intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự biến đổi nồng độ hs-TnT huyết tương trước và sau phẫu thuật ở người bệnh thực hiện phẫu thuật ngoài tim tại Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2024

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá sự biến đổi nồng độ hs-TnT huyết tương trước và sau phẫu thuật ngoài tim và mối liên quan giữa nồng độ hs-TNT huyết tương sau phẫu thuật ngoài tim với một số yếu tố nguy cơ. Tổn thương cơ tim, nhồi máu cơ tim là biến chứng tim mạch thường gặp sau phẫu thuật ngoài tim có thể được phát hiện nhờ xét nghiệm định lượng hs-TnT trước và sau phẫu thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự biến đổi nồng độ hs-TnT huyết tương trước và sau phẫu thuật ở người bệnh thực hiện phẫu thuật ngoài tim tại Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2024

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ HS-TNT HUYẾT TƯƠNG TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT Ở NGƯỜI BỆNH THỰC HIỆN PHẪU THUẬT NGOÀI TIM TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN NĂM 2024 Nguyễn Văn Cẩn1 , Nguyễn Minh Hiền2 , Nguyễn Thị Lệ Mỹ2 , Nguyễn Thị Thu Lê2 , Trần Khánh Chi3 TÓM TẮT 8 tăng lên sau phẫu thuật ngoài tim; có mối liên Đặt vấn đề: Tổn thương cơ tim, nhồi máu cơ quan giữa nồng độ hs-TnT sau phẫu thuật với tim là biến chứng tim mạch thường gặp sau phẫu yếu tố nguy cơ tim mạch là tiền sử hút thuốc lá. thuật ngoài tim có thể được phát hiện nhờ xét Từ khóa: hs Troponin T (hsTNT), phẫu thuật nghiệm định lượng hs-TnT trước và sau phẫu ngoài tim thuật. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá sự biến đổi nồng độ hs-TnT huyết tương trước và sau SUMMARY phẫu thuật ngoài tim và mối liên quan giữa nồng CHANGES IN PLASMA HS-TNT độ hs-TNT huyết tương sau phẫu thuật ngoài tim CONCENTRATION BEFORE AND với một số yếu tố nguy cơ. Đối tượng và AFTER SURGERY IN PATIENTS phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang theo UNDERGOING NON-CARDIAL dõi trên 42 người bệnh phẫu thuật ngoài tim (tiêu SURGERY AT THANH NHAN hóa, tiết niệu, chấn thương chỉnh hình) theo kế HOSPITAL IN 2024 hoạch. Nồng độ hs-TnT huyết tương được đo Background: Cardiovascular complications: trước phẫu thuật và 2 giờ sau phẫu thuật. Kết myocardial injury and myocardial infarction are quả: Sau phẫu thuật ngoài tim có sự tăng nồng common complications after noncardiac surgery độ hs-TnT (tăng >14 ng/L), chiếm 28,6%. Nồng what was detected by Quantifying hs-TnT before độ hs-TnT tăng sau phẫu thuật ở cả 3 nhóm and after surgery. Objectives: Evaluate the nghiên cứu (tiêu hóa, tiết niệu, chấn thương). Có change in plasma hs-TnT concentration before mối liên quan giữa nồng độ hs-TnT sau phẫu and after non-cardiac surgery and the relationship thuật với một số yếu tố nguy cơ như: tiền sử hút between the plasma hs-TNT concentration after thuốc lá, với p< 0.05. Kết luận: Nồng độ hs-TnT non-cardiac surgery and some risk factors. Materials and Method: Cross-sectional study of 42 patients undergoing elective non-cardiac 1 Trường Đại Học Y tế Công Cộng 2 surgery (gastrointestinal, urinary, trauma). The Bệnh viện Thanh Nhàn plasma Hs-TnT levels were measured 3 Trường Đại học Y Hà Nội preoperatively and 2 hours postoperatively. Chịu trách nhiệm chính: Trần Khánh Chi Results: After non-cardiac surgery, there was an SĐT: 0904686682 increase in hs-TnT concentration (>14 ng/), Email: trankhanhchi@hmu.edu.vn accounting for 28,6%. The hs-TnT concentration Ngày nhận bài: 10.8.2024 increased after surgery in all 3 study groups Ngày phản biện khoa học: 17.8.2024 (digestive, urinary, and trauma). There is a Ngày duyệt bài: 23.8.2024 correlation between postoperative hs-TnT levels Người phản biện: PGS.TS Phạm Văn Trân 53
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC and risk factors such as smoking, with p < 0.05. (4,5). Chính vì vậy, nghiên cứu được thực Conclusions: Increased hs-TnT levels after hiện nhằm đánh giá sự biến đổi nồng độ hs- noncardiac surgery: There is a correlation TnT trước và sau phẫu thuật ngoài tim và between postoperative hs-TnT levels and mối liên quan giữa nồng độ hs-TNT sau phẫu cardiovascular risk factors such as smoking thuật ngoài tim với một số yếu tố nguy cơ. history. Keywords: hs Troponin T (hsTNT), non- II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cardial surgery. 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Người bệnh đã phẫu thuật tiêu hóa, tiết Hàng năm, có khoảng 5% dân số thế giới niệu, chấn thương xương theo kế hoạch đang tương đương 300 triệu người trải qua các được điều trị tại Khoa Hồi sức tích cực Bệnh phẫu thuật lớn, trong đó khoảng 85% các ca viện Thanh Nhàn phẫu thuật chính không liên quan đến tim - Người bệnh được chỉ định xét nghiệm (1), tỷ lệ biến chứng tim mạch chu phẫu là hs-TnT tại thời điểm trước phẫu thuật và 3,6 đến 7% (2). Người bệnh trải qua phẫu trong vòng 2 giờ đầu sau phẫu thuật. Các thuật ngoài tim (NCS) có nguy cơ bị các biến bệnh nhân được thực hiện xét nghiệm đánh cố về tim mạch nặng sau phẫu thuật, như: tử giá tim mạch trước mổ: XQ tim phổi, điện vong do tim, nhồi máu cơ tim, chấn thương tim… cơ tim, ngừng tim hoặc sung huyết tim (3). - Người bệnh đồng ý tham gia nghiên Đặc biệt là tổn thương cơ tim chu phẫu ngày cứu. càng được công nhân là nguyên nhân chính 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ gây ảnh hưởng tử vong chu phẫu và tăng - Người bệnh phẫu thuật cấp cứu, người gánh nặng y tế do thời gian nằm viện kéo không đầy đủ thông tin lâm sàng dài, nhưng thường khó có thể phát hiện vì - Người có tiền sử mắc bệnh tim hoặc không có triệu chứng lâm sàng điển hình đang điều trị thiếu máu cơ tim như: đau ngực, đau thắt ngực hoặc khó thở, 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu các triệu chứng có thể bị che lấp hoặc bị ức - Nghiên cứu thực hiện tại khoa Hóa chế bởi các thuốc an thần hoặc giảm đau sau Sinh - Bệnh viện Thanh Nhàn phẫu thuật. Xét nghiệm định lượng hs-TnT - Thời gian thực hiện từ tháng 3 năm được xem như một dấu ấn sinh học có vai trò 2024 đến tháng 9 năm 2024. quan trọng trong phát hiện tổn thương tim và 2.3. Phương pháp nghiên cứu nhồi máu cơ tim (1), phát hiện kịp thời tổn - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả thương cơ tim chu phẫu, đặc biệt ở những cắt ngang. người bệnh có nguy cơ tim mạch cao, giúp - Phương pháp chọn mẫu thuận tiện, cỡ các bác sỹ lâm sàng theo dõi các biến chứng mẫu 42 người bệnh. tim mạch sau các loại phẫu thuật ngoài tim. - Phương pháp tiến hành: Người bệnh Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, sự biến đổi thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn đưa vào nồng độ hs-TnT trước và sau phẫu thuật có nghiên cứu, tiến hành thu thập các thông tin liên quan đáng kể đến nhồi máu cơ tim sau lâm sàng từ hồ sơ bệnh án bằng phiếu điều phẫu thuật và tỷ lệ tử vong lâu dài sau NCS tra được thiết kế sẵn. Xác định nồng độ hs- 54
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TnT trong huyết tương người bệnh chống phân bố của số liệu trong nghiên cứu để lựa đông bằng heparin tại thời điểm trước và sau chọn các phép kiểm định (test) phù hợp, mức phẫu thuật, thực hiện trên máy hóa sinh tự ý nghĩa thống kê được chọn là p 14 ng/L sau phẫu thuật (n=42) Loại phẫu thuật Hs-TnT (>14 ng/L) Tỷ lệ % Tiêu hóa 1 2.4% Tiết niệu 4 9.5% Chấn thương 7 16.7% Tổng 12 28,6% Sau phẫu thuật nồng độ hs-TnT tăng (>14 ng/L) chiếm 28.6%. Trong đó, nhóm tiêu hóa tăng chiếm 2.4%, nhóm tiết niệu tăng chiếm 9.5%, nhóm chấn thương tăng chiếm 16.7%. 55
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC 3.2. Đánh giá sự biến đổi nồng độ hs-TnT trước và sau phẫu thuật ngoài tim và mối liên quan giữa nồng độ hs-TNT sau phẫu thuật ngoài tim với một số yếu tố nguy cơ. Bảng 3: Mối liên quan giữa nồng độ hs-TnT trước (T1) và sau phẫu thuật (T2) theo phân loại phẫu thuật (n=42) Loại phẫu thuật hs-TnT (ng/L)-T1 hs-TnT (ng/L)-T2 p Tiêu hóa 6 (3.0 – 8.75) 7 (3.75 – 10.75)
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Có 3 3 (n=6) 50% 50% Rối loạn lipid máu 0.3 Không 27 9 (n=36) 66.7% 33.3% Có mối liên quan giữa sự tăng nồng độ phẫu thuật chấn thương có 11 trường hợp hs-TnT sau phẫu thuật với các yếu tố nguy chiếm 26.2%. Trong nghiên cứu của chúng cơ tim mạch là: Tiền sử hút thuốc lá, có ý tôi, đặc điểm các yếu tố nguy cơ tim mạch nghĩa thống kê với độ tin cậy 95%, p< 0.05 của mẫu nghiên cứu gồm: tăng huyết áp, đái tháo đường lần lượt chiếm 33.3%; tiếp đó là IV. BÀN LUẬN hút thuốc lá và béo phì lần lượt chiếm 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu 16.7%; rối loạn lipid máu chiếm 14.3% Người bệnh trải qua NCS có nguy cơ bị (bảng 1). các biến cố về tim mạch nặng sau phẫu thuật, 4.2. Đánh giá sự biến đổi nồng độ hs- như: tử vong do tim, nhồi máu cơ tim và TnT trước và sau phẫu thuật ngoài tim và ngừng tim. Biến chứng tim mạch thường xảy mối liên quan giữa nồng độ hs-TNT sau ra trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật, giai đoạn phẫu thuật ngoài tim với một số yếu tố mà đa số bệnh nhân còn bị ảnh hưởng bởi nguy cơ.. thuốc gây mê, nên thường không có triệu Nồng độ hs-TnT trước và sau phẫu thuật chứng đau ngực. Nhóm nghiên cứu được không tuân theo phân phối chuẩn. Nồng độ thực hiện trên 42 bệnh nhân được thực hiện hs-TnT trước phẫu thuật có giá trị trung vị phẫu thuật ngoài tim đang trong thời kỳ hậu (khoảng tứ phân vị) là 9.0 (IQR: 3.0 - 12,25) phẫu. Tuổi trung bình của các đối tượng ng/L. Nồng độ hs-TnT sau phẫu thuật có xu trong nghiên cứu là 63,21 13.77. Tuổi nhỏ hướng tăng lên và có giá trị trung vị (IQR) là nhất là 31 và tuổi lớn nhất là 85. Nghiên cứu 12.0 (IQR: 4.0 - 16,25) ng/L, sự khác biệt có của chúng tôi tương tự như nghiên cứu của ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Sự khác biệt Vision (2017), độ tuổi trung bình của nhóm nồng độ hs-TnT sau phẫu có ý nghĩa thống nghiên cứu là 63,1  10,7 (4), và Peter A. kê trong cả ba nhóm nghiên cứu tiêu hóa, tiết Kavsak và cộng sự (2011), độ tuổi trung bình niệu, chấn thương, với p< 0.05. Kết quả này của nhóm nghiên cứu là 65  11 (6). Trong phù hợp với diễn biến của nồng độ hs-TnT nghiên cứu có 27 nam (chiếm 64.3%) và có sau phẫu thuật tương tự như các nghiên cứu 15 nữ (chiếm 35.7%), tỷ lệ nam/nữ = 1,8/1. của Peter Nagele và cộng sự (2013) (5), Peter Kết quả này tương tự với nghiên cứu của A. Kavsak và cộng sự (2011) (6), Ekaterine Peter Nagele và cộng sự (2013) với nam Popova và cộng sự (2019) (7) và PG chiếm 62.5%, nữ chiếm 37.5% và tỷ lệ Noordzij và cộng sự (2015)(8). Phân tích chi nam/nữ 1,7/1 (5) và cao hơn nghiên cứu tiết theo loại phẫu thuật trng nghiên cứu đoàn hệ Vision (2017) (4) và Peter A. (gồm: phẫu thuật cắt tiền liệt tuyến, phẫu Kavsak và cộng sự (2011) (6) với tỷ lệ thuật sỏi thận, bàng quang) thì phẫu thuật tiết nam/nữ xấp xỉ bằng 1. Tỷ lệ các loại phẫu niệu hsTNT giờ thứ 2 giảm hơn so với trước thuật trong nghiên cứu: phẫu thuật tiêu hóa xét nghiệm có thể do mức độ nặng của phẫu có 14 trường hợp chiếm 33.3%, phẫu thuật thuật, lượng máu bị mất. Hiện nay, chưa có tiết niệu có 17 trường hợp chiếm 40.5%, 57
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC tài liệu nào công bố về giảm hsTNT ở phẫu Noncardiac Surgery. JAMA Cardiol. 1 thuật tiết niệu. Tháng Hai 2017;2(2):181–7. Nồng độ hs-TnT sau phẫu thuật có mối 3. Devereaux PJ, Sessler DI. Cardiac liên quan với các yếu tố nguy cơ trước phẫu Complications in Patients Undergoing Major thuật là tiền sử hút thuốc lá với độ tin cậy Noncardiac Surgery. N Engl J Med. 3 Tháng 95%, p< 0,05. Kết quả của chúng tôi tương Chạp 2015;373(23):2258–69. tự kết quả nghiên cứu của Peter Nagele và 4. Writing Committee for the VISION Study cộng sự (2013) (8) và PG Noordzij và cộng Investigators. Association of Postoperative sự (2015)(8). Trong nghiên cứu của chúng High-Sensitivity Troponin Levels With tôi 75% người bệnh tăng hs-TnT sau phẫu Myocardial Injury and 30-Day Mortality thuật có liên quan ít nhất 1 yếu tố nguy cơ Among Patients Undergoing Noncardiac biến chứng tim mạch, như: hút thuốc lá. Surgery. JAMA. 25 Tháng Tư 2017;317(16):1642–51. V. KẾT LUẬN 5. Nagele P, Brown F, Gage BF, Gibson DW, Sau phẫu thuật ngoài tim (tiêu hóa, tiết Miller JP, Jaffe AS, và c.s. High-sensitivity niệu, chấn thương) theo chương trình, có sự cardiac troponin T in prediction and tăng nồng độ hs-TnT ở nhóm phẫu thuật tiêu diagnosis of myocardial infarction and long- hóa và chấn thương. term mortality after noncardiac surgery. Am Có mối liên quan giữa sự tăng nồng độ Heart J. Tháng Tám 2013;166(2):325-332.e1. hs-TnT sau phẫu thuật với hs-TnT trước 6. Kavsak PA, Walsh M, Srinathan S, phẫu thuật và yếu tố nguy cơ tim mạch hút Thorlacius L, Buse GL, Botto F, và c.s. thuốc lá. High sensitivity troponin T concentrations in patients undergoing noncardiac surgery: a TÀI LIỆU THAM KHẢO prospective cohort study. Clin Biochem. 1. Halvorsen S, Mehilli J, Cassese S, Hall TS, Tháng Tám 2011;44(12):1021–4. Abdelhamid M, Barbato E, và c.s. 2022 7. Popova E, Iglesias PP, Garcia JA, Borras ESC Guidelines on cardiovascular MV, Costa FC, Marimón XGM, và c.s assessment and management of patients (2024). Rationale and design of perioperative undergoing non-cardiac surgery: Developed myocardial ischemia: a protocol for troponin by the task force for cardiovascular monitoring, prognostic thresholds, economic assessment and management of patients analysis and further insights into undergoing non-cardiac surgery of the pathophysiology for non-cardiac surgery European Society of Cardiology (ESC) patients Endorsed by the European Society of 8. Noordzij PG, van Geffen O, Dijkstra IM, Anaesthesiology and Intensive Care Boerma D, Meinders AJ, Rettig TCD, và (ESAIC). Eur Heart J. 14 Tháng Mười c.s. High-sensitive cardiac troponin T 2022;43(39):3826–924. measurements in prediction of non-cardiac 2. Smilowitz NR, Gupta N, Ramakrishna H, complications after major abdominal Guo Y, Berger JS, Bangalore S. surgery†. BJA Br J Anaesth. 1 Tháng Sáu Perioperative Major Adverse Cardiovascular 2015;114(6):909–18. and Cerebrovascular Events Associated With 58
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2