intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp dâu lai (Morus alba L.) triển vọng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá một số đặc điểm hình thái, sinh trưởng, năng suất và chất lượng lá dâu của 4 tổ hợp dâu lai mới chọn tạo (THL1, THL2, THL3, THL4) trong vụ xuân và vụ thu năm 2023 nhằm bổ sung thêm nguồn giống dâu mới phục vụ phát triển bền vững ngành dâu tằm tơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp dâu lai (Morus alba L.) triển vọng

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 11: 1393-1402 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(11): 1393-1402 www.vnua.edu.vn SO SÁNH SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP DÂU LAI (Morus alba L.) TRIỂN VỌNG Hà Thị Hương1, Tống Thị Sen1, Đỗ Văn Nguyên1, Nguyễn Thị Min1, Phan Thị Thuỷ2, Nguyễn Hồng Hạnh2* 1 Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương, Viện Khoa học Nông nghiệp 2 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: nhhanh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 15.05.2024 Ngày chấp nhận đăng: 07.08.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá một số đặc điểm hình thái, sinh trưởng, năng suất và chất lượng lá dâu của 4 tổ hợp dâu lai mới chọn tạo (THL1, THL2, THL3, THL4) trong vụ xuân và vụ thu năm 2023 nhằm bổ sung thêm nguồn giống dâu mới phục vụ phát triển bền vững ngành dâu tằm tơ. Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá sinh trưởng, năng suất lá dâu được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD) với 3 lần nhắc lại. Các chỉ tiêu theo dõi gồm các chỉ tiêu hình thái lá, kích thước lá, tình hình sâu bệnh hại và năng suất lá. Thí nghiệm đánh giá chất lượng lá dâu được thực hiện trong phòng thông qua nuôi tằm (Bombyx mori L.) được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên (CRD), mỗi công thức giống dâu tương đương với một công thức nuôi tằm. Các chỉ tiêu đánh giá tằm gồm tỷ lệ kết kén, khối lượng toàn kén, khối lượng vỏ kén, năng suất kén/300 tằm. Kết quả cho thấy tổ hợp dâu lai THL1 có thời gian bật mầm sớm, mức độ bị hại do sâu đục thân, bệnh bạc thau tương đương giống đối chứng GQ12, nhưng năng suất lá cao hơn 27,9% ở vụ thu. Tằm ăn lá dâu của tổ hợp lai THL1 cho khối lượng vỏ kén và năng suất kén cao hơn 3,3-13,8% so với tằm ăn lá dâu của giống đối chứng GQ12. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để tiếp tục đánh giá, phát triển tổ hợp lai THL1 nhằm đa dạng nguồn giống dâu chất lượng phục vụ phát triển ngành dâu tằm tơ bền vững và hiệu quả. Từ khóa: Tổ hợp dâu lai, năng suất, chất lượng, lá dâu, kén tằm. Comparison of Growth, Yield and Quality of Newly Hybrid Mulberry (Morus alba L) Combinations ABSTRACT The research was conducted to evaluate the morphological characteristics, growth, yield and quality of mulberry leaves of four new hybrid mulberry combinations in 2023 spring and autumn season. The field experiment was arranged in a Randomized Complete Block Design (RCBD) and included four newly hybrid mulberry combinations (THL1, THL2, THL3, THL4) and a control variety (GQ12) with three replications. The monitored indicators for mulberry included leaf morphology, leaf size, pest and disease status, and leaf yield. The quality of mulberry leaves was evaluated by rearing silkworms (Bombyx mori L.) in the laboratory. The laboratory experiment was arranged in a Completely Randomized Design (CRD), in which the leaves of each mulberry variety were equivalent to a silkworm rearing treatment. The silkworm evaluation parameters included the cocoon formation rate, single cocoon weight, cocoon shell weight, and cocoon yield per 300 silkworms. The results showed that THL1 had early germination time, and the level of damage caused by stem borers and powdery mildew disease of THL1 was equivalent to the control variety GQ12, but the leaf yield was 27.9% higher than that of the control variety in the autumn season. Silkworms fed mulberry leaves of THL1 had higher cocoon shell weight and cocoon yield from 3.3-13.8 % than those feeding mulberry leaves of GQ12. The results provide a basis for continuing to evaluate and develop THL1 to diversify sources of quality mulberry varieties to serve the sustainable and effective development of the mulberry industry. Keywords: Hybrid mulberry combination, yield, quality, mulberry leaves, silkworm cocoons. 1393
  2. So sánh sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp dâu lai (Morus alba L.) triển vọng 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đünh Tëng, 2023). Tuy nhiön, nëng suçt kén bình quân còn thçp, tĉng thu nhêp męi chþ đät Ngh÷ trćng dâu, nuôi tìm và sân xuçt tė 80 triûu đćng/ha/nëm chđa tđėng xēng vęi ti÷m lĐa đđĜc coi là ngh÷ mang läi phúc lĜi cho nông nëng sïn có cĎa ngành (Lê Hćng Vân, 2014). dân Ě nhi÷u nėi trön thø gięi (Savithri & cs., Mċt trong nhĕng nguyön nhån làm cho nëng 2023) và phù hĜp vęi xu thø phát triùn b÷n suçt kén tìm và hiûu quâ ngành dâu tìm tė vĕng rzeskowiak & cs., 2022; Rohela & cs., chđa cao là do đi÷u kiûn khí hêu nóng èm cĎa 2020). Ngh÷ nuôi tìm là hoät đċng kinh tø Ě Viût Nam nên cây dâu dú bĀ nhiúm sâu bûnh häi nhi÷u nđęc đang phát triùn nhđ Trung QuĈc, nhđ bûnh bäc thau, bûnh gþ sít… làm giâm nëng Ấn Đċ, Brazil, Viût Nam và Thái Lan (Sahu, suçt và chçt lđĜng lá (Nguyún ThĀ Min & cs., 2015; Saxena & cs., 2021) do chi phý đæu tđ 2014). Mðc dù, diûn tích trćng giĈng dâu męi thçp, thu hći vĈn nhanh vì nuôi tìm mċt lēa chþ cĎa Viût Nam chiøm 73,37% tĉng diûn tích dâu mçt 20-25 ngày (Rahmawati & cs., 2023). cĎa câ nđęc (13.200ha) (Le Hong Van & cs., Lá dâu ngoài viûc đđĜc sĔ dĐng làm thĖc 2022), nhđng bċ giĈng dâu Ě Viût Nam cān chđa phèm, dđĜc phèm và mỹ phèm (Rohela & cs., nhi÷u, chĎ yøu là giĈng Trung QuĈc, giĈng đĀa 2020) còn là ngućn thēc ën chýnh và duy nhçt phđėng và mċt sĈ giĈng dâu męi đđĜc chąn täo cho con tìm dâu (Bombyx mori L.) (Alipanah tĒ trćng hom nhđ giĈng dâu sĈ 7, 11, 12, 28 (Hà & cs., 2020). Hàm lđĜng các chçt dinh dđěng Vën Phčc, 2003), các giĈng dâu lai F1 tam bċi trong lá dâu là yøu tĈ quyøt đĀnh nëng suçt và trćng hät nhđ VH9, VH13, VH15, VH17 Hà chçt lđĜng kén tìm (Babu & cs., 2014). Ngoài Vën Phčc, 2003) và các giĈng dâu lai F1 nhĀ bċi ra, trên 60% chi phí sân xuçt kén tìm đøn tĒ nhđ Q2, Q12, Q20 Nguyún ThĀ Min & cs., các khâu trćng, chëm sĂc, quân lý và thu 2014). Do vêy, nghiên cēu này nhìm đánh giá hoäch lá dâu (Murthy & cs., 2013). Vì vêy, sĖ sinh trđĚng, nëng suçt và chçt lđĜng cĎa các tĉ thành công cĎa ngành dâu - tìm - tė phĐ hĜp dâu lai męi nhìm bĉ sung thêm ngućn thuċc lęn vào nëng suçt và chçt lđĜng lá dâu giĈng dâu męi góp phæn làm đa däng bċ giĈng (Dutta & cs., 2023). Do vêy, viûc phát triùn các hiûn cĂ, tëng sĖ lĖa chąn giĈng cĂ nëng suçt, giĈng dâu có khâ nëng sinh trđĚng tĈt quanh chçt lđĜng cao, chĈng chĀu sâu bûnh tĈt đù phát nëm, bêt mæm sęm, cho nëng suçt và chçt triùn hiûu quâ, b÷n vĕng ngành dâu tìm tė täi lđĜng lá cao là rçt quan trąng (Umarov & cs., Viût Nam. 2021; Ram, 2016). Viût Nam có truy÷n thĈng låu đĘi v÷ sân 2. PHƯƠN PHÁP N HIÊN CỨU xuçt tė lĐa. Tė lĐa đã trĚ thành mċt phæn cĎa 2.1. Vật liệu đĘi sĈng vën hĂa, xã hċi giúp khîng đĀnh vó đõp cĎa đçt nđęc Viût Nam (Nguyún Vën Long & Nghiên cēu đđĜc thĖc hiûn trên 4 tĉ hĜp cs., 2004). Hiûn nay, Viût Nam có sân lđĜng tė dâu lai męi (THL) có ngućn gĈc nhđ Ě bâng 1. tìm đēng thē 5 thø gięi và thē 3 Ě khu vĖc châu GiĈng đĈi chēng là giĈng dåu lai F1 Q12, đđĜc Á (ISM, 2022). Ngh÷ trćng dâu nuôi tìm đđĜc công nhên cho sân xuçt thĔ theo quyøt đĀnh sĈ đánh giá mang läi thu nhêp cao gçp 2-3 læn so 449/QĐ ngày 26/12/2019 cĎa CĐc Trćng trąt, vęi nhi÷u cây trćng khác nhđ lča, chñ, mýa… Bċ NN&PTNT. Bâng 1. Danh sách các THL trong thí nghiệm Tổ hợp lai Giống dâu mẹ Giống dâu bố THL1 K10 Quế 2 THL2 Quế 1 K11 THL3 K9 Quế 2 THL4 Quế 1 Ngái 1394
  3. Hà Thị Hương, Tống Thị Sen, Đỗ Văn Nguyên, Nguyễn Thị Min, Phan Thị Thuỷ, Nguyễn Hồng Hạnh Bâng 2. Đặc tính đất khu thí nghiệm pHKCl OM (%) Nts (%) P2O5 ts (%) K2O ts (%) Ndt (mg/100g) P2O5dt (mg/100g) K2Odt (mg/100g) 7,86 1,02 0,11 0,15 1,84 4,26 43,2 3,0 GiĈng tìm sĔ dĐng đù đánh giá chçt lđĜng Tĉng sĈ lá bûnh  100 lá dâu là giĈng VH2020, đđĜc công nhên là tiøn Tỷ lû bûnh (%) = Tĉng sĈ lá đi÷u tra bċ kỹ thuêt theo Quyøt đĀnh sĈ 166 ngày 19/5/2023 cĎa CĐc trđĚng CĐc Chën nuĆi, 9n9 + 7n7 + 5n5 Bċ NN&PTNT. + 3n3 + n1 Chþ sĈ bûnh (%) =  100 Thí nghiûm đđĜc tiøn hành täi Träm 9N nghiên cēu Dâu tìm tė Viût HČng, Vď Thđ, Trong đĂ: Thái Bünh 20028’41.1”Bíc, 106013’44.5”Tây) N: Tĉng sĈ lá đi÷u tra; trong vĐ xuân và vĐ thu 2023. n1: SĈ lá bĀ bûnh cçp 1: < 5% diûn tích lá 2.2. Phương pháp nghiên cứu bĀ bûnh; n3: SĈ lá bĀ bûnh cçp 3: 5 - < 10% diûn tích Thí nghiûm đánh giá sinh trđĚng, nëng lá bĀ bûnh; suçt các THL ngoài đćng ruċng đđĜc bĈ trí theo kiùu khĈi ngéu nhiön đæy đĎ (RCBD) vęi 3 læn n5: SĈ lá bĀ bûnh cçp 5: 10 - < 25% diûn tích nhíc läi, diûn tích mĊi læn nhíc läi là 30m2 vęi lá bĀ bûnh; 83 cây, khoâng cách trćng cây - cây: 1,2m; hàng n7: SĈ lá bĀ bûnh cçp 7: 25 - < 50% diûn tích - hàng: 0,3m;. Các chþ tiêu theo dõi trên cây dâu lá bĀ bûnh; dĖa theo QCVN 01-147:2013/BNN&PTNT gćm n9: SĈ lá bĀ bûnh cçp 9: 50% diûn tích lá đðc điùm hình thái lá dâu, chþ tiêu v÷ kích bĀ bûnh. thđęc lá theo dõi 15 lá/cây Ě lá thē 4 thành thĐc Các THL dåu đđĜc trćng vào tháng 7 nëm tĒ trên ngąn xuĈng, thĘi gian bêt mæm, tỷ lû bêt 2022 bìng cây con 5 tháng tuĉi gieo tĒ hät, cây mæm hĕu hiûu đđĜc theo dĄi sau khi đĈn 60 và dåu đđĜc đĈn sát cách mðt đçt 25cm vào vĐ đĆng 45 ngày Ě vĐ xuân và vĐ thu, mæm hĕu hiûu khi ngày 20/12/2022, đĈn phęt 1/5 chi÷u dài cành v÷ mæm có 5 lá trĚ lên. Chþ tiêu sinh lý gćm tỷ lû phía ngąn vào vĐ thu ngày 27/08/2023. Kỹ thuêt mçt nđęc trong lá sau 3 và 6 giĘ sau khi hái lá, trćng, chëm sĂc và thu hoach THL dâu theo tiêu khĈi lđĜng chçt khô. MĊi công thēc thu hái chuèn ngành 10 TCN 449:2001 - Quy trình kỹ 200g lá đã thành thĐc, sau đĂ đù lá Ě nhiût đċ thuêt trćng, chëm sĂc và thu hoach cây dâu lai phòng 27,2 ± 1,9C, èm đċ 81,3 ± 4,2%; sau 3, 6 F1 trćng bìng hat theo Quyöt đĀnh sĈ giĘ, cân khĈi lđĜng và týnh toán lđĜng nđęc 121/2001/QĐ-BNN cĎa Bċ NN&PTNT ngày mçt; sau đĂ sçy lá đøn khĈi lđĜng khĆng đĉi đù 21/12/2001. LđĜng phân bón cho dâu: 25 tçn có khĈi lđĜng chçt khô. Chþ tiêu sâu bûnh häi: phân hĕu cė, 450 N + 225 P2O5 + 225 K2O kg/ha. tỷ lû såu đĐc thân theo dõi 1 læn/vĐ vào tháng 4 Thí nghiûm nuôi tìm đđĜc bĈ trí trong bìng cách đøm toàn bċ sĈ cành bĀ häi/tĉng sĈ phòng theo kiùu hoàn toàn ngéu nhiên (CRD) cành/ô thí nghiûm; tỷ lû bûnh và chþ sĈ bûnh bäc vęi 3 læn nhíc läi. MĊi công thēc lá dâu là mċt thau theo dõi vào tháng 4 (vĐ xuân) và tháng 10 công thēc nuôi tìm, mĊi læn nhíc läi nuôi 300 tìm tuĉi 4. Tìm tĒ tuĉi 1-3 nuôi chung cùng (vĐ thu) trđęc khi thu hoäch lá nuôi tìm, đi÷u đi÷u kiûn, cho ën lá cĎa cùng 1 giĈng dâu tra tçt câ các lá cĎa 5 cây/læn nhíc. Nëng suçt VH15. Tìm tuĉi 4 ngĎ dêy, cho ën đđĜc 2 bĕa và các yøu tĈ cçu thành nëng suçt lá dâu Ě hai rći tiøn hành phân lô thí nghiûm. Đi÷u kiûn lēa đæu vĐ xuân và vĐ thu 2023. nuôi tìm (27C và đċ èm 80%) và khĈi lđĜng lá Tỷ lû bûnh (%) và chþ sĈ bûnh %) đđĜc tính dåu cho ën nhđ nhau Ě tçt câ các công thēc, nhđ sau: tìm đđĜc cho ën 6 bĕa/ngày vào các giĘ: 5 giĘ, 1395
  4. So sánh sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp dâu lai (Morus alba L.) triển vọng 8 giĘ, 11 giĘ, 14 giĘ, 17 giĘ và 21 giĘ. Khi tìm 2.3. Xử lý số liệu chín Ě tuĉi 5 bít cho tìm lên né theo tĒng læn nhíc läi. Các chþ tiêu theo dõi trên tìm theo SĈ liûu đđĜc xĔ lý bìng phæn m÷m Excel và TCVN 9484:2013/BNN&PTNT gćm thĘi gian phân tích thĈng kê ANOVA 1 nhân tĈ bìng chín, tỷ lû tìm køt kén, khĈi lđĜng toàn kén, phæn m÷m IRRISTAT 5.0. So sánh sĖ sai khác khĈi lđĜng vă kén, tỷ lû vă kòn và nëng suçt giĕa các công thēc theo tiêu chuèn LSD Ě mēc ý kén/300 tìm. nghÿa  = 0,05. Bâng 3. Một số đặc điểm hình thái của các THL trong nghiên cứu Trạng thái đính Dạng răng Độ dài cuống lá THL Màu sắc lá Mặt lá Đáy lá Đầu lá của lá cưa lá (cm) THL1 Đứng Xanh đậm Bóng, thô Bằng Nhọn Tù 2,55 ± 0,24 THL2 Ngang Xanh đậm Nháp, thô Lõm Tù Tù 1,83 ± 0,27 THL3 Ngang Xanh đậm Bóng, thô Lõm Nhọn Tù 2,90 ± 0,19 THL4 Đứng Xanh nhạt Bóng, mềm Lồi Nhọn Nhọn 2,32 ± 0,28 GQ12 Ngang Xanh đậm Bóng, thô Bằng Nhọn Nhọn 2,75 ± 0,24 Hình 1. Hình thái lá của các THL trong nghiên cứu Bâng 4. Thời gian và tỷ lệ bật mầm của các THL dâu trong nghiên cứu Thời gian bật mầm (ngày) Tỷ lệ mầm hữu hiệu (%)* THL Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu cd b a THL1 34 19 67,46 84,06a THL2 36bc 22a 64,37a 80,79a THL3 39a 20ab 66,39a 81,73a THL4 33d 21ab 63,25a 79,83a GQ12 37ab 22a 62,69a 77,85a LSD0,05 2,25 2,78 CV% 3,4 7,1 Ghi chú: Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau thể hiện sai khác thống kê theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa α = 0,05 và ng ợc lại; *: Các số liệu % đã đ ợc chuyển biến khi xử lý thống kê. 1396
  5. Hà Thị Hương, Tống Thị Sen, Đỗ Văn Nguyên, Nguyễn Thị Min, Phan Thị Thuỷ, Nguyễn Hồng Hạnh 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU suçt lá dâu và sân lđĜng kén tìm. Kých thđęc lá biøn đċng giĕa các mùa vĐ và giĕa các tĉ hĜp 3.1. Một số đặc điểm hình thái của các THL lai. Ở vĐ xuân, chi÷u dài và rċng lá cĎa THL1, Hình däng phiøn lá cĎa các THL đ÷u là THL2, THL3 không có sĖ sai khác thĈng kê so hình tim, lá nguyên và màu xanh. Träng thái vęi đĈi chēng GQ12, trong khi THL4 có kích đýnh lá cĎa THL1 và THL4 là däng đēng; thđęc lá nhă hėn cĂ ý nghÿa so vęi GQ12. Ở vĐ THL2, THL3 và đĈi chēng GQ12 là däng đýnh thu, THL1 có chi÷u dài lá lęn nhçt, sai khác có ngang. Träng thái đýnh lá đēng thuên lĜi cho ý nghÿa so vęi đĈi chēng GQ12 (Bâng 5). SĈ viûc síp xøp lá/cành và thuên tiûn cho viûc lá/500g cĎa THL2, THL4 sai khác không có ý nhên ánh sáng Ě các tæng lá khác nhau. Màu nghÿa so vęi đĈi chēng GQ12, riêng THL4 có sĈ síc lá cĎa THL1, THL2, THL3 và đĈi chēng lá/500g nhi÷u nhçt là do chi÷u dài, chi÷u rċng Q12 đ÷u xanh đêm, màu này đđĜc cho là có lá bé nhçt (Bâng 5). SĈ lá/m cành cĎa THL1 đät hàm lđĜng diûp lĐc cao hėn, cæn cho sĖ sinh cao nhçt nhđng khĆng sai khác so vęi THL3 và trđĚng và phát triùn cĎa tìm (Dutta & cs., cao hėn cĂ ý nghÿa so vęi đĈi chēng vęi 4,28% và 2023). Mðt lá cĎa các THL1, THL3 và GQ2 là 6,73% trong vĐ xuân và vĐ thu tđėng ēng (Bâng bóng, thô; trong khi THL4 là bóng, m÷m. Đðc 5). Theo Rahman & Islam (2020), các giĈng có điùm v÷ b÷ mðt lá cĂ liön quan đøn khâ nëng chi÷u dài, chi÷u rċng và đċ dày lá cao phâi đđĜc tiêu hoá cĎa tìm, trong đĂ lá bĂng m÷m thđĘng chú ý trong quá trình chąn ląc đù phát triùn các phù hĜp hėn cho nuĆi tìm nhă, còn lá bóng thô giĈng cĂ nëng suçt cao qua các mùa khác nhau phù hĜp cho nuôi tìm lęn, trong đĂ tìm tuĉi lęn trong ngh÷ trćng dâu tìm. Đi÷u này cho thçy (tuĉi 4 và 5) lđĜng thēc ën tiöu thĐ chiøm 90% THL1 đáp ēng đđĜc các tiêu chí cĎa mċt giĈng tĉng lđĜng thēc ën. Đċ dài cuĈng lá cĎa các dâu có ti÷m nëng cho nëng suçt lá cao. THL dao đċng tĒ 1,83-2,90cm, ngín nhçt là 3.2.3. Một số đặc điểm sinh lý của các THL THL2. Nhìn chung cuĈng lá dài thì phæn bă đi trong nghiên cứu trong quá trình nuôi tìm sô lęn (Bâng 3). Hàm lđĜng nđęc trong lá có vai trò quan 3.2. Đặc điểm sinh trưởng của các THL trąng trong viûc câi thiûn mēc đċ dinh dđěng, tĒ trong nghiên cứu đĂ câi thiûn viûc ën dåu và khâ nëng tiöu hóa cĎa tìm. Ngoài ra, nó quyøt đĀnh sĖ sinh trđĚng 3.2.1. Đặc điểm bật mầm của các THL và phát triùn cĎa tìm và chçt lđĜng kén (Koul Ở vĐ xuân, do cåy dåu đđĜc đĈn sát tĒ vĐ & cs., 1996). LđĜng nđęc mçt sau thu hoäch đĆng nëm trđęc nên thĘi gian bêt mæm cĎa các phân ánh hàm lđĜng nđęc còn trong lá, ânh tĉ hĜp lai dài, biøn đċng tĒ 33-39 ngày, trong hđĚng đøn đċ tđėi hòo và thĘi gian bâo quân lá khi đĂ vĐ thu chþ phęt ngąn và nhiût đċ cao hėn dåu đù cho tìm ën. Ngoài ra, Tikader & Kamble nên thĘi gian bêt mæm ngín hėn, dao đċng tĒ (2008) còn cho rìng khâ nëng giĕ nđęc cĎa lá có 19-22 ngày. Các tĉ hĜp lai THL1, THL4 có thĘi mĈi quan hû chðt vęi nëng suçt lá và khĈi lđĜng gian bêt mæm Ě câ hai vĐ sęm hėn giĈng đĈi lá đėn. Do vêy, nhĕng giĈng dâu mà khâ nëng chēng GQ12 nên rçt thuên lĜi đù có thù bĈ trí mçt nđęc thçp hay hàm lđĜng nđęc giĕ läi nuôi tìm sęm hėn. Tỷ lû bêt mæm hĕu hiûu cĎa trong lá cao sô làm tëng nëng suçt lá dâu và các THL cĂ xu hđęng cao hėn giĈng đĈi chēng Ě kén tìm. Køt quâ theo dĄi hàm lđĜng nđęc mçt câ hai vĐ, tuy nhiên sĖ sai khác không có ý cĎa các tĉ hĜp lai trong nghiên cēu sau 3 giĘ nghÿa thĈng kê Ě đċ tin cêy 95%. Tỷ lû bêt mæm thu hoäch biøn đċng tĒ 8,64-12,06% (Bâng 6), hĕu hiûu là n÷n tâng cho sĈ cành, lá trên cây trong đĂ hàm lđĜng nđęc mçt cĎa THL4 cao nhi÷u và nëng suçt lá cao (Bâng 4). nhçt. Sau 6 giĘ hàm lđĜng nđęc mçt cĎa THL3, THL1 không sai khác vęi đĈi chēng GQ2. Hàm 3.2.2. Đặc điểm về lá của các THL lđĜng chçt khô cĎa các tĉ hĜp lai dao đċng tĒ Lá là bċ phên thu hoäch chính cĎa cây dâu 21,14-25,54%, trong đĂ THL1 cĂ hàm lđĜng sĔ dĐng đù nuôi tìm. Do vêy, kých thđęc, sĈ lá chçt khô cao nhçt, tuy nhiên không sai khác vęi và khĈi lđĜng lá sô quyøt đĀnh trĖc tiøp tęi nëng đĈi chēng GQ2 và các THL khác. 1397
  6. So sánh sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp dâu lai (Morus alba L.) triển vọng Bâng 5. Một số chî tiêu về lá dâu của các THL trong nghiên cứu Kích thước lá (cm) Số lá/500g (lá) Số lá/m cành (lá) THL Dài Rộng Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu a a a a b b a THL1 23,7 17,7 18,5 14,6 186,6 210,6 24,4 29,3a ab ab ab ab ab ab b THL2 23,2 17,5 18,2 14,1 192,2 218,0 23,4 26,4c THL3 23,3ab 17,6ab 18,2ab 14,1ab 189,0b 209,4b 24,2a 29,0a THL4 22,6b 17,3ab 17,8b 13,8b 204,8a 220,8ab 23,2b 27,0b ab b a ab ab a b GQ12 23,8 17,1 18,7 14,0 198,6 225,6 23,4 26,0d LSD0,05 0,68 0,44 0,64 0,56 13,36 14,69 1,52 0,90 CV% 1,54 1,33 1,88 2,10 3,65 3,60 3,40 1,73 Ghi chú: Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau thể hiện sai khác thống kê theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa α = 0,05 và ng ợc lại. Bâng 6. Hàm lượng nước mất trong lá của các THL nghiên cứu vụ thu 2023 Hàm lượng nước mất (%)* THL Hàm lượng chất khô (%)* Sau 3 giờ Sau 6 giờ THL1 8,64b 16,15c 25,54a b b THL2 8,40 17,82 24,01a THL3 9,13b 15,67c 24,44a THL4 12,06a 20,23a 21,14a b c GQ12 9,03 15,52 22,74a Ghi chú: Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau thể hiện sai khác thống kê theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa α = 0,05 và ng ợc lại; *: Các số liệu % đã đ ợc chuyển biến khi xử lý thống kê. Bâng 7. Tình hình sâu bệnh hại chính của các THL Sâu đục thân Bệnh bạc thau THL Tỷ lệ cành bị hại* So với TL bệnh *(%) Chỉ số bệnh *(%) Số cành bị hại (%) đối chứng (%) Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu bc a a ab THL1 29,67 4,85 85,34 20,14 13,48 4,25 3,25a THL2 37,33 6,21a 109,44 19,21a 13,69a 4,06ab 4,18a THL3 36,00 6,05ab 106,57 18,25a 12,09a 3,28b 3,64a THL4 22,67 4,36c 76,81 20,56a 13,85a 4,52ab 4,38a GQ12 33,67 5,68abc 100,00 21,68a 14,06a 5,21a 4,29a Ghi chú: Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau thể hiện sai khác thống kê theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa α = 0,05 và ng ợc lại; *: Các số liệu % đã đ ợc chuyển biến khi xử lý thống kê. 3.2.4. Tình hình sâu bệnh hại chính của 14,66% và 23,19% tđėng ēng. THL2 và THL3 tỷ các THL trong nghiên cứu lû cành bĀ häi cao hėn khĆng cĂ ý nghÿa so vęi Hæu høt các tĉ hĜp lai đ÷u bĀ såu đĐc thân đĈi chēng GQ12. (Apriona germarii) gây häi vào tháng 4-5, tuy Mēc đċ nhiúm bûnh bäc thau (Phyllactinia nhiên tỷ lû gây häi thçp, trong đĂ THL1 và moricola) cĎa các tĉ hĜp lai dao đċng tĒ THL4 có tỷ lû cành bĀ häi thçp hėn đĈi chēng 12,09-20,56%, thçp hėn đĈi chēng tĒ 1398
  7. Hà Thị Hương, Tống Thị Sen, Đỗ Văn Nguyên, Nguyễn Thị Min, Phan Thị Thuỷ, Nguyễn Hồng Hạnh 5,17-15,22% v÷ tỷ lû bûnh và 16,65-37,04% v÷ 3.4. Đánh giá chất lượng lá dâu của các chþ sĈ bûnh. Tuy nhiên chþ có THL3 có chþ sĈ THL thông qua nuôi tằm bûnh bäc thau Ě vĐ xuân thçp hėn cĂ ý nghÿa Chçt lđĜng lá dåu thđĘng đđĜc đánh giá thĈng kê so vęi giĈng đĈi chēng GQ12 (Bâng 7). thông qua nuôi tìm vì lá dâu là ngućn thēc ën duy nhçt cĎa con tìm và 70% protein trong sĜi to 3.3. Năng suất và các yếu tố cấu thành tìm sân xuçt có ngućn gĈc trĖc tiøp tĒ protein năng suất lá dâu của các THL nghiên cứu cĎa lá dâu. Thành phæn chính cĎa lá dåu là nđęc SĈ lá/cành cĎa THL1 Ě câ hai vĐ đ÷u cao và chçt khô bao gćm protein, carbohydrate, chçt nhçt và sai khác cĂ ý nghÿa so vęi các THL2, béo, muĈi vĆ cė và vitamin là nhĕng chçt dinh THL4 và đĈi chēng GQ12 (Bâng 8). SĈ dđěng cæn thiøt cho hoät đċng sinh lý cĎa tìm cành/cây Ě vĐ xuân cĎa các THL1, THL2, (Dutta & cs., 2023). Giá trĀ dinh dđěng cĎa lá THL3 không sai khác so vęi đĈi chēng, nhđng dåu thay đĉi rçt nhi÷u tùy theo các yøu tĈ khác nhau nhđ giĈng dâu, vĀ trý lá và đċ trđĚng thành Ě vĐ thu THL1 và THL3 có sĈ cành/cåy cao hėn cĎa lá. Chçt lđĜng lá nuôi tìm đánh giá qua các cĂ ý nghÿa so vęi đĈi chēng GQ12. Ở vĐ thu sĈ chþ tiêu v÷ kén: tỷ lû køt kén, khĈi lđĜng toàn lá/cành thçp, còn vĐ xuân sĈ cành/cây thçp là kén, khĈi lđĜng vă kén và tỷ lû vă kòn đđĜc thù do phđėng thēc đĈn Ě thĘi điùm trđęc nhđng hiûn Ě bâng 9. Khi tìm đđĜc ën lá dåu Ě các THL bù läi sĈ cành/cây và sĈ lá/cành läi tëng tđėng khác nhau thì tỷ lû tìm køt kén không có sĖ sai ēng (Bâng 8). KhĈi lđĜng 1.000 lá cĎa THL1 và khác Ě vĐ xuân, riêng THL1 có tỷ lû køt kòn đät THL3 trong vĐ thu 2023 cao hėn cĂ ý nghÿa so cao nhçt và sai khác vęi các THL khác và đĈi vęi giĈng đĈi chēng GQ12. V÷ nëng suçt cá chēng GQ12 Ě vĐ thu. KhĈi lđĜng toàn kén cĎa thù, trong vĐ xuân 2023 chþ cĂ THL1 cĂ nëng các THL1, THL2 và THL3 không có sĖ sai khác suçt cá thù 0,49 kg/cåy) cao hėn cĂ ý nghÿa so cĂ ý nghÿa thĈng kê Ě câ hai vĐ theo dĄi, nhđng vęi giĈng đĈi chēng 0,43 kg/cåy). Trong khi đĂ, THL1 có sĖ sai khác vęi đĈi chēng GQ2 Ě câ hai trong vĐ thu 2023, nëng suçt cá thù cĎa các vĐ. KhĈi lđĜng vă kén và tỷ lû vă kòn đät cao THL đ÷u cao hėn cĂ ý nghÿa so vęi giĈng đĈi nhçt Ě THL1 và sai khác cĂ ý nghÿa so vęi đĈi chēng (Bâng 8). chēng GQ12 (Bâng 9). Nëng suçt thĖc thu cĎa các tĉ hĜp lai có sĖ Nëng suçt kén tìm thù hiûn quá trình tiêu khác nhau giĕa các mùa vĐ trong nëm. Ở vĐ hĂa và đćng hóa các chçt dinh dđěng có trong lá xuân, nëng suçt thĖc thu cĎa các tĉ hĜp lai nhă dâu (Lalfelpuii & cs., 2014a; b). LđĜng lá dâu hėn giĈng đĈi chēng nhđng chþ cĂ nëng suçt cĎa tiêu thĐ và lđĜng tiêu hóa có ânh hđĚng trĖc tiøp THL4 là nhă hėn cĂ ý nghÿa thĈng kê, còn THL1 đøn hoät đċng sinh lý cĎa tìm và sân lđĜng tė (Ruth & cs., 2019). Shinde & cs. (2014) và Neog cĂ nëng suçt tđėng đđėng vęi giĈng đĈi chēng. & cs. (2011) cho rìng các giĈng dâu khác nhau Trong khi đĂ Ě vĐ thu, nëng suçt thĖc thu cĎa đáng kù v÷ thành phæn dinh dđěng. Do vêy, chçt bĈn tĉ hĜp lai đ÷u cao hėn cĂ ý nghÿa so vęi đĈi lđĜng lá dåu đĂng vai trā quan trąng và là thông chēng, cao nhçt là THL1 đät 12,03 tçn/ha, cao sĈ đù đánh giá lĖa chąn giĈng dâu phù hĜp cho hėn đĈi chēng 38,75% (Hình 2). Køt quâ nghiên nuôi tìm (Kumar & Vadamalai, 2010). Køt quâ cēu cĎa Rahman & Islam (2020) cho thçy nëng nghiên cēu cho thçy, nëng suçt kén/300 tìm suçt lá dåu cĂ tđėng quan chðt vęi tĉng chi÷u nuôi bìng lá dâu cĎa THL1 là cao nhçt và cao dài cành/cây và khĈi lđĜng lá. Dutta & cs. hėn cĂ ý nghÿa so vęi các tĉ hĜp lai khác và giĈng (2023) và Tikader & Kamble 2008) cďng chþ ra đĈi chēng GQ12 trong câ hai vĐ (Hình 3). Køt rìng giĈng dåu cĂ nëng suçt cao là do sĈ quâ này đđĜc giâi thích là do tìm ën lá dâu cĎa cành/cây, tĉng chi÷u dài cành và khĈi lđĜng lá THL1 cĂ hàm lđĜng nđęc mçt trong lá thçp cao. Køt quâ nghiên cēu cĎa chčng tĆi cďng cho (Bâng 6), lá to và dày (Bâng 5) nên kích thích thçy THL1 cĂ nëng suçt thĖc thu cao nhçt là khâ nëng ën dåu, tiöu hoá cĎa tìm. Køt quâ này køt quâ cĎa sĈ cành/cây, sĈ lá/cành và khĈi phù hĜp vęi nghiên cēu cĎa Koul & cs. (1996) và lđĜng 1.000 lá cao (Bâng 8). Kumar & cs. (2018) cho rìng hàm lđĜng nđęc 1399
  8. So sánh sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp dâu lai (Morus alba L.) triển vọng trong lá đĂng vai trò quan trąng trong viûc câi khĈi lđĜng toàn kòn và nëng suçt kén. Køt quâ thiûn mēc dinh dđěng cĎa lá, tĒ đĂ câi thiûn viûc này cďng phân ánh chçt lđĜng lá cĎa THL1 phù ën và khâ nëng tiöu hĂa cĎa tìm, tĒ đĂ tëng hĜp cho nëng suçt kén tìm. Bâng 8. Các yếu tố cấu thành năng suất của các THL trong nghiên cứu THL Số lá/cành (lá) Số cành/cây (cành) Khối lượng 1.000 lá (g) Năng suất cá thể (kg/cây) Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu a a a a a a a THL1 21,65 8,64 8,49 21,35 2686,0 2381,0 0,49 0,44a THL2 19,92bc 7,45cd 8,43a 19,47b 2605,1ab 2297,8ab 0,44ab 0,33c THL3 21,04ab 8,13b 7,87a 20,30ab 2653,1a 2393,2a 0,44ab 0,39b THL4 19,32c 7,74bc 7,00b 18,73b 2446,9b 2268,4ab 0,33c 0,33c c d a c ab b b GQ12 20,02 7,11 8,53 16,90 2524,0 2220,8 0,43 0,27d LSD0,05 1,06 0,43 0,81 1,81 181,0 156,45 0,06 0,045 CV% 2,76 2,94 5,33 4,97 3,72 3,59 7,68 6,70 Ghi chú: Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau thể hiện sai khác thống kê theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa α = 0,05 và ng ợc lại. Hình 2. Năng suất thực thu của các THL trong nghiên cứu Bâng 9. Đánh giá chất lượng lá dâu của các THL thông qua chî tiêu kén tằm THL Tỷ lệ tằm kết kén* (%) Khối lượng toàn kén (g) Khối lượng vỏ kén (g) Tỷ lệ vỏ kén* (%) Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu a a a a a a a THL1 92,2 89,2 1,51 1,48 0,32 0,31 21,11 21,02a THL2 90,1a 87,0b 1,50ab 1,47a 0,31b 0,30b 20,48bc 20,21ab a b ab a b b ab THL3 90,6 87,1 1,50 1,47 0,31 0,30 20,61 20,25ab THL4 89,3a 86,1b 1,49b 1,39b 0,30c 0,28c 19,98c 19,81b GQ12 91,6a 86,8b 1,49b 1,37c 0,30c 0,27c 20,06bc 19,71b LSD0,05 0,015 0,019 0,009 0,011 CV% 0,54 0,69 1,48 2,02 Ghi chú: Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau thể hiện sai khác thống kê theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa α = 0,05 và ng ợc lại; * các số liệu % đã đ ợc chuyển biến khi xử lý thống kê. 1400
  9. Hình 3. Năng suất thực thu kén tằm khi được cho ăn lá dâu của các THL 4. KẾT LUẬN Đình Tăng (2023). Phát triển ngành dâu tằm tơ Việt Nam bền vững, hiệu quả. Truy cập từ Tĉ hĜp dâu lai męi có sĈ lá/cành, nëng suçt https://dangcongsan.vn/kinh-te/phat-trien-nganh-dau- cá thù đ÷u cao hėn đĈi chēng. Tìm khi đđĜc ën tam-to-viet-nam-ben-vung-hieu-qua-654097.html ngày 8/5/2024. lá dâu cĎa các tĉ hĜp dâu lai THL1, THL2, Dutta H., Bhattacharya S., Sawarkar A., Pradhan A., THL3 cho khĈi lđĜng toàn kén và khĈi lđĜng vă Raman R.B., Panigrahi K.K., Banerjee K. & Dutta kòn cao hėn khi đđĜc ën lá dåu cĎa đĈi chēng S. (2023). High yielding mulberry production GQ2. Trong đĂ, tĉ hĜp dâu lai THL1 có thĘi gian through controlled pollination for enhanced bêt mæm sęm, kých thđęc lá lęn, hàm lđĜng nđęc vegetative growth and early sprouting suitable for tropical agronclimatic regions. The Pharma mçt sau 3 giĘ thu hái thçp, mēc đċ bĀ hai do sâu Innovation Journal. 12(3): 4485-4492. đĐc thân, bûnh bäc thau tđėng đđėng giĈng đĈi ko i k . o h k . nko ki . (2022). chēng Q12, nhđng nëng suçt lá cao 27,9% so Sericulture in terms of sustainable development in vęi đĈi chēng Ě vĐ thu. Tìm khi ën lá dåu cĎa agriculture. Problems of Sustainable Development. THL1 cho vă kòn và nëng suçt kòn cao hėn cĂ ý 17(2): 210-217. nghÿa so vęi các THL khác và đĈi chēng GQ12. Hà Văn Phú (2003). Phương pháp nghi n ē h n t o giĈng dâu męi và một số thành t đ t đượ của Việt Nam. hà ất ản ng nghiệp, TÀI LIỆU THAM KHẢO Hà Nội. Alipanah M., Abedian Z., Nasiri A. & Sarjamei F. ISM - International Sericulture Commission (2022). (2020). Nutritional effects of three mulberry Global Silk Production Statistics. Retrived from varieties on silkworms in Torbat Heydaried. https://inserco.org/en/statistics on May 8, 2024. Psyche: A Journal of Entomology. Koul A., Darshan S. & Gupta S.P. (1996). Seasonal https://doi.org/10.1155/2020/6483427. fluctuations in leaf moisture characters and dry Babu T.M., Seenaiah R., Basha P.A. & Naik S.T. matter in mulberry in subtropics. Journal of (2014). Studies on the biochemical and bioassay Sericulture Science. 4: 23-27. different varieties of mulberry (Morus alba L.) Kumar K., Mohan M., Tiwari N. & Kumar S. (2018). leaves fed by silkworm in relation to silk Production potential and leaf quality evaluation of production. International Journal of Biological & selected mulberry (Morus alba) clones. Journal of Pharmaceutical Research. 5(8): 664-667. Pharmacognosy and Phytochemistry. 7(2): 482-486. Bộ NN&PTNT (2013). TCVN 9484:2013/BNNPTNT. Lalfelpuii R., Choudhury B.N., Gurusubramanian G. & Lá dâu - phương pháp kiểm tra chất lượng. Senthil Kumar N. (2014a). Effect of different 1401
  10. mulberry plant varieties on growth and economic Java. E3S Web of Conferences 444, 02062. parameters of the silkworm Bombyx mori in DOI:10.1051/e3sconf/202344402062. Mizoram. Sci. Vis. 14: 34-38. Ram R. (2016). Impact of climate change on Lalfelpuii R., Choudhury B.N., Gurusubramanian G. & sustainable sericultural development in India. Senthil Kumar N. (2014b). Influence of medicinal International Journal of Agriculture Innovations plant extracts on the growth and economic and Research. 4: 1110-1118. parameters of mulberry silkworm, Bombyx mori L. Rohela G.K., Muttanna P.S., Kumar R. & Chowdhury Sericologia. 54: 275-282. S.R. (2020). Mulberry (Morus spp.): An ideal Lê Hồng Vân (2014). Điều tra tình hình sản xuất dâu plant for sustainable development. Trees, tằm tơ ở một số vùng tr ng điểm. Kết quả báo cáo Forests and People. 2: 100011. điều tra thuộ đề tài cấp nhà nước “Nghiên cứu doi.org/10.1016/j.tfp.2020.100011 một số giải pháp KHCN nhằm phát triển sản xuất Ruth L., Ghatak S., Subbarayan S., Choudury B.N., dâu tằm bền vững phục vụ mục tiêu xuất khẩu”. Gurusubramanian G., Kumar N.S. & Bin T. (2019). Le Hong Van, Nguyen Thị Nhai, Do Minh Duc, Influence of micronutrients on the food consumption Nguyen Huu Duong (2022). Vietnam sericulture rate and silk production of Bombyx mori current situation and solution for sustainable (Lepidoptera: Bombycidae) reared on mulberry development. International Symposium sustainable plants grown in a mountainous agro-ecological sericulture development. 19th October 2022. condition. Frontiers in physiology. 10: 878. VAAS, Hanoi, Vietnam. 1-12. Sahu K.K. (2015). Status and performance of Murthy V.N.Y., Ramesh H.L., Lokesh G., Munirajappa sericulture in Odisha. Odisha Review. 37-42. & Yadav B.R.D. (2013). Leaf quality evaluation of Retrieved from http://www.orissa.gov.in/e- ten mulberry (Morus) germplasm varieties through magazine/Orissareview/2015/Nov/engpdf/novemb phytochemical analysis. International Journal of er-or-2015.pdf on May 8, 2024. Pharmaceutical Sciences Review and Research. Savithri G., Sujathamma P. & Neeraja P. (2023). India 21(1): 182-189. sericulture industry for sustainable rural economy. Neog K., Unni B. & Ahmed G. (2011). Studies on the International Journal of Economics, Commerce influence of host plants and effect of chemical and Research. 3(2): 73-78. stimulants on the feeding behavior in the muga Saxena S., Tiwari R., Singh C.P & Arunkumar K.P silkworm, Antheraea assamensis. J. Insect Sci. (2021). Chapter 5 - MicroRNAs in the silkworm- 11:133. doi: 10.1673/031.011. 13301. pathogen interactions. Methods in Microbiology. Nguyễn Thị Min, Nguyễn Văn Th & Hà Văn Phú Academic Press. 49: 97-113. (2014). Kết quả nghiên cứu ch n t o giống dâu lai Shinde K.S., Avhad S.B. & Hiware C.J. (2014). Impact GQ2 cho các tỉnh miền Bắc và miền Trung. T p of p ing’ nd f tili ’ on th p od tion of chí Khoa h c và Công nghệ Nông nghiệp Việt M5 Mulberry variety. Int. J. Interdiscip. Nam. 2(44): 64-73. Multidiscip. Stud. 1: 344 -348. Nguyễn Văn Long g ễn Huy Trí, Bùi Thị Điểm & Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 449:2001 - Quy trình kỹ Trần Thị Ng c (2004). Giáo trình Dâu tằm - Ong thuật trồng hăm à th ho h d l i mật. Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 5-30. trồng bằng h t. QCVN 01-147:2013/BNNPTNT. Khảo nghiệm giá trị Tikader A. & Kamble C.K. (2008). Studies on canh tác và sử dụng của giống dâu. variability of indigenous mulberry germplasm on Rahman M.S. & Islam S.S. (2020). Genetic variability growth and leaf yield. Pertanika Journal of and correlation studies of mulberry (Morus alba Tropical Agricultural Science. 31(2): 163-170. L.) genotypes in Bangladesh. Bangladesh Journal Umarov S., Mirzaeva Y., Yalgashev K., Fozilova K. & of Botany. 49(3): 685-691. Khaydaraliev J. (2021). Importance of breeding Rahmawati N., Adzra N.H.M. & Ramli M.F. (2023). mulberry trees under vegetative (in vitro) methods Analysis of silkworm farming business in in high-quality silk production in Uzbekistan. E3S partnership with CV Kupu Sutera Pasuruan East Web of Conferences. 244: 20-34. 1402
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2