
1
Sử dụng
nvivo
trong nghiên cứu định tính
*******************
Người dịch: Vũ Tuấn Huy
Hà Nội 8-2003

2
Mục lục
Chương 1- Về cuốn sách này 8
Ai có thể sử dụng cuốn sách này? 8
Bắt đầu nghiên cứu với Nvivo: Người sử dụng và những đồng nghiệp của họ trong
nghiên cứu 8
Hiểu biết phần mềm: Đối với người giám sát, đồng nghiệp và khách hàng 8
Giới thiệu các mức độ học: Đối với sinh viên, Người nghiên cứu tự học, người thăm
dò 9
Nghiên cứu định tính và chương trình NVivo 9
Sử dụng cuốn sách này 11
Chương 2- Một dự án trong Nvivo. 13
Các bộ phận của nvivo: 13
Tài liệu (Documents) 14
Nút (Nodes) 14
Các đặc tính của tài liệu và các nút 14
Làm việc trong Nvivo 15
Thăm dò (Explorer) 15
Các bộ duyệt (Browsers) 15
Quá trình của một dự án 15
Tóm tắt 16
Quá trình tổ chức 16
Quản lý tài liệu 16
Quản lý các node 16
Quá trình kết nối 18
Kết nối tài liệu 18
Kết nối các nút 18
Quá trình mã hoá 19
Mã hoá tài liệu 19
Các nút mã hoá 19
Quá trình tìm kiếm 20
Nghiên cứu các quan hệ giữa các mục của dự án 20
Trình bày tài liệu 21
Đặt câu hỏi “hãy chỉ cho tôi” 21
Quá trình mô hình hoá 22
Các quyết định về một dự án 22
Chọn một dự án điển hình (typical) hoặc theo ý muốn (custom) 22
Các đặc điểm của dự án 23
Nhập dự án NUD*IST 23
Lưu trữ (Save) và sao lưu (back up) 24
Tiếp tục đọc… 24

3
Chương 3: tài liệu (document) 26
Những tài liệu Định tính : phong phú (rich), động (dynamic), phức hợp (compound) 27
Những dạng tài liệu 28
Tóm tắt các nguồn tài liệu, quá trình và sử dụng 28
Chọn dạng tài liệu 29
Khi nào bạn nhập văn bản? 29
Khi nào bạn sử dụng một tài liệu uỷ nhiệm (proxy)? 30
Vì sao bạn tạo ra tài liệu trong NVivo? 30
Thiết kế hệ thống tài liệu 31
Thiết kế những tài liệu có thể soạn thảo 31
Không có nhu cầu cho những cái giống nhau 31
Những tài liệu phức hợp cho những mục đích mới 32
Đặt kế hoạch và chuẩn bị tài liệu 32
Nhập một tài liệu dưới dạng rich text format 32
Sử dụng các văn bản dưới dạng rich text format 32
Sử dụng các cấp độ tiêu đề và những tiêu đề phụ 33
Tạo ra một tài liệu uỷ nhiệm (proxy) 34
Bắt đầu (và tiếp tục) bằng việc tạo ra những tài liệu mới trong NVivo 34
Những tài liệu nhập từ Dự án của NUD * IST ( N4, NS hoặc N6) 35
Đọc lướt và soạn thảo tài liệu 35
Mã hóa Trực quan 36
Quản lý tài liệu 38
Sử dụng Thăm dò tài liệu (Document Explore) 38
Sử dụng phác thảo tài liệu 38
Sử dụng những thuộc tính tài liệu 38
Sử dụng tên và sự mô tả 38
Xóa, mở rộng và sao lại những tài liệu 39
Ghi nhớ (Memos) 41
Tạo ra và việc sử dụng những bản ghi nhớ 41
Những bản ghi nhớ và DocLinks 42
Bạn có thể làm gì với những bản ghi nhớ 42
Làm thế nào để xác định những bản ghi nhớ trong những thủ tục phân tích 43
Có cần phải là một bản ghi nhớ? 44
Những tóm tắt và báo cáo về tài liệu 44
Chương 4 – Các Nút (Nudes) 45
Những nút trong NVivo 46
Sự tóm tắt, Phân loại và sự mã hóa 47
Làm việc trong NVivo 47
Những khu vực Nút 48
Những nút Tự do 48

4
Các nút cây 49
Những nút Trường hợp 49
Tạo ra những nút 50
Tạo ra một nút trong khi thêm mã hoá 50
Tạo ra một nút mà không làm bất kỳ sự mã hóa nào ở (tại) nó 50
Tạo ra những nút một cách tự động 51
Mục mã hoá tạo ra những nút 51
Tạo ra những nút tìm kiếm 51
Nhập bảng tạo ra các nút 51
Quản lý các nút 52
Sử dụng Node Explorer 52
Các nút và những thuộc tính của chúng 52
Thay đổi các nút 53
Quản lý mã hóa : Bộ duyệt Nút (Node Browser) 54
Thiết kế hệ thống nút 55
Hệ thống nút cần phải lớn như thế nào? 55
Các nút Trường hợp và xử lý các Trường hợp 56
Những dự án nào cần Nut Trường hợp? 56
Bạn có thể làm gì với những nút trường hợp? 57
Tóm tắt và những báo cáo của các nút 58
Chương 5 - Những thuộc tính 60
Tổng quan 60
Vai trò của những thuộc tính trong các dự án định tính 61
Sử dụng những thuộc tính tài liệu và nút 62
Sử dụng những thuộc tính tài liệu 63
Sử dụng những thuộc tính nút 63
Những thuộc tính nút Trường hợp (công dụng đặc biệt của những thuộc tính nút) 64
Sự đồng nhất của Dự án với những thuộc tính tài liệu và thuộc tính nút 64
Sử dụng Attriute Explorers 65
Những giá trị Thuộc tính 65
Những chuỗi những ký tự 66
Các con số 66
Đại số Boole 66
Ngày tháng và thời gian 67
Sử dụng những thuộc tính ngày tháng / thời gian để phân tích thời gian 67
Không cần hạn chế các giá trị 68
Giải quyết việc thiếu thông tin 68
Thiết kế một hệ thống thuộc tính 69
Tên 69
Kiểu Giá trị 69
Giá trị Mặc định 69

5
Sự nhập và xuất một bảng các thuộc tính và những giá trị 70
Chương 6 - Liên kết dữ liệu 72
Ba loại Datalinks 74
DataBites: Sự liên kết tới những chú giải, những hồ sơ khác hoặc những trang Web
74
DocLinks: Sự liên kết tới một tài liệu của dự án 76
NodeLinks: Sự liên kết tới một nút ( và như vậy tới văn bản mã hoá ở tại nút đó) 78
Kết hợp Datalinks và mã hóa 80
Chương 7: mã hoá tại các nút 82
Sự mã hóa Định tính 83
Những mục đích của việc mã hoá ở tại những nút 84
Sự mã hóa Sáng tạo : mã hóa trực quan hoặc nút? 85
Những cách mã hoá ở tại các nút 87
Tại sao có cách mã hoá khác nhau? 87
Việc mã hoá với Thanh mã hoá 88
Mã hóa và xem lại mã hoá bằng Coder 89
Sử dụng Coder để kết hợp mã hoá với việc xem những gì đã được mã hoá 90
Việc mã hoá với Paragraph Coder Error! Bookmark not defined.
Mã hoá tự động với Section Coder 91
Việc mã hoá với Công cụ Tìm kiếm 92
Mã hoá những kết quả của một sự tìm kiếm 92
Mã hoá một phạm vi 93
Ghi chú về mã hoá một tài liệu uỷ nhiệm 93
Sử dụng Bộ duyệt Nút 93
Giải mã và mã hóa: Sử dụng Bộ duyệt Nút để tiếp tục mã hoá 94
Sử dụng trình bày các tài liệu đã được mã hoá 94
Xem các tài liệu đã được mã hoá trong ngữ cảnh 94
Xem và xem lại mã hoá 95
Xem bằng Coder 95
Coding Stripes trong Bộ duyệt Tài liệu hoặc Bộ duyệt Nút 95
Quản lý những nút như những hộp chứa mã hoá 96
Chương 8 - tạo dáng dữ liệu – Tập hợp và cây 98
Tổng quan 98
Hình thành trong những tập hợp 99
Tại sao sử dụng những tập hợp hơn là cách nhóm lại những mục khác? 99
Sử dụng những tập hợp 100
Tạo ra những tập hợp 101
Tạo dáng hệ thống nút 101
Những nút Tự do, những cái cây và những trường hợp 102