c ủa quang   hợp là gì? Câu 5.  Hãy nêu các nhóm sắc tố  và vai trò của các nhóm sắc tố  này trong   quang hợp? Câu 6.  Vì sao lá cây có màu xanh l ục? Trong các chất sau đây, chất nào  màu sắc không liên quan trực ti ếp đến chức năng của nó: diệp lục, hồng  cầu, xitôcrôm, phitôcrôm? Rút sắc tố  ra kh ỏi lá bằng dung môi hữu cơ, sau đó đưa dịch sắc tố  lên giấy sắc kí và cột sắc kí. Các sắc tố  thành phần sẽ  đượ c tách ra thành   4 vạch. Cho bi ết tên các sắc tố thành phần và giải thích? Câu 7. Ngườ i ta khẳng định: Ánh sáng đỏ  có hiệu quả  quang hợp h ơn ánh   sáng xanh tím. Bằng thí nghiệm nào đó có thể  chứng minh điều đó? Hãy  giải thích? Bài 8. Quang hợp  ở các nhóm thực vật. Câu 8. Quang phân li nướ c là gì? Câu 9. Phôtphôrin hóa quang hóa và phôtphôrin hóa ôxi hóa là gì? Câu 10. Pha sáng trong quang h ợp di ễn ra nh ư th ế nào? Câu 11. Thế nào là tế bào mô giậu, tế bào bao bó mạch? Câu 12.  Tại sao lại g ọi th ực v ật C 3, thực vật C 4, thực vật CAM?  Đặc  điểm của 3 nhóm thực vật này là gì? Câu 13.  Pha tối trong quang h ợp di ễn ra nh ư  th ế nào? Quang hợp c ủa 3   nhóm thực vật C 3, C4 và CAM giống nhau  ở pha nào? 14
  15. Câu 14. Hãy so sánh quá trình cố  định CO 2  ở  các nhóm thực vật C 3, C4 và  CAM về: ­ Chất nhận CO 2. ­ Sản phẩm cố định CO 2 đầu tiên. ­ Enzim xúc tác cho quá trình cố định CO 2. ­ Thời gian x ảy ra quá trình cố định CO2. Câu 15. NAD và NADP là gì? Câu 16. Cườ ng độ quang hợp là gì? Câu 17.  Nêu sự  khác nhau về  cấu t ạo gi ữa l ục l ạp  ở  t ế  bào mô giậu và  lục lạp  ở  tế  bào bao bó mạch của thực vật C 4. Khi loại tinh b ột kh ỏi l ục   lạp thì quá trình cố định CO 2 sẽ tiếp tục như th ế nào ở  các nhóm thực vật  C3, C4 và CAM. Nêu các phươ ng pháp để xác định lá của ba nhóm thực vật   trên? Câu 18. Trong quang h ợp  ở th ực v ật C 4: ­ Quá trình cacbôxi hóa xảy ra ở đâu. ­ Nguồn CO2 và các enzim cacbôxi hóa cho các quá trình cacbôxi hóa  đó là gì? ­ Thực vật C 4  thực hiện quá trình cacbôxi hóa trong điều kiện môi  trườ ng nào? Câu 19.  Ngườ i ta đo cườ ng độ  quang hợp của m ột cành lá theo phươ ng   pháp sau: Đặt cành lá vào trong bình thủy tinh kín và đem chiếu sáng 20 phút.   Sau đó, lấy cành lá ra khỏi bình và cho vào bình 20 ml Ba(OH) 2, lắc đều  để   dung   dịch   ki ềm   này   hấp   thụ   hết   CO 2  trong   bình.   Sau   đó   trung   hòa  Ba(OH)2  còn  lại   bằng   HCl.   Cũng   làm  như   vậy   với   bình  kiểm   tra   (bình  không chứa cành lá). Kết quả nh ư sau: Bình thí nghiệm dùng hết 16 ml HCl, bình kiểm tra hết 10 ml HCl.   Hãy giải thích nguyên tắc của ph ương pháp đo cườ ng độ  quang hợp nói  trên và tính cườ ng độ  quang hợp của cành lá (mg CO 2/dm2  lá/giờ). Biết  rằng: 1ml HCl t ươ ng  ứng v ới 0,6 mg CO 2, diện tích cành lá là 80cm2. Câu 20. Trong quang h ợp: Để  hình thành 1 phân tử  glucôzơ  cần bao nhiêu  ATP và NADPH? Hãy chứng minh điều đó ở thực vật C3. 15
  16. Bài 9. Ảnh hưở ng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp. Câu 21. Điểm bù CO 2 và điểm bão hòa CO2 là gì? Câu 22. Điểm bù ánh sáng và điểm bão hòa ánh sáng là gì? Nếu cùng một   cườ ng độ chiếu sáng thì ánh sáng nào sẽ có hiệu quả quang hợp l ớn h ơn. Câu 23. Ngườ i ta sử  dụng điểm bù ánh sáng để  xác định cây  ưa bóng và  cây ưa sáng. Hãy nêu nguyên tắc của ph ươ ng pháp này? Câu 24.  Để  phân biệt cây C3  và cây C4, ngườ i ta đã tiến hành một trong  các thí nghiệm sau: ­ Đưa hai cây vào trong chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục. ­ Trồng cây trong nhà kính có thể điều chỉnh đượ c nồng độ  ôxi. ­ Đo cườ ng độ  quang hợp (mg CO 2/dm2  lá/giờ)  ở  các điều kiện ánh  sáng cao, nhi ệt độ cao. Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm trên. Câu 25.  Nhiệt độ  có  ảnh hưở ng như  th ế  nào đến cườ ng độ  quang hợp?  Hệ số nhiệt Q 10 là gì? Câu 26. Nướ c có ảnh hưở ng như th ế nào đến quang hợp? Bài 10. Quang hợp và năng suất cây trồng. Câu 27. Hãy nêu biểu thức năng suất về mối quan h ệ gi ữa ho ạt độ ng của   quang hợp và năng suất cây trồng. Từ  bi ểu th ức, hãy cho biết năng suất  cây trồng ph ụ thu ộc vào những yếu tố nào? Câu 28.  Hãy trình bày các biện pháp kỹ  thuật nhằm nâng cao năng suất  cây trồng? Câu 29.   Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng? Các  biện pháp để điều khiển bộ lá? Câu 30. Cường độ quang hợp là gì? Vì sao tăng cường độ quang hợp làm tăng   năng suất cây trồng? Tăng cường độ quang hợp bằng cách nào? Câu 31. Hãy tính lượng CO2 hấp thụ và lượng O2 giải phóng trên lý thuyết của  1 ha rừng cho năng suất 15 tấn sinh khối mỗi năm? 16
  17. PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT I. KẾT LUẬN. Tôi đã xây dựng chuyên đề quang hợp theo định hướ ng phát triển năng  lực tại trường THPT Ba Đình Nga Sơn. Thông qua kiểm tra và đánh giá, tôi  nhận thấy: Học sinh chủ  động lĩnh hội kiến thức về  vai trò của quang hợp và bộ  máy quang hợp, quang hợp  ở  các nhóm thực vật,  ảnh h ưở ng của nhân tố  ngoại cảnh đến quang hợp và mối quan hệ  gi ữa quang h ợp và năng suất  cây trồng. Đồng thời biết vận d ụng ki ến th ức vào thực tiễn như   quang  hợp với vấn đề  giảm hiệu ứng nhà kính, chống biến đổi khí hậu, quang hợp  với năng suất cây trồng… Thông qua đó, học sinh phát triển được năng lực tự  học, phát hiện và và giải quyết vấn  đề, sáng tạo; năng lực nghiên cứu   khoa học, năng lực tư  duy, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực vận  dụng thực ti ễn. 17
  18. HS sẽ học được phương pháp học, tăng tính độc lập, chủ động, sáng tạo  và phát triển tư  duy. Cách học này còn phát triển được năng lực riêng của   từng học sinh không chỉ về trí tuệ, hệ  thống hóa kiến thức (huy động những  điều đã học trước đó để  chọn lọc các ý để  ghi ) mà còn là sự vận dụng kiến  thức được học qua sách vở  vào cuộc sống. Tất cả  những điều đó làm học  sinh giảm áp lực trong học tập nhưng vẫn đảm bảo được mục tiêu của quá  trình dạy học. II. ĐỀ XUẤT. Cùng với việc đổi mới mục tiêu và nội dung dạy học, vấn đề  đổi mới   phương pháp dạy học theo triết lý lấy người học làm trung tâm được đặt ra   một cách bức thiết. Bản chất của dạy học lấy người học làm trung tâm là   phát huy cao độ  tính tự  giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của người học. Để  làm được điều đó thì vấn đề  đầu tiên mà người giáo viên cần nhận thức rõ  ràng là quy luật nhận thức của người học. Người học là chủ  thể  hoạt động   chiếm lĩnh tri thức, kỹ  năng, kỹ  xảo và thái độ  chứ  không phải là “cái bình  chứa kiến thức” một cách thụ động. Việc ap dung xây d ́ ̣ ựng chuyên đề day hoc theo ̣ ̣  định hướng phát triển  năng lực con găp nhiêu kho khăn do môt chuyên đ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ề  thương th ̀ ực hiên trong ̣   thơi gian t ̀ ừ 2 đên 3 gi ́ ờ hoăc h ̣ ơn. Măt khac, sach giao khoa hiên nay cung ̣ ́ ́ ́ ̣ ̃   không phu h̀ ợp vơi t́ ưng chuyên đê. Vì v ̀ ̀ ậy cần có bộ  SGK, khung chương   trình, thời lượng giảng dạy đủ  chuẩn để  việc xây dựng chuyên đề  và vận   dụng trong giảng dạy có hiệu quả hơn. Trong quá trình nghiên cứu chuyên đề,  do tài liệu tham khảo ít và vốn  kinh nghiệm chưa nhiều, nên đề  tài không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong  sự  đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để đề tài được vận dụng phổ biến vào  chương trình dạy học và hoàn thiện hơn. Thanh Hóa, ngay  ̀ 05 thang  ́ 06 năm 2015 Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết,  XÁC NHẬN CỦA không sao chép nội dung của người khác. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Tac gia ́ ̉            Nguyễn Tuấn Anh Mai Văn Thuân ̣ 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2