So sánh đặc điểm khối u nguyên phát trên PET/CT ung thư phổi không tế bào nhỏ với ung thư phổi tế bào nhỏ
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày so sánh vị trí, kích thước và SUV max khối u nguyên phát của ung thư phổi không tế bào nhỏ và ung thư phổi tế bào nhỏ trên PET/CT. Đối tượng, phương pháp: 318 bệnh nhân UTP KTBN và 40 bệnh nhân UTP TBN chẩn đoán bằng kết quả giải phẫu bệnh, được chụp PET/CT tại khoa Ung bướu và Y học hạt nhân - Bệnh viện Bạch Mai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: So sánh đặc điểm khối u nguyên phát trên PET/CT ung thư phổi không tế bào nhỏ với ung thư phổi tế bào nhỏ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019 bệnh nhân mắc bệnh cấp tính hoặc bệnh nhân hemodialysis patient", Int J Biol Med Res, 3(1), pp. nằm trên khoa hồi sức, định lượng prealbumin có 1410-2. 3. Nguyễn Hữu Dũng, Ngô Tuấn Minh, Lê Việt giá trị lâm sàng hơn. Thắng (2016), “Khảo sát nồng độ albumin huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhân V. KẾT LUẬN tạo chu kỳ”. Tạp chí Y học Việt nam, số 1: 74-77. + Nồng độ prealbumin máu trung bình 0,33 ± 4. Trần Chí Nam, Nguyễn Hữu Dũng, Lê Việt 0,08 g/l, tỷ lệ giảm prealbumin máu chiếm 4,9%. Thắng (2016), “Khảo sát nồng độ prealbumin + Nồng độ albumin máu trung bình là 37,5 ± huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhân tạo chu kỳ”. Tạp chí Y Dược học lâm sàng 2,9 g/l, tỷ lệ bệnh nhân giảm albumin chiếm 108, số 3: 203-206. 14,7% trong đó có 95,2% giảm mức độ nhẹ, 5. Maraj M, Kuśnierz-Cabala B, Dumnicka P, et 4,8% giảm mức độ vừa. al. (2018). Malnutrition, Inflammation, + Tỷ lệ bệnh nhân giảm đồng thời cả Atherosclerosis Syndrome (MIA) and Diet prealbumin và albumin máu là 2,1%. Nồng độ Recommendations among End-Stage Renal Disease Patients Treated with Maintenance Hemodialysis. prealbumin và albumin có mối tương quan Nutrients. 10(1). pii: E69. doi: 10.3390/ nu10010069. thuận, mức độ vừa với r = 0,221 với p < 0,01. 6. Devoto G, Gallo F, Marchello C, et al. (2006). Prealbumin serum levels as a useful tool in the TÀI LIỆU THAM KHẢO assessment of malnutrition in hospitalized 1. Dalrymple L. S., Johansen K. L., Chertow G. M. patients. Clin Chem 52: 2281-2285. et al. (2013), "Longitudinal measures of serum 7. RagusoCA, Dupertuis YM, Pichard C (2003). albumin and prealbumin concentrations in incident The role of visceral proteins in the nutritional dialysis patients: the comprehensive dialysis study", assessment of intensive care unit patients. Curr Journal of renal nutrition, 23(2), pp. 91-7. Opin Clin Nutr Metab Care 6: 211-216. 2. Sathishbabu M, Suresh S (2012), "A study on 8. Shenkin, Alan (2006). Serum prealbumin: is it a correlation of serum prealbumin with other marker of nutritional status or of risk of biochemical parameters of malnutrition in malnutrition? . Clin Chem; 52 (12): 2177-2179. SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM KHỐI U NGUYÊN PHÁT TRÊN PET/CT UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ VỚI UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ Huỳnh Quang Huy* TÓM TẮT đường kính khối u ở nhóm UTP KTBN (r=0,541; p0,05). Kết luận: PET/CT là kỹ thuật hình ảnh rất khối u nguyên phát của ung thư phổi không tế bào tốt để chẩn đoán khối u nguyên phát ung thư phổi nhỏ và ung thư phổi tế bào nhỏ trên PET/CT. Đối không tế bào nhỏ và ung thư phổi tế bào nhỏ. tượng, phương pháp: 318 bệnh nhân UTP KTBN và Từ khóa: Ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư phổi 40 bệnh nhân UTP TBN chẩn đoán bằng kết quả giải không tế bào nhỏ, PET?CT phẫu bệnh, được chụp PET/CT tại khoa Ung bướu và Y học hạt nhân - Bệnh viện Bạch Mai. Thời gian SUMMARY nghiên cứu: 11/2015-10/2018. Kỹ thuật chụp với thuốc phóng xạ F-18 FDG. Liều dùng 0,15-0,20 PRIMARY TUMOR OF SMALL CELL LUNG mCi/Kg cân nặng (7-12mCi), tiêm tĩnh mạch. Đánh giá CANCER AND NON-SMALL CELL LUNG kết quả: xác định vị trí, kích thước, SUVmax khối u CANCER ON PET/CT: A COMPARATIVE STUDY nguyên phát. Kết quả: Khối u chiếm tỉ lệ cao ở thùy Objective: To compare the location, tumor size trên và thùy dưới ở UTP KTBN (tương ứng 36,8% và and SUVmax of primary tumor in SLC and NSLC. 29,2%) trong khi UTP TBN chủ yếu ở rốn phổi và phế Patient and method:318 patients dignosed with quản gốc (tương ứng 30% và 20%). Đường kính khối NSLCand 40 SLC based on pathology results were u UTP TBN lớn hơn có ý nghĩa so với khối u KTBN retrospective analyzed atOncology and Nuclear (5,99±2,49cm so với 4,77±2,41cm, p
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019 tumor of NSLC was significantly greater than that of SLC Bước 1: Lập danh sách các trường hợp được (10.95 ±5.42 vs 8.07 ± 4.01, respectively, p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 477 - th¸ng 4 - sè 1 - 2019 UTP KTBN UTP TBN UTP KTBN (p0,05). khối u % % khối u % Các dấu hiệu lâm sàng và triệu chứng của ≤ 2 cm 21 6.6 1 2.5 ung thư phổithường mơ hồ hoặc không đặc hiệu, > 2-3 cm 67 21.1 4 10 bao gồm ho, đau ngực,khàn giọng, viêm phổi tái > 3-5 cm 114 35.8 10 25 phát và ho ra máu. Chụp X-quang quy ước > 5-7 cm 59 18.6 13 32.5 giúpphát hiện các nốt phổi hoặc các khối u, tuy > 7 cm 57 17.9 12 30 nhiên thường xuyên xuất hiện kết quả âm tính Trung bình(cm) 4,77±2,41 5,99±2,49 giả, đặc biệt là ở bệnh ở giai đoạn sớm[3].Nhiều Nhận xét: Khối u nguyên phát UTP KTBN chủ trường hợp không phát hiện được trên X quang, yếu có kích thước 2-5 cm (chiếm 56,9%), trong đến khi phát hiện tổn thương đã có kích thước khi khối u nguyên phát UTP TBN chủ yếu 3 - 7 cm tương đối lớn [3].Chụp cắt lớp vi tính đã cải (chiếm 57,5%), p
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019 đoán khối u nguyên phát UTP KTBN và UTP TBN. population based screening using spiral CT. Br J Radiol, 73(866): 137-45. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Schrevens L, Lorent N, Dooms C, et al. (2004). The role of PET scan in diagnosis, 1. Sorensen M, Pijls-Johannesma M, Felip E, et staging, and management of non-small cell lung al. (2010). Small-cell lung cancer: ESMO Clinical cancer. Oncologist, 9(6): 633-43. Practice Guidelines for diagnosis, treatment and 6. Antoch G, Stattaus J, Nemat AT, et al. follow-up. Ann Oncol, 21 Suppl 5: v120-5. (2003). Non-small cell lung cancer: dual-modality 2. Nguyễn Bá Đức (2006). Tình hình ung thư ở PET/CT in preoperative staging. Radiology, 229(2): Việt Nam giai đoạn 2001-2004. Tạp chí Y học thực 526-33. hành: 9-17. 7. Gould MK, Maclean CC, Kuschner WG, et al. 3. Lobrano MB (2006). Partnerships in oncology (2001). Accuracy of positron emission tomography and radiology: the role of radiology in the for diagnosis of pulmonary nodules and mass lesions: detection, staging, and follow-up of lung cancer. a meta-analysis. JAMA, 285(7): 914-24. Oncologist, 11(7): 774-9. 8. Pastorino U, Bellomi M, Landoni C, et al. 4. Sone S, Li F, Yang ZG, et al. (2000). (2003). Early lung-cancer detection with spiral CT Characteristics of small lung cancers invisible on and positron emission tomography in heavy conventional chest radiography and detected by smokers: 2-year results. Lancet, 362(9384): 593-7. THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ CỦA NGƯỜI DÂN MỘT SỐ XÃ VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2018 Hà Văn Thúy*, Vũ Văn Quân**, Đào Thị Dịu*** TÓM TẮT 8 UTILIZATION OF TREATMENT DRUGS Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang AMONG PEOPLE IN SOME COMMUNES IN sử dụng nghiên cứu định lượng với 1000 hộ gia đình THE CENTRAL HIGHLANDS IN 2018 tại 20 xã thuộc 10 huyện của 5 tỉnh Tây Nguyên từ The study uses a cross-sectional descriptive tháng 7 đến tháng 11/2018 nhằm tìm hiểu thực trạng method using quantitative research with 1000 tiếp cận và sử dụng thuốc điều trị của người dân. Kết households at 20 communes in 10 districts of 5 quả cho thấy 41,9% người dân được cấp thuốc bảo provinces in the Central Highlands from July to hiểm y tế (BHYT) khi khám chữa bệnh tại cơ sở y tế November 2018 to find out the situation of (CSYT) và 16,5% người dân mua thuốc tại nhà thuốc accessibility and utilazation of treatment drugs among của cơ sở y tế công trong lần ốm gần đây nhất. Tỷ lệ people. The results showed that 41.9% of people người dân tộc thiểu số (DTTS) được cấp thuốc BHYT were provided drugs by health insurance at health cao hơn nhiều so với người Kinh (51,3% và 30,4%), care facilities and 16.5% of people bought drugs at trong khi tỷ lệ người Kinh mua tại nhà thuốc của các public health facilities' pharmacies in the most recent CSYT khám chữa bệnh cao hơn hẳn so với người DTTS illness. The proportion of ethnic minority people (EMs) (22,7% và 11,5%). Tại cộng đồng, tính trung bình cứ receiving drug by health insurance is much higher một xã có khoảng 5,6 quầy thuốc, mỗi quầy có 12,47 than that of the Kinh people (51.3% and 30.4%), nhóm thuốc và 69,2 hoạt chất. Loại thuốc sẵn có nhất while the proportion of Kinh people who buy drugs at tại phần lớn hộ gia đình là các thuốc thông thường pharmacies is much higher than ethnic minority people như giảm đau, hạ sốt (86,7%), cảm cúm (55,6%) và (22.7% and 11.5%). In the community, on average, thuốc trị đường ruột, tiêu hóa (30,3%). Nơi thường each commune has about 5.6 private pharmacies, mua thuốc là các hiệu thuốc tư nhân (60,8%) và trạm each with 12.47 groups of drugs and 69.2 active y tế xã (48,6%). Trong lần ốm gần nhất, 74% người ingredients. The most available drugs in most dân mua kháng sinh theo đơn, 11,5% mua theo households were common drugs such as pain relief, hướng dẫn của nhân viên hiệu thuốc, số còn lại mua antipyretic (86.7%), colds/flu (55.6%) and intestinal theo kinh nghiệm bản thân hoặc theo đơn cũ của lần and digestive medicines (30.3%). People often bought khám bệnh trước. medicines from private pharmacies (60.8%) and commune health stations (48.6%). In the latest SUMMARY illness, 74% of people bought antibiotics following SITUATION OF ACCESSIBILITY AND prescription, 11.5% of people bought according to the instructions of the pharmacy staff, the rest of people bought according to personal experience or follow the *Bộ Y tế previous prescription. **Trung tâm NCMT và SK Key words: drugs, accessibility, private pharmacies. ***Trường Đại học Y Dược Thái Bình Chịu trách nhiệm chính: Hà Văn Thúy I. ĐẶT VẤN ĐỀ Email: Hvthuy@yahoo.com Vấn đề thuốc và đảm bảo công bằng trong Ngày nhận bài: 19.2.2019 Ngày phản biện khoa học: 29.3.2019 cung ứng thuốc phục vụ chăm sóc và bảo vệ sức Ngày duyệt bài: 2.4.2019 khoẻ nhân dân luôn được các nhà hoạch định 26
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM TRƯỚC MỔ DỰ ĐOÁN U BUỒNG TRỨNG XOẮN
3 p | 144 | 31
-
Nhận xét kết quả cắt khối tá tụy có nội soi hỗ trợ với mổ mở trong điều trị khối u vùng bóng vater tại Bệnh viện Bạch Mai
11 p | 89 | 8
-
Giá trị của Fibrin Monomer hòa tan trong chẩn đoán đông máu nội mạch lan tỏa
9 p | 104 | 6
-
Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính, tuổi và giới trong phân biệt các u sau phúc mạc có nguồn gốc thần kinh ở trẻ em
8 p | 13 | 5
-
So sánh chỉ số Copenhagen với chỉ số ROMA trong dự báo tiền phẫu ung thư buồng trứng
8 p | 36 | 3
-
Hiệu quả điều trị bệnh nấm da thân mức độ vừa và nặng bằng uống terbinafine so với uống griseofulvin
9 p | 7 | 3
-
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u tuyến nước bọt mang tai
7 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn