intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sử dụng Namespaces trong PHP5

Chia sẻ: Abcdef_43 Abcdef_43 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

99
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Namespaces được tạo ra như 1 phần của PHP 5.3 để giải quyết xung đột có thể xảy ra khi 2 class có cùng một tên. Tình trạng này xảy ra thường xuyên hơn là bạn nghĩ. Bài này giới thiệu cho bạn cách sử dụng namespace để giải quyết vấn đề này. Bao gồm vài code ví dụ để dễ hiểu hơn. Mở đầu Nếu bạn là một lập trình viên PHP có kinh nghiệm, bạn sẽ biết chắc rằng để xây dựng ứng dụng web theo mô hình hướng đối tượng (Object-Oriented) một cách tốt sẽ có thể là...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sử dụng Namespaces trong PHP5

  1. Sử dụng Namespaces trong PHP5 Namespaces được tạo ra như 1 phần của PHP 5.3 để giải quyết xung đột có thể xảy ra khi 2 class có cùng một tên. Tình trạng này xảy ra thường xuyên hơn là bạn nghĩ. Bài này giới thiệu cho bạn cách sử dụng namespace để giải quyết vấn đề này. Bao gồm vài code ví dụ để dễ hiểu hơn. Mở đầu Nếu bạn là một lập trình viên PHP có kinh nghiệm, bạn sẽ biết chắc rằng để xây dựng ứng dụng web theo mô hình hướng đối tượng (Object -Oriented) một cách tốt sẽ có thể là một quá trình khó khăn, ít nhất là trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên khi bạn đã nắm vững các khái niệm quan trọng xung quanh cách sử dụng các phương pháp tiếp cận này thì làm việc với class sẽ trở nên quen thuộc với bạn để có thể nhanh chóng bắt đầu phát triển các ứng dụng PHP phức tạp h ơn. Sự thật là nhiều thứ có thể phức tạp h ơn khi bạn bắt đầu sử dụng class của phía thứ 3 hoặc thậm chí toàn bộ framework. Ví dụ, nói rằng bạn đ ã tạo ra một class cơ sở dữ liệu gọi là "MySQL," để xử lý tất cả các quá trình giao tiếp với cơ sở dữ liệu của bạn. Cho đến nay, class này không xung đột, phải không? Nhưng, kịch bản này có thể thay đổi tệ hơn nếu bạn quyết định sử dụng ứng dụng forum của lập trình viên khác viết ra, mà nó cũng có class có tên "MySQL." Bất cứ khi nào bạn cố gắng sử dụng các class của forum v à class của bạn đồng thời trình thông dịch PHP thông dịch viên sẽ "hét âm ĩ" với bạn rằng bạn đang sử dụng 2 class trùng tên
  2. Tất nhiên, bạn có thể giải quyết vấn đề n ày bằng cách đổi t ên của một trong những class gây xung đột, nh ưng đôi khi quá trình này có thể là một ác mộng thực sự, hoặc chỉ đơn giản là một giải pháp không khả thi. Tuy nhiên, không phải tất cả đều bị mất trong tr ường hợp này, bởi vì với việc phát hành 5.3 PHP, vấn đề này có thể được giải quyết một cách dễ dàng bằng namespaces. Bằng cách sử dụng tính năng này, có thể để xác định rằng một hoặc nhiều PHP class phải thuộc về một namespace, mà nên tránh đặt tên một xung đột giữa các class như một trong những mô tả ở tr ên. Trong trường hợp cụ thể này, bạn có thể chỉ ra rằng class MySQL của bạn l à hợp lệ trong một namespace là "general", trong khi các class c ủa forum sẽ có hiệu lực trong một "forum" namespace. Hiểu cách name space hoạt động trong PHP 5 đ ơn thuần đòi hỏi nhiều hơn lý thuyết đơn giản. Vì vậy bài viết sẽ có một số mẫu code ví dụ, với hy vọng sẽ giúp bạn tìm hiểu làm thế nào để sử dụng tính năng hữu ích này các ứng dụng PHP của bạn sắp tới Sự cần thiết sử dụng namespace trong PHP 5 Một cách hay để bắt đầu giải thích làm thế nào để sử dụng namespaces với PHP 5 bao gồm việc (recreating a simple - yet potentially real -- situation)(không dịch), nơi tên của một class có thể được chia sẻ với cái khác. Trong trường hợp này, giả sử rằng có một class gọi là "User" lưu trữ các thông tin do người sử dụng cung cấp, chẳng hạn nh ư họ và tên, cũng như các địa chỉ email.
  3. Các mẫu của class như miêu tả ở trên có dạng như sau: view plaincopy to clipboardprint? 1. // define 'User' class 2. class User{ 3. private $firstName; 4. private $lastName; 5. private $email; 6. public function __construct($firstName,$lastName,$email){ 7. if(!$firstName||strlen($firstName)>32){ 8. throw new Exception('Invalid First Name parameter!'); 9. } 10. if(!$lastName||strlen($lastName)>32){ 11. throw new Exception('Invalid Last Name parameter!'); 12. } 13. if(!$email||!preg_match("/^.+@.+..+$/",$email)){ 14. throw new Exception('Invalid Email parameter!'); 15. } 16. $this->firstName=$firstName; 17. $this->lastName=$lastName; 18. $this->email=$email; 19. } 20. // get user's first name 21. public function getFirstName(){ 22. return $this->firstName; 23. }
  4. 24. // get user's last name 25. public function getLastName(){ 26. return $this->lastName; 27. } 28. // get user's email 29. public function getEmail(){ 30. return $this->email; 31. } 32. } // define 'User' class class User{ private $firstName; private $lastName; private $email; public function __construct($firstName,$lastName,$email){ if(!$firstName||strlen($firstName)>32){ throw new Exception('Invalid First Name parameter!'); } if(!$lastName||strlen($lastName)>32){ throw new Exception('Invalid Last Name parameter!'); } if(!$email||!preg_match("/^.+@.+..+$/",$email)){ throw new Exception('Invalid Email parameter!'); } $this->firstName=$firstName; $this->lastName=$lastName;
  5. $this->email=$email; } // get user's first name public function getFirstName(){ return $this->firstName; } // get user's last name public function getLastName(){ return $this->lastName; } // get user's email public function getEmail(){ return $this->email; } } Chắc chắn, dấu hiệu của class "User" bên trên là khá dễ dàng nắm bắt, từ class này đơn giản lưu tên đầy đủ và địa chỉ email của một ng ười sử dụng giả định ở một số đặc điểm. Ngoài ra, class thực hiện một số quyền, sử dụng trực tiếp để lấy các giá trị của các đặc điểm khi đ ược yêu cầu. Bây giờ bạn đã thấy được cách định nghĩa một class đơn giản, đây là một ví dụ chứng minh cách làm thế nào để sử dụng trong trường hợp cụ thể. Vui lòng xem code ví dụ : view plaincopy to clipboardprint? 1. // example on using the previous 'User' class without namespaces
  6. 2. try{ 3. // create new instance of 'User' class 4. $user=new User('Alejandro','Gervasio','alejandro@domain.com'); 5. // display user data 6. echo 'First Name: '.$user->getFirstName().''; 7. echo 'Last Name: '.$user->getLastName().''; 8. echo 'Email: '.$user->getEmail().''; 9. }
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2