YOMEDIA
ADSENSE
So sánh ba dụng cụ nong: Nong cứng, nong bán cứng và nong webb trong phẫu thuật lấy sỏi thận qua da tại Bệnh viện Bình Dân
66
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm so sánh hiệu quả và các biến chứng của ba dụng cụ nong khác nhau: nong cứng, nong bán cứng, nong Webb trong phẫu thuật lấy sỏi thận qua da. Nghiên cứu mô tả tiền cứu trên những bệnh nhân được áp dụng phương pháp lấy sỏi thận qua da tại bệnh viện Bình Dân từ tháng 12 năm 2005 đến tháng 12 năm 2007.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: So sánh ba dụng cụ nong: Nong cứng, nong bán cứng và nong webb trong phẫu thuật lấy sỏi thận qua da tại Bệnh viện Bình Dân
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
SO SÁNH BA DỤNG CỤ NONG: NONG CỨNG, NONG BÁN CỨNG<br />
VÀ NONG WEBB TRONG PHẪU THUẬT LẤY SỎI THẬN QUA DA<br />
TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN<br />
Nguyễn Đình Xướng*, Vũ Lê Chuyên**, Nguyễn Tuấn Vinh**, Đào Quang Oánh**,<br />
Lê Sĩ Hùng**, Nguyễn Vĩnh Tuấn**, Vũ Văn Ty**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: So sánh hiệu quả và các biến chứng của ba dụng cụ nong khác nhau: nong cứng,<br />
nong bán cứng, nong Webb trong phẫu thuật lấy sỏi thận qua da.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:. Nghiên cứu mô tả tiền cứu trên những bệnh nhân được áp dụng<br />
phương pháp lấy sỏi thận qua da tại bệnh viện Bình Dân từ tháng 12 năm 2005 đến tháng 12 năm 2007.<br />
Kết quả: Tổng số 175 bệnh nhân trong đó 62 bệnh nhân được sử dụng dụng cụ nong là ống cứng<br />
chiếm 35,4%, 13 bệnh nhân dùng ống bán cứng chiếm 7,4% và 98 bệnh nhân dùng nong Webb chiếm 56%,<br />
2 bệnh nhân phải chuyển qua mổ hở vì đặt thông niệu quản thất bại chiếm 1,2%. Tỉ lệ được đánh giá tốt ở<br />
nhóm dùng ống cứng là 74,2%, nhóm ống bán cứng là 75% và nhóm dùng nong Webb là 61,6% và sự khác<br />
biệt này có ý nghĩa thống kê p = 0,05. Tỉ lệ có biến chứng chảy máu ở nhóm dùng nong cứng là 6,5%, nhóm<br />
dùng nong bán cứng là 8,3% và nhóm dùng nong Webb là 4,0%. Tỉ lệ sót sỏi ở nhóm dùng nong cứng là<br />
23%, nhóm dùng nong bán cứng là 10%, nhóm dùng nong Webb là 31,6%. Thời gian mổ trung bình ở<br />
nhóm dùng nong cứng là 78,3 phút, nhóm dùng nong bán cứng là 83,5 phút, nhóm dùng nong Webb là<br />
72,8 phút. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.<br />
Kết luận: Hiệu quả tốt có tỉ lệ cao hơn ở nhóm dùng nong cứng và nong bán cứng so với nong Webb có<br />
ý nghĩa thống kê. Các so sánh khác như tỉ lệ phải truyền máu, tỉ lệ sót sỏi, thời gian mổ trung bình không có<br />
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
COMPARISON AMONG 3 DILATORS: RIGID, SEMI-RIGID AND WEBB DILATOR IN<br />
PERCUTANEOUS NEPHROLITHOTOMY<br />
Nguyen Dinh Xuong, Vu Le Chuyen, Nguyen Tuan Vinh, Dao Quang Oanh, Le Si Hung, Nguyen Vinh Tuan,<br />
Vu Van Ty * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 1 - 2008: 352 - 361<br />
Objectives. To compare the efficacy and complications among three groups of different dilatation<br />
instruments: rigid, semi – rigid dilator and Webb in percutaneous nephrolithotomy.<br />
Methods. Prospective, descriptive study on the patients undergone percutaneous nephrolithotomy in<br />
Binh Dan hospital from December 2005 to December 2007.<br />
Result. In 175 patients, 62 patients in rigid dilator group made up 35.4%, 13 in semi-dilator group<br />
made up 7.4% and 98 in Webb dilator group made up 56%. 2 transferred to open surgery made up 1.2%.<br />
Proportions of excellent outcome were 74.2%, 75% and 61.6% for rigid, semi-rigid and Webb dilator<br />
respectively. The difference was statistically significant with p = 0.05. The proportions of transfusion were<br />
6.5%, 8.3% and 4.0% for rigid, semi-rigid and Webb dilator respectively. The proportions of residual stone<br />
were 23%. 10% and 31.6% for rigid, semi-rigid and Webb dilator respectively. The mean time of operation<br />
* Khoa Ngoại tổng hợp II BV. Nguyễn Tri Phương<br />
** Bệnh viện Bình Dân<br />
<br />
Chuyên Đề HN KH KT BV Bình Dân<br />
<br />
1<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
was 78.3 minutes, 83.5 minutes and 72.8 minutes for rigid, semi-rigid and Webb dilator respectively. These<br />
differences were not statistically significant.<br />
Conclusions. The efficacy of excellence was significantly higher in rigid and semi-rigid dilator than<br />
Webb dilator. The proportions of transfusion, residual stone, mean time of operation were not statistically<br />
significant.<br />
không dẫn lưu sau mổ trong phương pháp lấy<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
sỏi thận qua da. Từ việc áp dụng phương pháp<br />
Lấy sỏi thận qua da (Percutaneous<br />
lấy sỏi thận qua da trên những bệnh nhân thông<br />
Nephrolithotomy – PCNL) là kỹ thuật ít xâm hại<br />
thường đến việc áp dụng rộng rãi hơn cho<br />
mới được áp dụng vào những năm 70 của thế kỷ<br />
những bệnh nhân đặc biệt như: Thận móng<br />
trước. Do là kỹ thuật ít xâm hại, hiệu quả cao,<br />
ngựa, thận ghép, thận lạc chỗ(Error! Reference source not<br />
giảm giá thành điều trị do thời gian nằm viện rút<br />
found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.).<br />
ngắn nên kỹ thuật lấy sỏi thận qua da phát triển<br />
Tại Việt Nam, với mốc thời gian vào năm<br />
rất nhanh chóng. Hiện nay tán sỏi ngoài cơ thể,<br />
1997 tại bệnh viện Bình Dân Tp. Hồ Chí Minh đã<br />
lấy sỏi thận qua da là hai kỹ thuật được lựa chọn<br />
áp dụng phương pháp lấy sỏi thận qua da thì<br />
hàng đầu trong điều trị sỏi thận.<br />
đến nay (2007) đã có bề dầy kinh nghiệm là 10<br />
Năm 1976 Fernstrom và Johannson lần đầu<br />
năm. Đã có một cuốn sách chuyên đề về lấy sỏi<br />
tiên thực hiện kỹ thuật lấy sỏi thận qua da đến<br />
thận qua da(7) và khoảng 10 đề tài nghiên cứu về<br />
những năm giữa thập kỷ 90 của thế kỷ 20 kỹ<br />
lấy sỏi thận qua da đăng trên các tạp chí chuyên<br />
thuật lấy sỏi thận qua da ở các nước phát triển<br />
ngành. Với mục đích tìm hiểu hiệu quả và<br />
đã trở thành thường quy. Còn tại Việt Nam,<br />
những biến chứng khi áp dụng các dụng cụ<br />
năm 1997, Vũ Văn Ty và cộng sự tại khoa niệu<br />
nong khác nhau (ống cứng, ống bán cứng, nong<br />
bệnh viện Bình Dân đã tiến hành kỹ thuật lấy<br />
Webb) chúng tôi tiến hành nghiên cứu này.<br />
sỏi thận qua da và thu được một số kết quả<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
ban đầu(12). Năm 2001 tại bệnh viện Việt Pháp<br />
Hà nội cũng đã tiến hành kỹ thuật lấy sỏi thận<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
qua da và cho thấy tính khả thi và hiệu quả<br />
So sánh hiệu quả và các biến chứng của ba<br />
của phương pháp này(Error! Reference source not found.).<br />
dụng cụ nong khác nhau: nong cứng, nong bán<br />
Đến nay (2007) kỹ thuật lấy sỏi thận qua da<br />
cứng, nong Webb trong phẫu thuật lấy sỏi thận<br />
cũng đã trở thành thường quy ở một số bệnh<br />
qua da.<br />
viện như: Bv. Bình Dân Tp. Hồ Chí Minh, Bv. Đại<br />
Học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh, Bv. Pháp Việt Tp.<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Hồ Chí Minh, Bv. Chợ Rẫy Tp. Hồ chí Minh, Bv.<br />
Bệnh nhân bị sỏi niệu quản đoạn hông lưng,<br />
Việt Đức Hà Nội, Bv. Việt Pháp Hà Nội…v.v…<br />
sỏi thận được chỉ định mổ lấy sỏi bằng phương<br />
Kỹ thuật lấy sỏi thận qua da cũng được cải<br />
pháp lấy sỏi thận qua da (PCNL: Percutaneous<br />
tiến. Từ việc phải tiến hành lấy sỏi làm hai thì<br />
Nephro-Lithotomy) tại bệnh viện Bình Dân từ<br />
cách nhau khoảng 1 tuần (thì chọc và nong vào<br />
tháng 12/2005 đến tháng 12/2007.<br />
thận, thì soi lấy sỏi) nay cả hai thì chỉ cần làm<br />
Tiêu chuẩn nhận bệnh<br />
trong một cuộc mổ. Từ nong vào thận bằng ống<br />
Tất cả những bệnh nhân được mổ lấy sỏi<br />
cứng đồng trục Alken đến nong bằng các ống<br />
thận và sỏi niệu quản trên bằng phương pháp<br />
mềm rồi nong bằng bóng và gần đây là nong<br />
lấy sỏi thận qua da tại bệnh viện Bình dân từ<br />
bằng nong Webb với một lần nong duy nhất. Từ<br />
tháng 12 năm 2005 đến tháng 12 năm 2007.<br />
dẫn lưu thận bằng ống lớn sau mổ đến dẫn lưu<br />
thận bằng ống nhỏ và gần đây là các kỹ thuật<br />
<br />
Chuyên<br />
Đề HN KH KT BV Bình Dân<br />
2<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Tất cả những bệnh nhân đã lên chương trình<br />
mổ theo phương pháp lấy sỏi thận qua da,<br />
nhưng vì những lý do như: gây mê hồi sức, điều<br />
kiện phòng mổ, dụng cụ hoặc thay đổi phương<br />
pháp mổ khác… không tiến hành lấy sỏi thận<br />
qua da quyết định trước khi tiến hành đặt thông<br />
niệu quản.<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu mô tả tiền cứu<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
nhận các biến số thống kê vào trong phiếu thu<br />
thập số liệu.<br />
<br />
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu<br />
Số liệu được thu thập theo một mẫu thống<br />
nhất như sau:<br />
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU<br />
SốTT: _____________<br />
Họ tên:_________________________________<br />
Tuổi:______________________Nam(1), Nữ(2)<br />
Cân nặng_____________________________kg<br />
<br />
Trình tự tiến hành<br />
<br />
Số BA:__________________________________<br />
<br />
Thì đặt thông niệu quản<br />
Bệnh nhân nằm ngửa theo thế sản khoa.<br />
Dùng máy soi bàng quang luồn thông niệu<br />
quản lên thận có sỏi mổ. Bơm thuốc cản quang<br />
sơ bộ xác định vị trí sỏi so với các đài thận và<br />
tiểu đài thận. Sơ bộ lựa chọn đài thận để chọc<br />
và nong vào.<br />
<br />
Địa chỉ:_________________________________<br />
<br />
Thì mổ lấy sỏi<br />
Đặt bệnh nhân nằm sấp, kê gối vùng ngực<br />
và bụng, hai chân để thấp. Dưới hướng dẫn của<br />
máy X quang, thuốc cản quang bơm qua thông<br />
niệu quản đặt trước đó. Chọc kim vào đài thận<br />
đã được xác định là thuận lợi cho thao tác lấy<br />
sỏi. Sau khi kim đã vào đúng đài thận mong<br />
muốn rút nòng kim sẽ có nước tiểu chảy ra.<br />
Luồn dây dẫn (guide wire) qua kim chọc. Rạch<br />
da khoảng 1,5 – 2 cm, dùng kéo tách rộng thành<br />
bụng sau vào đến khoang thận. Nong rộng<br />
đường chọc bằng một trong ba dụng cụ: nong<br />
cứng, nong bán cứng và nong Webb. Luồn<br />
Amplatz. Rút các dụng cụ nong ra. Bơm nước<br />
qua thông niệu quản xác định Amplatz đã nằm<br />
trong hệ thống bài tiết. Tiến hành soi thận, tán<br />
vỡ sỏi (với sỏi lớn) và gắp sỏi ra. Kiểm tra trên<br />
màn hình máy X quang xác định đã hết sỏi hoặc<br />
còn sót sỏi mà do nhiều lý do không tiếp tục<br />
cuộc mổ được và ghi nhận là hết sỏi hoặc còn sót<br />
sỏi. Đặt thông Foley 22F mở thận ra da. May da<br />
và cố định thông Foley. Kết thúc cuộc mổ. Tính<br />
thời gian cuộc mổ từ khi bắt đầu đặt thông niệu<br />
quản đến khi băng bó xong vết thương. Ghi<br />
<br />
Chuyên Đề HN KH KT BV Bình Dân<br />
<br />
Điện thọai: _____________________________<br />
Ngày mổ:_______________________________<br />
Ngày xuất viện__________________________<br />
Thời gian nằm viện:_________________ngày<br />
Thận mổ: P(1), T(2), Đài thận để chọc:<br />
Trên(1), Giữa(2), Dưới(3), Độ (so với cột<br />
sống)______________________________________<br />
_<br />
Ứ nước: Không(0), Độ 1 (1), Độ 2 (2), Độ 3<br />
(3), Số lượng sỏi: 1(1) 2(2) trên2(3)<br />
Vị trí sỏi: Đài trên(1), Đài giữa(2), Đài dưới(3)<br />
Bể thận(4), Niệu quản(5) Trên hai vị trí(6)<br />
Thời gian bắt đầu (Từ khi đặt sonde niệu<br />
quản):______________________________________<br />
Kết thúc:________Thời gian:__________phút<br />
Dụng cụ nong: Nong cứng (1) Nong mềm (2)<br />
Webb (3) Tán sỏi: Có (1) Không(0)<br />
Kết quả lấy sỏi: Lấy hết(1) Không hết(0) Lý<br />
do: ________________________________________<br />
Dẫn lưu thận: Có (1) Không (0) Khác<br />
___________________________________________<br />
Chảy máu (Phải truyền máu hoặc ngưng mổ,<br />
truyền trong thời gian nằm viện): Có(1), Không(0)<br />
Chuyển mổ hở: Do đặt sonde(1), Do chảy<br />
máu(2), Do gây mê(3), Do máy móc(4), Khác(5)<br />
Biến chứng:<br />
Trong thời gian mổ: _____________________<br />
Trong thời gian nằm viện: ________________<br />
<br />
3<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008<br />
Đánh giá hiệu quả chung: Tốt (1) Khá (2)<br />
Trung bình (3) Kém (4)<br />
Ghi chú:_______________________________<br />
_______________________________________<br />
_<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Tuổi<br />
90<br />
<br />
80<br />
<br />
70<br />
<br />
_______________________________________<br />
_<br />
<br />
60<br />
<br />
50<br />
<br />
_______________________________________<br />
_<br />
<br />
40<br />
<br />
Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS for<br />
Windows 10.0. Các test thống kê lấy giá trị p =<br />
0,05 cho tất cả các test.<br />
<br />
30<br />
<br />
Đánh giá hiệu quả chung được chia làm 4<br />
mức độ<br />
Tốt: Lấy hết sỏi, không biến chứng.<br />
Khá:<br />
+ Lấy không hết sỏi nhưng không phải can<br />
thiệp bổ sung bằng phương pháp khác (mảnh<br />
sỏi nhỏ có thể tự thoát ra).<br />
+ Thủng hoặc rách đài bể thận nhưng không<br />
phải can thiệp<br />
bổ sung bằng các biện pháp khác.<br />
Trung bình: Có các biến chứng như ở loại<br />
khá và phải can thiệp bổ sung bằng các phương<br />
pháp khác để giải quyết (nội soi niệu quản, tán<br />
sỏi ngoài cơ thể, lấy sỏi qua da lần hai…)<br />
<br />
20<br />
10<br />
N=<br />
<br />
175<br />
<br />
Biểu đồ 1. Phân bố theo tuổi bệnh nhân<br />
Bảng 1: Tuổi bệnh nhân<br />
Thấp<br />
nhất<br />
16<br />
<br />
Cao nhất<br />
78<br />
<br />
Trung<br />
bình<br />
47,38<br />
<br />
Độ lệch<br />
chuẩn<br />
12,82<br />
<br />
Tổng số<br />
175<br />
<br />
Giới<br />
100<br />
<br />
80<br />
<br />
60<br />
<br />
40<br />
<br />
Kém:<br />
+ Không tiến hành lấy sỏi thận qua da được<br />
phải chuyển qua phương pháp khác.<br />
<br />
20<br />
<br />
+ Có các biến chứng phải chuyển qua mổ hở<br />
để giải quyết<br />
<br />
0<br />
<br />
+ Chảy máu phải truyền máu.<br />
+ Bệnh nhân tử vong mà nguyên nhân liên<br />
quan trực tiếp<br />
đến phương pháp lấy sỏi thận qua da.<br />
<br />
KẾT QUẢ.<br />
Trong thời gian từ tháng 12 năm 2005 đến<br />
tháng 12 năm 2007 chúng tôi đã tiến hành lấy sỏi<br />
thận qua da trên 175 bệnh nhân. Phân bố dân số<br />
nghiên cứu như sau:<br />
<br />
Chuyên<br />
Đề HN KH KT BV Bình Dân<br />
4<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Biểu đồ 2. Phân bố theo giới tính<br />
Bảng 2: Giới tính<br />
<br />
Giới<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Tổng số<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
93<br />
82<br />
175<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
53,1<br />
46,9<br />
100<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008<br />
Trọng lượng<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Số lượng sỏi<br />
<br />
90<br />
<br />
100<br />
<br />
80<br />
<br />
80<br />
<br />
70<br />
<br />
60<br />
<br />
60<br />
<br />
40<br />
<br />
50<br />
20<br />
<br />
40<br />
0<br />
<br />
1 sỏi<br />
<br />
2 sỏi<br />
<br />
Trên 2 sỏi<br />
<br />
30<br />
<br />
Biểu đồ 5. Phân bố số lượng sỏi<br />
Bảng 5: Số lượng sỏi<br />
<br />
20<br />
N=<br />
<br />
175<br />
<br />
Biểu đồ 3. Phân bố theo trọng lượng bệnh nhân<br />
Bảng 3: Trọng lượng bệnh nhân<br />
Thấp nhất Cao nhất Trung bình<br />
32<br />
<br />
79<br />
<br />
54.6<br />
<br />
Độ lệch<br />
chuẩn<br />
8,84<br />
<br />
Tổng số<br />
175<br />
<br />
Thận mổ<br />
<br />
Số lượng sỏi<br />
1 sỏi<br />
2 sỏi<br />
Trên 2 sỏi<br />
Tổng số<br />
<br />
Số lượng<br />
93<br />
22<br />
60<br />
175<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
53,1<br />
13,6<br />
34,3<br />
100<br />
<br />
Dụng cụ dùng để nong<br />
120<br />
<br />
100<br />
<br />
80<br />
<br />
60<br />
<br />
40<br />
<br />
20<br />
<br />
0<br />
<br />
Thận Trái<br />
<br />
Thận Phải<br />
<br />
Ống cứng<br />
<br />
Ống bán cứng<br />
<br />
Webb<br />
<br />
Biểu đồ 4. Phân bố thận mổ<br />
<br />
Biểu đồ 6. Phân bổ tỉ lệ dùng dụng cụ nong khác<br />
nhau<br />
<br />
Bảng 4:Phân bố thận mổ<br />
<br />
Bảng 6: Dụng cụ nong<br />
<br />
Thận mổ<br />
Thận phải<br />
Thận trái<br />
Tổng số<br />
<br />
Số lượng<br />
92<br />
83<br />
175<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
52,6<br />
47,4<br />
100<br />
<br />
Chuyên Đề HN KH KT BV Bình Dân<br />
<br />
Dụng cụ dùng để nong<br />
Nong cứng<br />
Nong bán cứng<br />
Webb<br />
Khuyết<br />
<br />
Số lượng<br />
62<br />
13<br />
98<br />
2<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
35,4<br />
7,4<br />
56,0<br />
1,2<br />
<br />
5<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn