intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự hình thành của Đất đồi núi Việt Nam: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cuốn sách "Đất đồi núi Việt Nam" Phần 1 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: sự hình thành và đặc điểm đất đồi núi Việt Nam; các loại đất chính vùng đồi núi Việt Nam; tiềm năng và trở ngại trong sử dụng đất đồi núi;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự hình thành của Đất đồi núi Việt Nam: Phần 1

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C N Ô N G LÀM THÀI N G U Y Ê N PGS. TS. N G U Y Ễ N T H Ế Đ Ặ N G PGS. TS. ĐÀO CHÂU THU - TS. ĐẶNG VĂN MINH Chủ biên : PGS. TS NGUYÊN THE ĐẶNG Đ Ắ T Đ Ồ I N Ú I VIỆT NAM (SÁCH CHUYÊN KHẢO CHO SAU ĐẠI HỌC NGÀNH TRONG TRỌT) NHÀ XUẤT BẦN N Ô N G NGHIỆP
  2. TRƯỜNG ĐẠIHỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN PGS.TS. N G U Y Ễ N T H Ế Đ Ặ N G PGS.TS. Đ À O C H Â U T H U - TS. Đ Ặ N G V Ã N M I N H C h ủ b i ê n : PGS.TS. N G U Y Ễ N T H Ế Đ Ặ N G Đ Ấ T Đ Ổ I N Ú I V I Ệ T N A M (Sách chuyên khảo cho sau đại học ngành trồng trọt) NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP HÀ N Ộ I - 2003
  3. I
  4. MÚC LÚC Trang Lòi nói đ ầ u 7 Bài m ở đ ầ u 9 Đất đồi núi Việt Nam 9 Nghiên cứu sử dụng đất đ ồ i núi trên thế giới 9 Nghiên cứu sử dụng đất đ ồ i núi tại Việt Nam 10 C h ư ơ n g ì : Sự h ì n h t h à n h và đặc đ i ể m đ ấ t đ ồ i núi V i ệ t Nam 1.1. Sự hình thành đất vùng đ ồ i núi 12 1.1.1. VỊ trí địa lý vùng đ ồ i núi Việt Nam 12 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất vùng đ ồ i núi 12 Ì. Ì .2.1. Các quá trình kiến tạo địa chất, địa hình và đá m ẹ 12 1.1.2.2. Điều kiện khí hậu 15 Ì. Ì.2.3. Tinh hình thúy văn 18 Ì. Ì .2.4. Điều kiện thảm thực vật 19 1.1.2.5. Hoạt động của con người tác động đến quá trình hình thành 21 đất vùng đ ồ i núi Ì. Ì. 3. Các quá trình chính hình thành đất đ ồ i núi Việt Nam 22 1.1.3.1. Quá trình tích lũy tương đ ố i sắt nhôm (feralit hoa) 23 1.1.3. 2. Quá trình tích lũy tuyệt đ ố i sắt nhôm (kết von, đá ong hoa) 23 1.1.3.3. Quá trình giây hoa 23 Ì. 1.3.4. Quá trình lầy thụt, than bùn hoa 24 1.1.3.5. Quá trình tích lũy chất hữu cơ (mùn hoa) 24 Ì. Ì .3.6. Qua trình bạc màu hoa 24 1.1.3.7. Quá trình chua hoa đất 24 Ì.Ì.3.8. Quá trình rửa trôi, xói mòn 24 1.2. Đặc điểm chung của đất vùng đ ồ i núi Việt Nam 25 1.2.1. Đất đ ồ i núi hình thành trên các loại đá mẹ khác nhau và phân bố 25 xen kẽ, manh mún 1.2.2. Địa hình cao, chia cắt mạnh và dốc 25 1.2.3. Tiềm năng đất lớn 27 1.2.4. Sự suy thoái của đất vùng đ ồ i núi 28 3
  5. C h ư ơ n g l i : C á c loại đ ấ t c h í n h v ù n g đ ồ i núi V i ệ t Nam 2.1. Giới thiệu về phân loại đất 29 2.1.1. Khái niệm chung về phân loại đất 29 2.1.2. H ệ thống phân loại đất 29 2.1.3. Bảng phân loại đất 30 2.1.4. Bản đồ đất 30 2. Ì .5. Phân loại đất đ ồ i núi Việt Nam 30 2.2. Các loại đất chính vùng đ ồ i núi Việt Nam 31 2.2. Ì. Đất xám (X) - Acrisols (ÁC) 31 2.2. Ì. Ì. Đất X á m feralit (XF) - Ferralic Acrisols (Acf) 31 2.2. Ì .2. Đất X á m mùn trên núi (X ) - Humic Acrisols (ACu) 36 2.2.2. Đất đỏ (F) - Ferrasols (FR) 40 2.2.2. Ì. Đất nâu đỏ (Fd) - Rhodic-Feưasols 41 2.2.2.2. Đất nâu vàng (FX) - Xanthic-Ferrasols (FRx) 47 2.2.2.3. Đất mùn đỏ vàng trên núi (Fh) - Humic Ferrasols (FRu) 51 2.2.3. Đất đen (R) - Luvisols ( L V ) 53 2.2.3.1. Đất đen cacbonat (Rv) - Calcic Luvisols (LVk) 54 2.2.3.2. Đất nâu thâm trên đá Bazan (Ru) - Chromic Luvisols (LVx) 55 2.2.4. Đất tích vôi ( V ) - Calcisols (CL) 56 2.2.5.Đất đá bọt (RK) - Andosols ( A N ) 57 2.2.6. Đất mùn alit trên núi cao (A) - Alisols ( A L ) 58 2.2.7. Đất xói mòn trơ sỏi đá (E) - Leptosols (LP) 61 C h ư ơ n g n i : T i ề m n ă n g và t r ở ngại trong sử dụng đ ấ t đ ồ i núi 3.1.Tiềm nâng sản xuất của vùng đất đ ồ i núi 63 3.1.1. Điều kiện sinh thái 63 3.1.1.1. Điều kiện khí hậu 63 3.1.1.2. Điều kiện đất đai 63 3.1.1.3. Điều kiện nước 64 3.1.1.4. Tiềm năng vê du lịch 65 3.1.2. Điều kiện sử dụng.đất đai vùng đ ồ i núi 65 3. Ì .2. Ì. Quỹ đất vùng đ ồ i núi 65 3.1.2.2. K h ả năng sử dụng đất 66 3.1.3. Điều kiện kinh t ế xã hội vùng đ ồ i núi 68 3. Ì. 3. Ì. Thể chế chính sách 69 4
  6. 3. Ì .3.2. Chương trình dự án 69 3.1.3.3. K i ế n thức bản địa 70 3.2. Trở ngại và thách thức trong sử dụng đất vùng đ ồ i núi 71 3.2.1. Khó khăn và trở ngại về điều kiện tự nhiên 71 3.2.Ì. Ì. Điều kiện đất đai 71 3.2. Ì .2. Thoái hoa đất đ ồ i núi 72 3.2.2. Những trở ngại và thách thức về kinh tế-xã h ộ i 72 3.2.2. Ì. Cơ sở hạ tầng thấp kém 72 3.2.2.2. Dân trí 72 3.2.2.3. D i dân tự do 72 3.2.2.4. Hiện trạng đói nghèo 72 Chương IV: Thoái hoa đất dốc vùng đồi núi 4.1. Khái quát chung 73 4.2. Các quá trình thoái hoa đất dốc 74 4.2.1. Xói mòn đất 74 4.2.2. Rửa trôi ' 77 4.2.3. Giảm khả năng trao đ ổ i hấp thụ và độ no bazơ 79 4.2.4. Tăng độ chua 80 4.2.5. Tăng cường hàm lượng sắt, nhôm di động và khả nâng cố định lân 81 4.2.6. Suy giảm cấu trúc đất 81 4.2.7. Tâng độ chặt 82 4.2.8. Giảm khả năng thấm nước và sức chứa ẩm 82 4.2.9. Ô nhiêm đất 83 C h ư ơ n g V : Sử dụng đ ấ t v ù n g đ ồ i núi cho sản xuất n ô n g l â m nghiệp 5.1. Thực trạng sử dụng đất vùng miền núi phía Bắc Việt Nam 84 5.1.1. Khái quát về khu vực 84 5.1.2. Thực trạng sử dụng đất của khu vực 84 5.1.3. Thực trạng giao đất cho đ ố i tượng sử dụng ở khu vực 85 5.2. Sử dụng đất cho sản xuất nông lâm nghiệp ở miền núi phía Bắc Việt Nam 87 5.2.1. Sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp 87 5.2.Ì.Ì. Khái quát về đất nông nghiệp 87 5.2.1.2. Giải pháp sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp có hiệu quả và lâu bền 89 5.2.2. Sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp 94 5.2.2. Ì. Khái quát về đất lâm nghiệp 94 5
  7. 5.2.2.2. Giải pháp sử dụng đất lâm nghiệp 96 5.2.3. H ệ thống nông lâm kết hợp trong sử dụng đất miền núi bền vững 96 5.2.3.1. H ệ thống canh tác trên đất dốc SALT 97 5.2.3.2. M ộ t số hệ thống nông lâm kết hợp phổ biến khác 98 Chương VI: Phương pháp nghiên cứu trong sử dụng đất bền vững ở vùng đ ồ i núi Việt Nam 6.1. Khái niệm 2QQ 6.2. Chất lượng đất đai: Phương pháp và tiêu thức đánh giá 100 6.2.1. Chất lượng đất đai và sản xuất bền vững 100 6.2.2. Đánh giá chất lượng đất đai từ góc độ kinh t ế loi 6.2.3. Các tiêu thức cơ bản đế đánh giá chất lượng đất đai 102 6.2.4. Tiêu thức đánh giá chất lượng đất cho vùng đ ồ i núi Việt Nam 103 6.3. Khung đánh giá sử dụng đất bền vững cho vùng đ ổ i núi Việt Nam 104 6.3. Ì. Phương pháp luận về nghiên cứu và quản lý đất bển vũng 104 6.3.2. Tiêu thức cơ bản để đánh giá đất bền vững 106 6.4. Các phương pháp nghiên cứu xói mòn cho sử dụng đất dốc bển vững 108 6.4. Ì. Xác định lượng đất mất do xói mòn bằng các phương pháp 109 nghiên cứu thực nghiệm và b ố trí thí nghiệm đồng ruộng 6.4.2. Nghiên cứu xói mòn dựa trên các mô hình (model) dự báo xói mòn đất 109 6.4.2. Ì. M ô hình dự báo mất đất phổ dụng ƯSLE 109 6.4.2.2. M ô hình dự báo xói mòn WEPP (Water Erosion Prediction Program) 112 6,5. Úng dụng phương pháp tiếp cận cùng tham gia trong nghiên cứu sử dụng đất 113 bền vững 6.5.1. Phương pháp tiếp cận cùng tham gia (participatory) 113 6.5.2. Phương pháp nghiên cứu có sự cùng tham gia của người dân 114 (Farmer Participatory Research) 6.6. Sử dụng kỹ thuật GIS (Geographical Iníòrmation System) trong nghiên cứu 117 quản lý và sử dụng đất bền vững 6.6.1. Nguyên tắc chính của GIS JJ 7 6.6.2. Úng dụng GIS trong quản lý sử dụng đất bền vững 1 1 7 6.6.3. Sử dụng ảnh máy bay và ảnh vệ tinh trong quản lý 11 o sử dụng đất thông qua kỹ thuật GIS Tài liệu tham khảo ịịg 6
  8. I LỜI NÓI Đ Ầ U Sách chuyên khảo "Đất đồi núi Việt Nam" được biên soạn trên cơ sở kế hoạch đào tạo sau đ ạ i học của T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c N ô n g L â m T h á i N g u y ê n . Đ â y là tài l i ệ u c h í n h d ù n g trong g i ả n g d ạ y m ô n " Đ ấ t v à d i n h d ư ỡ n g c â y t r ồ n g " của bậc cao học n g à n h t r ồ n g t r ọ t của Trường Đ ạ i h ọ c N ô n g L â m T h á i N g u y ê n . T à i t r ợ c h í n h cho b i ê n soạn v à i n ấ n là v ố n từ D ự á n " Q u ả n lý đ ấ t v à nước n g ầ m " , hợp t á c giữa T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c Saskatchewan, Canada v à T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c N ô n g L â m T h á i N g u y ê n . Trong k h i b i ê n soạn, t ậ p t h ể t á c g i ả đ ã b á m sát p h ư ơ n g c h â m g i á o dục của N h à nước V i ệ t N a m v à g ắ n l i ề n lý l u ậ n v ớ i thực t i ễ n . Đ ồ n g t h ờ i v ớ i v i ệ c k ế thừa c á c k i ế n thức khoa h ọ c h i ệ n đ ạ i t r ê n t h ế g i ớ i , c á c t á c g i ả đ ã m ạ n h d ạ n đ ư a c á c k ế t q u ả n g h i ê n cứu m ớ i nhất của V i ệ t N a m v à o trong tài l i ệ u , đặc b i ệ t là c á c k ế t q u ả n g h i ê n cứu ở v ù n g n ú i p h í a Bắc V i ệ t N a m . T h a m gia b i ê n soạn g i á o t r ì n h n à y là: PGS.TS. Nguyễn Thế Đặng ( T r ư ờ n g Đ ạ i học N ô n g L â m T h á i N g u y ê n ) c h ủ b i ê n : Biên soạn b à i m ở đ ầ u , c h ư ơ n g I V v à V TS. Đặng Văn Minh (Trường Đ ạ i học N ô n g L â m T h á i N g u y ê n ) : Biên soạn c h ư ơ n g V I PGS.TS. Đào Châu Thu (Trường Đ ạ i học N ô n g n g h i ệ p ì H à N ộ i ) : B i ê n soạn c h ư ơ n g ì, n v à I U . C h ú n g t ô i cho r ằ n g đ â y là c u ố n s á c h t ố t , n h ư n g chắc c h ắ n k h ô n g t r á n h k h ỏ i c ó những t h i ế u sót. V ì v ậ y c h ú n g tôi r ấ t m o n g n h ậ n được sự đ ó n g g ó p ý k i ế n của đ ồ n g nghiệp v à c á c đ ộ c g i ả . Tập thể tác giả 7
  9. BÀI MỞ ĐẦU Đ Ấ T Đ Ồ I NÚI V I Ệ T N A M Toàn b ộ l ã n h t h ổ của V i ệ t N a m c ó d i ệ n t í c h t ự n h i ê n là 32.924.061 ha, t h ì c ó t ớ i khoảng 3/4 d i ệ n t í c h là đ ấ t đ ồ i n ú i . Đ ấ t đ ồ i n ú i c ó m ặ t t r ê n 41 tỉnh t h à n h của V i ệ t N a m , mặc d ù d â n c ư h i ệ n nay sống ở v ù n g n à y chỉ c h i ế m k h o ả n g 1/3 so v ớ i t o à n quốc. V ù n g đ ồ i n ú i V i ệ t N a m đ ó n g vai t r ò r ấ t quan t r ọ n g , n ó k h ô n g c h ỉ l à n g u ồ n tài n g u y ê n q u ý g i á của n ề n sản x u ấ t n ô n g l â m n g h i ệ p , m à c ò n c ó vị t r í x u n g y ế u trong an ninh quốc p h ò n g của đ ấ t n ư ớ c . Đặc đ i ể m t h u ậ n l ợ i của đất v ù n g đ ồ i n ú i V i ệ t N a m là rất đ a dạng v ề c á c l o ạ i h ì n h t h ổ nhưỡng và phong p h ú v ề k h ả n ă n g sử dụng. N h ư n g trở n g ạ i n ổ i bật là do địa h ì n h chia cắt, dốc dễ bị t h o á i hoa đ ã k é o theo h à n g loạt c á c v ấ n đ ề n h ư k i n h t ế x ã h ộ i c h ậ m p h á t t r i ể n , đời sống thấp k é m . . . C ó t h ể n ó i đ â y là v ù n g c ò n k h ó k h ă n nhất đ ấ t nước h i ệ n nay. T ù y n h i ê n , do vị trí quan trọng của n ó và đ â y là n g u ồ n tài n g u y ê n , là h ư ớ n g m ở rộng cho phát t r i ể n n ô n g l â m n g h i ệ p của đất nước, cho n ê n c h ú n g ta cần n ắ m chắc được q u ỹ đất đai của v ù n g này. T r ê n c ơ sở đ ó định hướng quy hoạch sử dụng cho c ó h i ệ u q u ả và lâu bền. NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ĐẤT Đồi NÚI TRÊN THẾ GIỚI Tài nguyên đất trên thế giới có khoảng 13.500 triệu ha, trong đó 1000 triệu ha ( c h i ế m 14,7%) đ ấ t đ ồ i n ú i c ó k h ả n ă n g sản x u ấ t n ô n g l â m n g h i ệ p . Đ ó là n g u ồ n tài n g u y ê n l ớ n m a n g t í n h c h i ế n lược q u ố c gia của n h i ề u n ư ớ c vì g i á trị sản p h ẩ m n ô n g l â m nghiệp l ớ n , đ ồ n g t h ờ i đ ó c ò n là n h ữ n g v ù n g đ ấ t n u ô i sống h à n g t r ă m t r i ệ u n g ư ờ i v à bảo vệ m ô i trường sinh t h á i cho n h â n l o ạ i . D i ệ n t í c h đ ấ t đ ồ i n ú i ở k h u vực Đ ô n g N a m Á đ ư ợ c p h â n b ố ở t ấ t cả c á c n ư ớ c trong khu vực, trong đ ó n h i ề u n h ấ t là ở V i ệ t N a m ( c h i ế m 7 5 % t ổ n g d i ệ n t í c h t o à n q u ố c ) v à ở L à o ( c h i ế m 7 3 % t ổ n g d i ệ n t í c h t o à n q u ố c ) . Phần l ớ n d i ệ n t í c h đ ấ t đ ồ i n ú i đ ư ợ c sử dụng cho l â m n g h i ệ p ( b ả o t ồ n r ừ n g t ự n h i ê n hoặc t r ồ n g r ừ n g k h a i t h á c , r ừ n g sinh t h á i ) cũng n h ư đ ư ợ c k h a i t h á c t r ồ n g c á c l o ạ i c â y c ô n g n g h i ệ p , c â y ăn q u ả d à i n g à y . M ộ t phần n h ỏ d i ệ n t í c h đ ấ t đ ồ i n ú i d ạ n g thung l ũ n g , dốc t h ấ p , b ì n h n g u y ê n , cao n g u y ê n (địa h ì n h thấp, k h á b ằ n g phang hoặc l ư ợ n s ó n g , t h u ậ n l ợ i cho canh t á c t h i đ ư ợ c sử d ụ n g trồng hoa m à u l ư ơ n g thực. Đ ạ i b ộ p h ậ n h ệ t h ố n g canh t á c v ù n g đ ồ i n ú i là canh t á c n ư ớ c t r ờ i , trừ d i ệ n t í c h l ú a nước hai v ụ d ạ n g r u ộ n g bậc thang h o ặ c d i ệ n t í c h t r ồ n g rau ven 9
  10. b ã i b ồ i c á c s ô n g s u ố i là sử d ụ n g n ư ớ c t ư ớ i . Đ ấ t đ ồ i n ú i n ó i chung c ó đ ộ m à u m ỡ cao n ế u m ớ i được k h a i p h á h o ặ c đ ư ợ c sử d ụ n g hợp lý. Tuy n h i ê n , đ ộ m à u m ỡ của đ ấ t đ ổ i n ú i p h ụ thuộc nhiều' v à o t h à n h p h ầ n đ á m ẹ , đ ộ d ố c , t h ả m thực v ậ t hoặc r ừ n g che p h ủ h o ặ c v à o d ò n g c h ả y của n ư ớ c m ư a . Đ ã t ừ l â u qua q u á t r ì n h chặt p h á r ừ n g , k h a i t h á c đ ấ t t r ồ n g t r ọ t , n g ư ờ i ta đ ã p h á t h i ệ n đ ấ t đ ồ i n ú i rất nhanh c h ó n g bị suy t h o á i do h i ệ n t ư ợ n g đ ấ t b ị x ó i m ò n rửa t r ô i . V ì v ậ y t ừ t h ế k ỷ 18 bắt đ ầ u x ú c t i ế n c á c c ô n g t r ì n h n g h i ê n cứu c á c b i ệ n p h á p c h ố n g x ó i m ò n b ả o v ệ đ ấ t dốc ( V o l n i , 1 8 7 0 ; c á c G i á o sư t r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c Pardin M ỹ , từ 1951 đ ế n 1958, c á c n g h i ê n cứu q u ố c t ế của n h i ề u n ư ớ c , 1980, c h ư ơ n g t r ì n h I B S R A M , C I A T , t h ậ p k ỷ 9 0 ) . C á c b i ệ n p h á p k ỹ thuật c h ố n g x ó i m ò n n h ư đ ắ p b ờ , san đ ấ t t ạ o r u ộ n g bậc thang đ ã đ e m l ạ i n h ữ n g k ế t q u ả g i ả m v à c h ố n g x ó i m ò n r õ r ệ t . Theo R u m b o , ( 1 9 8 2 ) t h ì k h i đ ắ p bờ, san r u ộ n g đ ộ d ố c g i ả m x u ố n g 2 - 5 0 . t h ì x ó i m ò n sẽ g i ả m 1 - 3 l ầ n . T h í n g h i ệ m của t r ư ờ n g Đ ạ i học N a r o n n e r o đ ã cho t h ấ y t ạ o bờ, san r u ộ n g bậc thang đ ấ t đ ổ i t h ì x ó i m ò n sẽ g i ả m đ i t ừ 7 - 10 t ấ n đất/ha. Đ ể bảo v ệ đ ấ t d ố c , n h i ề u n ư ớ c t r ê n t h ế g i ớ i sử d ụ n g c â y c ỏ 3 lá v à o h ệ thống c â y t r ồ n g , hoặc đ ư a c â y đ ậ u t ư ơ n g v à o t r ồ n g x e n v ớ i n g ô , h o ặ c t r ồ n g theo đ ư ờ n g đ ổ n g mức. T ừ n h ữ n g n ă m t h ậ p k ỷ 80 - 90, h ệ t h ố n g n ô n g l â m k ế t h ợ p v à đ a d ạ n g h ó a c â y trồng t r ê n đ ấ t đ ồ i n ú i đ ã đ ư ợ c t h ử n g h i ệ m v à lan r ộ n g k h ắ p n ơ i b ở i t í n h ư u v i ệ t v ề sử dụng đ ấ t b ề n v ữ n g v à h i ệ u q u ả của h ệ t h ố n g n à y . N ă m 1983, I C R A F đ ã đ ư a ra đ ị n h nghĩa k h á h o à n h ả o v ề h ệ t h ố n g n ô n g l â m k ế t hợp: " Đ ó là h ệ t h ố n g sử d ụ n g đ ấ t bao g ồ m c á c c â y g ỗ l â u n ă m v à c á c c â y n ô n g n g h i ệ p h à n g n ă m hoặc c â y thức ă n gia s ú c , h o ặ c cả hai t r ê n c ù n g m ộ t m ả n h đ ấ t đ ồ n g t h ờ i hay l u â n p h i ê n v ớ i m ụ c đ í c h cho sản p h ẩ m t ố i đ a v à duy trì sản x u ấ t l â u b ề n do b ả o v ệ v à t ă n g c ư ờ n g đ ư ợ c độ màu m ỡ đất". B ê n c ạ n h n h ữ n g n g h i ê n cứu k ỹ thuật v ề sử d ụ n g h i ệ u q u ả v à b ả o v ệ c h ố n g suy t h o á i đ ấ t d ố c , n g à y nay sử d ụ n g đ ấ t đ ổ i n ú i b ề n v ữ n g c ò n đ ặ c b i ệ t c h ú t r ọ n g đ ế n k h í a cạnh p h á t t r i ể n k i n h t ế v à x ã h ộ i v ù n g đ ồ i n ú i n h ằ m đ ả m b ả o m ộ t h ệ t h ố n g sử d ụ n g đ ấ t b ề n vững cho đ ấ t dốc n ó i r i ê n g v à đ ấ t v ù n g đ ồ i n ú i n ó i chung. N h ó m c ô n g t á c v ề "khung đ á n h g i á đ ấ t dốc b ề n v ữ n g " ( N a i r o b o r i , 1991) đ ã n ê u l ê n quan đ i ể m " Q u ả n lý b ề n vững đ ấ t đ a i bao g ồ m t ổ hợp c á c c ô n g n g h ệ , c h í n h s á c h v à c á c h o ạ t đ ộ n g n h ằ m l i ê n h ợ p c á c n g u y ê n lý k i n h t ế x ã h ộ i v ớ i c á c quan t â m m ô i t r ư ờ n g đ ể đ ồ n g t h ờ i (a) duy t r ì h o ặ c n â n g cao sản lượng ( h i ệ u q u ả sản x u ấ t ) , (b) g i ả m r ủ i ro sản x u ấ t (an t o à n ) , (c) b ả o v ệ t i ề m n ă n g n g u ồ n lực tự n h i ê n v à n g ă n ngừa t h o á i hoa đ ấ t v à n ư ớ c ( b ả o v ệ ) , (d) c ó h i ệ u q u ả l â u d à i (lâu b ề n ) v à (e) được x ã h ộ i chấp n h ậ n ( t í n h c h ấ p n h ậ n ) " . NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ĐẤT Đồi NÚI TẠI VIỆT NAM N h ư c h ú n g ta đ ã b i ế t , d i ệ n t í c h đ ấ t đ ồ i n ú i n ư ớ c ta c h i ế m g ầ n 3/4 d i ệ n t í c h t o à n q u ố c , k h o ả n g 23,9 t r i ệ u ha, do v ậ y , sử d ụ n g đ ấ t đ ồ i n ú i sản x u ấ t n ô n g l â m nghiệp 10
  11. c h i ế m m ộ t vị t r í r ấ t quan t r ọ n g t r o n g n ề n k i n h t ế . T r o n g 9 v ù n g s i n h t h á i của V i ệ t N a m thì có 7 thuộc vùng đ ồ i núi. T ì n h h ì n h sử d ụ n g đất đ ồ i n ú i V i ệ t N a m c ó l ị c h sử r ấ t l â u đ ờ i v ớ i t ậ p q u á n xa x ư a lạc h ậ u l à du canh du cư, p h á rừng đ ố t rẫy, t r ồ n g l ú a n ư ơ n g , hoa m à u n g ắ n n g à y . V ì v ậ y d i ệ n t í c h đ ấ t bị t h o á i hoa t ă n g nhanh c h ó n g ( đ ế n nay c ó k h o ả n g nửa t r i ệ u ha đ ấ t x ó i m ò n trơ s ỏ i đ á ) , d i ệ n t í c h đ ấ t c ó đ ộ che p h ủ rừng g i ả m r õ r ệ t t ừ 4 3 % n ă m 1945 x u ố n g c ò n 2 8 % n ă m 1993. M ấ t rừng k é o theo sự t h o á i hoa đ ấ t ( đ ấ t bị bạc m à u h o á , x ó i m ò n t r ơ s ỏ i đ á ) , l à m m ấ t đ i chức n ă n g phục v ụ sinh t h á i của rừng l à đ i ề u h o à k h í h ậ u v à bảo v ệ n g u ồ n nước. Đ ã c ó l ú c d i ệ n t í c h đ ấ t t r ố n g ắ ồ i n ú i trọc v ù n g đ ồ i n ú i l ê n đ ế n 13 t r i ệ u ha. C á c n g h i ê n c ứ u v ề đ ấ t v à sử d ụ n g đ ấ t đ ồ i n ú i ở n ư ớ c ta đ ã v à đ a n g đ ư ợ c đặc b i ệ t c h ú ý. N g a y từ n h ữ n g n ă m sau hoa b ì n h , c á c n h à t h ổ n h ư ỡ n g V i ệ t N a m đ ã c ù n g c h u y ê n gia L i ê n X ô ( c ũ ) V . M . F r i d l a n d đ ã d à y c ô n g đ i ề u tra, p h â n t í c h c á c l o ạ i đ ấ t v ù n g đ ổ i n ú i , x á c đ ị n h c á c q u á t r ì n h h ì n h t h à n h đất đặc t r ư n g của v ù n g n h i ệ t đ ớ i n ó n g ẩ m n h ư q u á t r ì n h F e r a l i t , L a t e r i t i c , A l i t , M a g a l i t - F eralit... v ề sử d ụ n g đ ấ t đ ổ i n ú i , V i ệ n Q u y hoạch v à T h i ế t k ế N ô n g n g h i ệ p đ ã p h â n cấp đ ộ d ầ y t ầ n g đ ấ t v à đ ộ dốc của c á c l o ạ i đ ấ t phục v ụ cho c ô n g t á c quy h o ạ c h sử d ụ n g đ ấ t cổ h i ệ u q u ả v à lâu b ề n . T ừ n h ữ n g n ă m 60 c á c c ơ quan n g h i ê n c ứ u đ ấ t n h ư V ụ Q u ả n lý R u ộ n g đ ấ t , V i ệ n T h ổ n h ư ỡ n g N ô n g h o á đ ã tập t r u n g v à o n g h i ê n c ứ u c á c b i ệ n p h á p k ỹ thuật c h ố n g x ó i m ò n đ ấ t , bảo v ệ đ ấ t dốc ( N g u y ê n T r ọ n g H à , 1962; Bùi Quang Toàn, 1965; Bùi N g ạ n h , N g u y ễ n X u â n C á t , 1970- 1980; C h u Đ ì n h H o à n g , 1 9 7 6 ; N g u y ễ n V ă n T i ễ n , 1988; T h á i P h i ê n v ớ i c h ư ơ n g t r ì n h I B S R A M , 1990-1999; N g u y ễ n T h ế Đ ặ n g , 1991 - 2000...). T ừ n h ữ n g n ă m của thập k ỷ 80 v à 90 đ ế n nay, c á c c h ư ơ n g t r ì n h n g h i ê n c ứ u v à sử dụng đ ấ t đ ồ i n ú i t ậ p t r u n g v à o c á c d ự á n đ á n h g i á đ ấ t v à x â y d ự n g c á c m ô h ì n h sản x u ấ t n h ư h ệ t h ố n g n ô n g l â m k ế t hợp, h ệ thống v ư ờ n ao c h u ồ n g r ừ n g ( V A C R ) v à trang t r ạ i sản x u ấ t r ừ n g đ ồ i , v ư ờ n đ ồ i . . . Các c h ư ơ n g trình phát triển lâm nghiệp xã h ộ i , x ó a đói g i ả m n g h è o , bảo v ệ vùng đ ầ u n g u ồ n , x â y d ự n g t h ô n b ả n m ớ i , quy h o ạ c h sử d ụ n g đ ấ t c ó n g ư ờ i d â n c ù n g t h a m gia, x â y d ự n g v à c ả i t h i ệ n t h ị t r ư ờ n g n ô n g t h ô n , n g â n h à n g v à tín d ụ n g n ô n g t h ô n . . . là những hoạt đ ộ n g h ữ u h i ệ u v à v ô c ù n g quan t r ọ n g g ó p phần b ả o v ệ đ ấ t v à sử d ụ n g đ ấ t đ ồ i n ú i hợp lý n h ấ t . T u y n h i ê n c ũ n g c h ư a c ó m ộ t tài l i ệ u n à o t ậ p hợp v à đ ề cập đ ầ y đ ủ v ề đ ấ t đ a i v ù n g đ ồ i n ú i , n h ấ t là đ ồ i n ú i p h í a Bắc V i ệ t N a m . V ì v ậ y , c á c t h ô n g t i n đ ư ợ c t ậ p h ợ p trong q u á t r ì n h n à y sẽ là c ă n cứ quan t r ọ n g cho c á c h o ạ c h đ ị n h c h í n h s á c h v à c á c n h à khoa học sử d ụ n g cho hoạt đ ộ n g của m ì n h , v ớ i m ụ c t i ê u là đ ể sử d ụ n g h ợ p lý v à b ả o v ệ n g u ồ n tài n g u y ê n n à y . li
  12. I Chương Ì Sự HÌNH THÀNH VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐẤT Đồi NÚI VIỆT NAM • • • 1.1. Sự HÌNH THÀNH ĐẤT VÙNG ĐỒI NÚI 1.1.1. V Ị t r í đ ị a lý v ù n g đ ồ i n ú i V i ệ t N a m V i ệ t N a m n ằ m g ọ n trong v à n h đai nhiệt đ ớ i Bắc b á n cầu, trên b á n đảo Đ ô n g D ư ơ n g thuộc k h u vực Đ ô n g N a m Á , Bắc g i á p Trung Quốc, T â y g i á p L à o v à Campuchia, Đ ô n g và N a m g i á p T h á i Bình D ư ơ n g . Toàn b ộ lãnh t h ổ c ó h ì n h c h ữ s k é o dài theo h ư ớ n g Bắc - Nam, từ 8°33 vĩ đ ộ Bắc đ ế n 23°23 v ĩ đ ộ N a m . V i ệ t N a m là m ộ t gốc của lục địa C h â u Á vừa tiếp n ố i v ớ i b ờ Đ ô n g , vừa t i ế p n ố i v ớ i b ờ N a m của lục địa, v ớ i đ ư ờ n g b i ê n g i ớ i lục địa g i á p Trang Q u ố c , L à o , Campuchia k é o dài khoảng 3.730 k m , đ ạ i b ộ p h ậ n là v ù n g đ ồ i n ú i và đường b ờ b i ể n dài k h o ả n g 3.260 k m . V ị trí n à y l à m cho nước ta trở t h à n h y ế t h ầ u giao t h ô n g quan trọng của v ù n g Đ ô n g N a m Á v ớ i c á c cửa n g õ đi ra T h á i B ì n h D ư ơ n g v à n ố i l i ề n các tuyến đường h à n g h ả i Quốc tế. T ổ n g d i ệ n tích đ ấ t tự n h i ê n của V i ệ t N a m k h ô n g l ớ n (329.240,61 k m ) song c ó đ ế n 2 3/4 d i ệ n tích là đ ồ i n ú i v ớ i địa h ì n h rất phức tạp v à t h ả m thực v ậ t n h i ệ t đ ớ i phong p h ú . Toàn b ộ v ù n g đ ồ i n ú i V i ệ t N a m được chia t h à n h c á c v ù n g sinh t h á i k h á c nhau, đ ó là v ù n g Đ ô n g Bắc, v ù n g V i ệ t Bắc - H o à n g L i ê n Sơn, v ù n g T â y Bấc, m ộ t p h ầ n l ớ n d i ệ n tích v ù n g Bắc Trung B ộ v à v ù n g D u y ê n h ả i N a m Trung B ộ , v ù n g T â y N g u y ê n v à v ù n g Đ ô n g N a m B ộ . H a i d ã y n ú i cao nhất là d ã y H o à n g L i ê n Sơn ở p h í a Bắc v à d ã y n ú i Trường Sơn chạy dọc suốt m i ề n Trung. N ú i cao nhất ở p h í a Bắc là đỉnh Phan X i P ă n g cao 3.143m, ở p h í a N a m là đ ỉ n h N g ọ c L i n h cao 2.598m. 1.1.2. C á c y ế u t ố ả n h h ư ở n g đ ế n q u á t r ì n h h ì n h t h à n h đ ấ t v ù n g đ ồ i n ú i 1.1.2.1. Các quá trình kiến tạo địa chất, đùi hình và đá mẹ T r ê n b ả n đ ồ địa chất b á n đảo Đ ô n g D ư ơ n g n ó i chung v à của V i ệ t N a m n ó i riêng cho thấy tình h ì n h địa chất của nước ta rất phức tạp, đ a dạng, đặc b i ệ t là ở v ù n g đ ồ i n ú i . - N h ì n t o à n cảnh k i ế n t r ú c địa chất của V i ệ t N a m c ó t h ể m ô tả t ó m tắt n h ư sau: D ọ c " theo đ ư ờ n g đứt gẫy s ô n g Chảy trở lên p h í a Bắc và Đ ô n g Bắc là m i ề n n ề n Hoa N a m v à m i ề n u ố n n ế p Katazia, hay c ò n g ọ i là m i ề n C a l e đ o n i Đ ô n g N a m Á . Đ ồ n g b ằ n g Bắc B ộ được coi là v ù n g trũng. Phần T â y Bắc v à Bắc Trung B ộ n ằ m trong h ệ u ố n n ế p M ê z ô z ô i V i ệ t N a m - L à o . Phần T â y N g u y ê n v à N a m Trung B ộ thuộc k h ố i I n đ ô s i n i V i ệ t N a m - L à o - 12
  13. Campuchia. Đ ồ n g b ằ n g N a m B ộ thuộc v ù n g trũng. N h ữ n g k i ế n t r ú c địa chất t r ê n t r ả i qua l ị c h sử k i ế n tạo địa chất phức tạp của cả v ù n g b á n đảo Đ ô n g D ư ơ n g đ ã tạo n ê n c á c k i ể u địa hìrih rất đ a d ạ n g v à phức tạp, là y ế u t ố ảnh h ư ở n g s â u sắc đ ế n sự h ì n h t h à n h v à tính chất đ ấ t của V i ệ t N a m . H ư ớ n g của c á c đường đứt gẫy hoặc c á c phức n ế p l ồ i l õ m của c á c m i ề n u ố n n ế p t h ư ờ n g tương.ứng v ớ i h ư ớ n g s ô n g , h ư ớ n g n ú i v à cũng c h í n h là ranh g i ớ i c á c đ ơ n vị k i ế n t r ú c địa chất t r ê n t o à n l ã n h t h ổ . - N h ữ n g tài l i ệ u v ề k i ế n tạo địa chất của V i ệ t N a m đ ê u cho thấy V i ệ t N a m n ằ m trong k h u vực n ề n cổ I n đ ô n ê x i a v ớ i p h ạ m v i là địa k h ố i K e n T \ i m v à o giai đ o ạ n v ậ n đ ộ n g tạo sơn C a l ê đ ô m c ( O c đ ô v i c , t h ư ợ n g Silua). K h ố i n h ỏ K o n T a m n à y đ ã bị t á c h ra k h ỏ i n ề n cổ I n đ ô n ê x i a b ở i thung l ũ n g Sê Con v à R ã n h N a m B ộ . C h í n h tạo s ơ n H e c x i n i đ ã tạo t h à n h d ã y Trường Sơn v à k h ố i n ú i N a m Trung B ộ . Những hoạt đ ộ n g M a c m a ( x â m nhập v à p h ú n xuất) trong giai đ o ạ n n à y c ũ n g rất quan trọng, l à m cho đ á t r ầ m tích của d ã y Trường Sơn va k h ố i n ú i N a m T r u n g B ộ bị k ế t tinh v à b i ế n chất m ạ n h . V ậ n đ ộ n g H e c x i n i c ó tính chất quyết định đ ố i v ớ i k i ế n tạo địa chất p h í a N a m V i ệ t N a m vì sau giai đ o ạ n n à y k h ố i n h ỏ K o n T ầ m ít chịu hoặc k h ô n g chịu ảnh hưởng của v ậ n động k i ế n tạo nữa. Cho t ớ i " T â n sinh đ ạ i " , lãnh t h ổ V i ệ t N a m h o à n t o à n bước v à o giai đ o ạ n p h á t t r i ể n lục địa. C á c q u á trình x â m thực và b à o m ò n lâu d à i đ ã k h i ế n cho lãnh t h ổ trở t h à n h m ộ t b á n b ì n h n g u y ê n r ộ n g l ớ n . V ậ n động tạo n ú i H y m a l a y a p h í a Bắc k h ô n g tạo n ê n những u ố n n ế p m ớ i ở p h í a N a m n h ư n g đ ã ảnh h ư ở n g l ớ n đ ế n đặc đ i ể m h ì n h thái của địa h ì n h , đ ồ n g t h ờ i v ậ n đ ộ n g n à y cũng đ ã tạo n ê n những hoạt đ ộ n g M a c m a x â m nhập và phun trào ở nước ta. - T i n h h ì n h k i ế n tạo địa chất của v ù n g đ ồ i n ú i V i ệ t N a m c ó t h ể được m ô t ả n h ư sau: . V ù n g đ ồ i n ú i p h í a Bắc có t h ể chia ra c á c đơn vị : V i ệ t Bắc v à Đ ô n g Bắc, T â y Bắc, Trường Sơn Bắc : + V i ệ t Bắc v à Đ ô n g Bắc là k h u vực đ ồ i n ú i v ớ i địa h ì n h t ư ơ n g đ ố i thấp. H ư ớ n g c á c dãy n ú i thường c ó d ạ n g v ò n g cung x ò e nan quạt, đỉnh quy t ụ v ề d ã y n ú i Tam Đ ả o , c á c nan x ò e ra v ề p h í a b i ê n g i ớ i V i ệ t - T r u n g . P h í a T â y Bắc của k h u n à y là v ù n g n ú i cao chia cắt manh cấu tạo b ở i c á c đ á b i ế n chất n h ư G ơ n a i , p h i ế n M i c a , P h i m , r ả i r á c c ó Granit. P h í a Bắc d ó c b i ê n g i ớ i V i ệ t - T r u n g là k h ố i n ú i đ á vôi v ớ i địa h ì n h "Karst" phức tạp. P h í a N a m là v ù n g n ú i thấp giữa s ô n g L ô v à s ô n g C â m v ớ i đ á gốc chủ y ế u là Philit xen l ẫ n đ á vôi. v ề phía Đ ô n g Bắc g ồ m c á c đ ồ i n ú i c ó đ ộ cao d ư ớ i 600m, phần lớn c ấ u tạo từ đ á sét v à cát k ế t . T h o ả i xuống v ù n g đ ồ n g b ằ n g là c á c đ ồ i thấp có đỉnh k h á b ằ n g cấu tạo từ đ á p h i ế n sét hoặc cát k ế t , xen giữa đ ồ i thấp là c á c thung lũng chứa c á c t r ầ m tích dốc tụ. + K h u T â y Bắc được đặc trưng b ở i d ã y n ú i cao, v à cao n g u y ê n chạy d à i theo h ư ớ n g T â y B ắ c - Đ ô n g N a m , chi p h ố i k h ắ p k h u vực cho t ớ i Đ à Nang thuộc m i ề n Trung Trung B ộ trùng v ớ i c á c y ế u t ố đứt gẫy của k i ế n tạo địa chất. T â y Bắc là v ù n g c ó những d ã y n ú i cao n h á t của V i ệ t N a m v ớ i đ ộ cao trung b ì n h t ớ i 2000m. D â y n ú i H o à n g L i ê n Sơn được cấu tạo b ở i đ á Granit k é o dài từ T à Leng qua F a n x i p ă n g x u ố n g P u x a h ì n h chia hai lưu vực s ô n g H ồ n g v à s ô n g Đ à . Đ â y là h ệ thống n ú i cao nhất v à đ ồ sộ nhất Đ ô n g D ư ơ n g . X ư ơ n g sống 13
  14. của k h u T â y Bắc là c á c d ã y n ú i đ á v ô i chạy dài t ừ L a i C h â u x u ố n g t ậ n N i n h B ì n h , Thanh H o á n g ă n c á c h lưu vực s ô n g M ã v à s ô n g Đ à tạo n ê n m ộ t d ả i cao n g u y ê n "Karst", đ i ể n h ì n h là cao n g u y ê n M ộ c C h â u ở đ ộ cao 800 -lOOOm cấu tạo chủ y ế u b ở i đ á Cacbonat t u ổ i M 2 k h á đặc t r ư n g cho m ộ t v ù n g Kaste già. D ã y n ú i tả n g ạ n s ô n g Đ à cấu tạo b ở i t r ầ m t í c h T h á t g ồ m đ á p h i ế n sét, đ á cát k ế t , m ộ t ít đ á vôi. D ã y n ú i S ô n g M ã chạy dọc b i ê n g i ớ i V i ệ t - L à o chủ y ế u được tạo b ở i đ á cát k ế t , c u ộ i k ế t , đ ô i k h i xen k ẽ là đ á Granit. C ấ u t ạ o địa chất của k h u T â y Bắc n h ư t r ê n đ ã tạo n ê n địa h ì n h chia cắt m ạ n h , k h á phức tạp, h i ể m trở. M ộ t đ i ể m đ á n g lưu ý là chạy dọc s ô n g Đ à , từ Sơn L a theo h ư ớ n g T â y Bắc - Đ ô n g Nam đ ế n Thanh H o á c ò n c ó m ộ t d ả i đ á p h ú n x u ấ t Spilit, Pocphirit, Secpentinit v à từ N h ư X u â n đ ế n Phủ Q u ỳ là những d ả i đ ổ i thấp, lượn s ó n g k h á b ằ n g phang h ì n h t h à n h từ đ á Bazan (sản p h ẩ m của n ú i lửa phun trào) xen l ẫ n đ á p h i ế n sét. N g o à i k i ể u địa h ì n h n ú i v à cao n g u y ê n , T â y Bắc c ò n c ó c á c thung l ũ n g v à b ồ n địa khá r ộ n g k i ể u l ò n g chảo n h ư Đ i ệ n Biên, Than U y ê n v à thung l ũ n g s ô n g Đ à , M a i C h â u . . . + D ã y Trường Sơn Bắc bắt đ ầ u từ d ã y n ú i s ô n g c ả v ớ i k h ố i P u l o á t cao 2452m, Pulaileng cao 271 I m c ấ u tạo b ở i Granit v à R i l o n i t . T ừ d ả i đ á v ô i Con C u ô n g đ ế n n ú i đá vôi Quảng B ì n h là v ù n g đ ồ i v ớ i n h i ề u l ò n g chảo. N ú i H o à n h Sơn giữa H à T ĩ n h v à Quảng Bình cao 1044m cấu tạo b ở i Granit. D ã y Trường San Bắc k é o đ ế n đ è o H ả i V â n , xen giữa là k h u đ ồ i thấp lượn s ó n g đỉnh bằng của V ĩ n h L i n h , Gio L i n h , Cam L ộ được c ấ u tạo bởi đ á Bazan. Địa h ì n h n ú i k h á phức tạp v ớ i c á c n h á n h n ú i đ â m n h ô ra sát b i ể n tạo t h à n h các đ è o n h ư đ è o Ngang, đ è o H ả i V â n . Sườn Đ ô n g của d ã y Trường Sơn Bắc r ấ t dốc, sườn Tây thì thoải dần h ê n n h i ề u s ô n g ở k h u vực n à y c ó đ ầ u n g u ồ n ở đ ộ cao t r ê n 5 0 0 m h ạ thấp đột ngột tạo n ê n v á c h thung l ũ n g dựng đứng, x â m thực m ạ n h ( n h ư s ô n g H ư ơ n g của H u ế ) . • V ù n g đ ổ i n ú i p h í a N a m được chia t h à n h c á c đem v ị : Trường Sơn N a m , T â y N g u y ê n , Đông Nam Bộ. + D ã y Trường Sơn N a m bắt đ ầ u từ b i ê n g i ớ i V i ệ t L à o t ừ N a m đ è o H ả i V â n đ ế n m ũ i D i n h , bao bọc l ấ y sườn Đ ô n g của T â y N g u y ê n chạy song song v ớ i b ờ b i ể n m i ề n Nam Trung b ộ có những n h á n h đ â m ra b i ể n tạo t h à n h c á c đ è o n h ư C ù M ô n g , đ è o Cả. C á c dải n ú i g ồ m những n g ọ n n ú i cao 700 - 800m, sườn dốc đứng, địa h ì n h h i ể m trở. M i ề n thượng du c á c tỉnh Q u ả n g N a m , Đ à N ắ n g là v ù n g n ú i cao hem lOOOm. S ô n g Ba là ranh g i ớ i p h â n chia d ã y Trường Sơn N a m t h à n h hai p h ầ n : p h ầ n cao h ơ n là k h ố i n ú i K o n T ù m , t i ế p là dãy N g ọ c L i n h cao 2598m. Phần p h í a N a m thấp x u ố n g là k h ố i cực N a m Trung B ộ v ớ i n g ọ n núi Ca K i n h cao 1762m, n g ọ n C h ư R ơ Pan cao 1571m, n g ọ n C h ư Tà R y A n cao 1331m. Đ ế n K h á n h H ò a , n ú i l ạ i cao v ọ t lên v à ă n s â u v à o đất l i ề n v ớ i c á c n g ọ n C h ư H ô M u cao 2 0 5 I m , C h ư Yang Sin cao 1405m. H ầ u hết c á c n g ọ n n ú i cao k ể t r ê n đ ề u cấu tạo b ở i đ á gốc Granit, c á c đ ồ i n ú i thấp h ơ n t h ì cấu tạo b ở i c á c đá k ế t t i n h G ơ n a i , p h i ế n M i c a , R i o l i t . Đ ồ i n ú i t ạ i P h ú Y ê n thì cấu tạo b ở i những m ả n g đ á Bazan n ằ m xen k ẽ v ớ i R i l o n i t v à Granit. + K h u vực T â y N g u y ê n n ằ m ở p h í a T â y d ã y Trường Sơn N a m thuộc v ù n g N a m Trung B ộ bao g ồ m m ộ t loạt c á c cao n g u y ê n liên t i ế p nhau : K o n H i m , Gia L a i , Đ ắ c L a k , Đ à L ạ t , 14
  15. L â m Đ ổ n g , S n a r ô . M ộ t d i ệ n t í c h l ớ n đất của c á c cao n g u y ê n n à y được h ì n h t h à n h trên đ á Bazan, sản p h ẩ m dung n h a m n ú i lửa phun trào của m ộ t loạt c á c n ú i lửa hoạt đ ộ n g vào thời k ỳ k ỷ đ ệ tứ. C h í n h v ì v ậ y m à địa h ì n h v ù n g n ú i p h í a T â y n à y k h á cao n h ư n g l ạ i b ằ n g phảng hoặc lượn s ó n g theo d ò n g chảy dung nham tạo n ê n v ù n g cao n g u y ê n r ô n g l ớ n , đất c ó tầng dày, đ ộ m à u m ỡ cao v ớ i t ê n g ọ i là T â y N g u y ê n . C á c cao n g u y ê n đ ó là: • Cao n g u y ê n K o n H i m - Gia L a i c ó đ ộ cao trung b ì n h 700 - 800 m , thấp d ầ n v ề p h í a ly N a m , t ớ i thung l ũ n g la - Đ r ă n g chỉ c ò n 200m. Đ ạ i b ộ phận cao n g u y ê n Gia L a i được ì đ á Bazan, n ú i C h ư H ơ Đ r ô n g ở p h í a T â y N a m h i ệ n c ò n l ộ r õ m ộ t m i ệ n g n ú i lửa cũ. én h ồ trên. cao n g u y ê n Gia R a i cũng là m ộ t m i ệ n g n ú i lửa đ i ể n h ì n h . Thung l ũ n g s ô n g a-Đrăng l ộ ra đ á p h i ế n k ế t tinh, ở s ô n g Ia-Iốp là đá cát k ế t , khoảng giữa s ô n g Ia-Iốp và ^ông la - Heo là m ộ t k h ố i Đ a x i t và đ ầ u nguồn s ô n g la - Heo là n ú i C h ư Pha cao 732m cấu Lạo b ở i đ á Granit, n g ă n c á c h cao n g u y ê n K o n H i m - Gia Rai v ớ i cao n g u y ê n Đ ắ c Lak. • Cao n g u y ê n Đ ắ c L a k c ó đ ộ cao trung b ì n h 500m, thấp dần v ề p h í a N a m . H ồ Lak n ằ m ở khu trũng ăn t h ô n g v ớ i s ô n g K r ô n g Ana, v ề p h í a Tây, địa h ì n h cao n g u y ê n cũng thoải dần xuống l ũ n g s ô n g Srê pốc. Đ á Bazan c h i ế m d i ệ n tích l ớ n tạo n ê n d i ệ n tích đất Bazan đ ỏ n â u v ớ i địa h ì n h lượn s ó n g hoặc bằng phảng cho cao n g u y ê n , v ề p h í a b i ê n g i ớ i L à o đ ạ i b ộ phận là đ á cát k ế t t u ổ i k h á c nhau, n ú i C h ư K l i n g c ò n c ó R i o l i t , d ư ớ i c h â n n ú i có Andezit. V ù n g trũng K r ô n g A n a c ó đá cát k ế t v à đ á p h i ế n đ e n k ỷ đ ệ tam, chứng tỏ n ơ i đây c ó m ộ t v ế t sụt v à o k ỷ đ ó . • Cao n g u y ê n Đ à L ạ t cao h ơ n h ẳ n c á c cao n g u y ê n k h á c , đ ộ cao trung b ì n h là 1500m, diện tích h ẹ p , địa h ì n h ít bằng phảng. Đ ồ i n ú i ở đ â y cấu tạo chủ y ế u b ở i đá phiến sét, cát kết v à Granit, c ó r ấ t ít đá Bazan. P h í a Bắc v à Đ ô n g cao n g u y ê n là hai n g ọ n n ú i cấu tạo b ở i đá Đaxit, đ ó là n ú i L a n g Biang cao 2159m v à n ú i B i Đ á p cao 2286m. • Cao n g u y ê n L â m Đ ồ n g cao trung b ì n h lOOOm, địa h ì n h bằng phang và rộng h ơ n cả, cấu tạo c h ủ y ế u b ở i đ á Bazan. Đ â y đ ó n h ô lên vài m ỏ m n ú i cao n h ư l a Đ u n g cao 197Im cấu tạo b ở i đ á Đ a xít, n ú i Bơ Rain cao 1884m cấu tạo b ớ i đ á Granit. X u n g quanh k h ố i Bazan và d ư ớ i c h â n c á c n ú i cao là c á c p h i ế n sét và cát k ế t t u ổ i k h á c nhau. • Cao n g u y ê n S n a r ô c ó d i ệ n tích n h ỏ nhất v ớ i đ ộ cao từ 800 -lOOOm, p h í a Bắc g i á p cao n g u y ê n Đ ắ c L a k , p h í a N a m c á c h cao n g u y ê n L â m Đ ồ n g b ở i s ô n g Đ a Dung. P h í a Đ ô n g cao n g u y ê n c h ủ y ế u là đ á Bazan, p h í a T â y c h ủ y ế u là đá p h i ế n sét và cát k ế t . + V ù n g Đ ô n g N a m B ộ là những d ả i đ ồ i cấu tạo từ đá Bazan thấp và b ằ n g phang k é o dài từ c h â n c á c cao n g u y ê n L â m Đ ồ n g v à Snarô xuống g i á p đ ổ n g bằng N a m B ộ ( v ù n g L ộ c Ninh, A n Lộc, X u â n Lộc). 1.1.2.2. Điều kiện khí hậu • V i ệ t N a m là nước có k h í h ậ u nhiệt đ ớ i g i ó m ù a : Theo vị trí địa lý, l ã n h t h ổ V i ệ t N a m n ằ m h o à n t o à n trong v ò n g đai nhiệt đ ớ i Bắc b á n cầu và thuộc k h u vực g i ó m ù a Đ ô n g N a m Á . V ì v ậ y n h ì n chung k h í hậu nắng l ắ m m ư a n h i ề u , là đ i ề u k i ệ n k h á thuận l ợ i cho việc sinh 15
  16. trưởng c á c loài thực v ậ t n h i ệ t đ ớ i cũng n h ư p h á t t r i ể n sản'xuất n ô n g n g h i ệ p theo p h ư ơ n g thức t ă n g v ụ c â y trồng trong n ă m . • Do t o à n b ộ l ã n h t h ổ k é o d à i t r ê n 15 v ĩ đ ộ , đ ộ cao tuyệt đ ố i (so v ớ i m ặ t n ư ớ c b i ể n ) b i ế n t h i ê n l ớ n , l ạ i chịu ảnh h ư ở n g trực t i ế p của g i ó m ù a Đ ô n g Bắc n ê n chỉ c ó p h ầ n p h í a N a m là c ó k h í h ậ u n h i ệ t đ ớ i đ i ể n h ì n h , c ò n p h í a Bắc v à đặc b i ệ t v ù n g n ú i cao là v ù n g k h í h ậ u nhiệt đ ớ i , c ó ảnh h ư ở n g của những y ế u t ố á n h i ệ t đ ớ i . T r ê n t o à n l ã n h t h ổ h ì n h t h à n h ba k i ể u k h í h ậ u p h ổ b i ế n : - M ù a h è n ó n g , m ù a đ ô n g l ạ n h v à ít m ư a ( ở Bắc B ộ ) - M ư a n h i ề u v à o c u ố i h è v à nửa đ ầ u m ù a đ ô n g ( ở Trung B ộ , trừ T â y N g u y ê n và N i n h Thuận) - Quanh n ă m n ó n g , m ư a n h i ề u v à o m ù a h è , k h ô h ạ n v ề m ù a đ ô n g ( ở N a m B ộ , T â y Nguyên và Ninh Thuận ) • D o đặc đ i ể m vị trí địa lý v à địa h ì n h phức tạp của V i ệ t N a m n ê n k h í h ậ u p h â n h ó a r õ r ệ t theo k h u vực. - V ĩ đ ộ v à đ ộ cao tuyệt đ ố i là n h â n t ố quyết đ i n h chi p h ố i t í n h địa đ ớ i của đất vùng đ ồ i n ú i . Q u á trình Feralit h o á x ả y ra ở p h í a Bắc trên g i ớ i h ạ n đ ộ cao đ ế n lOOOm, trong k h i đ ó ở p h í a N a m g i ớ i h ạ n đ ộ cao của q u á trình n à y lên đ ế n Ì .500m. - H ư ớ n g s ư ờ n dốc trong c ù n g m ộ t địa đ ớ i k h í h ậ u cũng là y ế u t ố cần x e m x é t v ề b i ế n đ ổ i của k h í h ậ u , n h i ề u n ơ i cho thấy sự tái sinh rừng nhanh h ơ n ở c á c s ư ờ n dốc h ư ớ n g Bắc, trong k h i đ ó sườn dốc h ư ớ n g N a m cỏ v à c â y b ụ i l ạ i m ọ c n h i ề u h ơ n . - C h ế đ ộ m ư a tập trung v à o m ù a h è cũng là y ế u t ố n ổ i bật t h ú c đ ẩ y sự p h á h ủ y đá sâu sắc và tạo n ê n tầng đ ấ t d à y cho n h i ề u l o ạ i đất đ ồ i n ú i . H i y n h i ê n , y ế u t ố n à y đ ồ n g t h ờ i cũng g â y n ê n h i ệ n tượng rửa trôi x ó i m ò n đ ấ t k h á m ã n h l i ệ t ở c á c đ ấ t đ ồ i n ú i dốc hoặc bị mất t h ả m thực vật d ẫ n đ ế n h i ệ n tượng k ế t von đ á ong hoa hoặc tạo ra những l o ạ i đ ấ t bạc m à u , x ó i m ò n trơ sỏi đ á , là m ố i h i ể m họa cho sản xuất n ô n g l â m n g h i ệ p v ù n g đ ồ i n ú i . • C á c v ù n g k h í h ậ u g ắ n l i ề n v ớ i c á c v ù n g sinh thái k h á c nhau sau đ â y : - Vùng Đông Bắc: Đ â y là v ù n g chịu ảnh h ư ở n g m ạ n h nhất của g i ó m ù a Đ ô n g Bắc n ê n c ó n h i ệ t đ ộ m ù a đ ô n g thấp nhất, thấp h ơ n c á c n ơ i k h á c từ l - 3 ° c . Biên đ ộ n h i ệ t đ ộ n ă m là 13 - 1 4 ° c , nhiệt đ ộ trung b ì n h / n ă m của v ù n g Cao Bằng, L ạ n g Sơn từ 20 - 2 2 ° c . L ư ợ n g m ư a trung b ì n h n ă m từ 1276mm, p h â n b ố k h ô n g đ ề u trong t o à n v ù n g , bắt đ ầ u từ t h á n g 5 đ ế n t h á n g 9, số n g à y m ư a trong n ă m từ 120 -160 n g à y . L ư ợ n g bốc h o i - PET thường từ 900 - H O O m m / n ă m . - Vùng Việt Bắc - Hoàng Liên Sơn: Đ ư ờ n g ranh g i ớ i của v ù n g n à y v ớ i v ù n g Đ ô n g Bắc l à d ả i N g â n S ơ n , C ố c X o đ ế n k h ố i Tam Đ ả o v à v ớ i v ù n g T â y Bắc là d ã y H o à n g L i ê n Sơn. K h í h ậ u quanh n ă m duy trì đ ộ ẩ m cao, m ư a n h i ề u v ớ i c á c t ầ n suất m ư a l ớ n nhất n ư ớ c ta. L ư ợ n g m ư a dao đ ộ n g qua n h i ề u 16
  17. n ă m , n ă m m ư a l ớ n n h ấ t đ ạ t 3 0 0 0 m m , n ă m m ư a ít n h ấ t lượng m ư a k h ô n g q u á 1 5 0 0 m m . H i ệ n tượng m ư a p h ù n c u ố i n ă m p h ổ b i ế n , số n g à y m ư a l ê n đ ế n h ơ n 50 n g à y / n ă m . N h i ệ t đ ộ m ù a đ ô n g ấ m h ơ n v ù n g Đ ô n g Bắc từ Ì -2 đ ộ , n h ư n g ở c á c n ú i cao c ó k h ả n ă n g b ă n g giá, s ư ơ n g m u ố i . Trong m ù a đ ô n g n h i ệ t đ ộ trung b ì n h n g à y t h ư ờ n g x u ố n g d ư ớ i 1 5 ° c , c ó 10 n g à y / m ù a x u ố n g thấp đ ế n 1 0 ° c , n h i ệ t đ ộ trung b ì n h t h á n g cao n h ấ t c ũ n g ít k h i vượt 2 8 ° c " L ư ợ n g P E T từ 1.000 - l l O O m m / n ă m , ở v ù n g n ú i cao P E T từ 900 - l O O O m m / n ă m . SỐ g i ờ n ắ n g chỉ từ 1400 - 1600 g i ờ / n ă m , thay đ ổ i theo k h u vực k h á r õ . T ừ t h á n g 4 t r ở đ i , số g i ờ n ắ n g t ă n g nhanh và đ ạ t cực đ ạ i v à o t h á n g 7. - Vùng Tây Bắc: Do cấu t r ú c địa h ì n h đặc b i ệ t , v ù n g T â y Bắc bị che khuất cả hai luồng g i ó m ù a c h í n h . Luồng gió n à o k h i đ ế n v ù n g n à y cũng g â y n ê n h i ệ u ứng " P h ơ n " l à m b i ế n t í n h k h í h ậ u : M ù a đ ô n g thì k h ô l ạ n h h ơ n , m ù a h è thì k h ô n ó n g h ơ n b ở i g i ó T â y (gió L à o ) . T ạ i c á c thung lũng bồn địa m ù a k h ô k é o d à i 4 đ ế n 5 t h á n g . N h i ệ t đ ộ v à o m ù a h è k h á cao, t h á n g n ó n g nhất c ó n ơ i lên t ớ i trên 4 0 ° c , m ù a đ ô n g thì lạnh, c ó sương m u ố i hoặc b ă n g giá ở v ù n g n ú i cao. N h i ệ t đ ộ thấp nhất c ó n ơ i xuống - l ° c đến - l , 5 ° c . T ổ n g lượng n h i ệ t b ì n h q u â n cua v ù n g là 8000 - 8 1 0 0 ° c / n ă m . T ì n h h ì n h m ư a của v ù n g p h â n hoa m ạ n h , m ù a m ư a bắt đ ầ u k h á sớm. P h í a Bấc của vùng n h ư M ư ờ n g T è lượng m ư a / n ã m k h á cao 2000 - 3000mm, trong k h i đ ó ở p h í a N a m chỉ đạt từ 1400 - 1600mm, cá b i ệ t n h ư ở Y ê n C h â u chỉ đạt 1 1 0 8 m m / n ă m v ớ i số n g à y m ư a l i ngày/năm. - Vùng Bắc Trung Bộ: M ù a đ ô n g v ẫ n c ò n t ư ơ n g đ ố i l ạ n h v ớ i gió m ù a Đ ô n g Bắc, n h i ệ t đ ộ trung b ì n h từ 16 - 19°c. M ù a h è nhiệt đ ộ trung b ì n h 28 - 2 9 ° c n h ư n g chịu ảnh h ư ở n g m ạ n h của g i ó T â y k h ô và n ó n g (tò 15 - 30 n g à y / n ă m ) , ảnh hưởng trực tiếp của b ã o . Số g i ờ n ắ n g đạt 1500 - 1700 giờ.năm, l ư ợ n g b ứ c x ạ thực t ế 105 - Ì 30 k c a l / c m / n ă m . Tổng n h i ệ t đ ộ là 8 9 0 0 - 9 0 0 0 ° C / n ă m . 2 Lượng m ư a n h i ề u n h ư n g p h â n b ố k h ô n g đ ề u , trung b ì n h n ă m ở T â y H i ế u là 1268mm, ở phía Bắc lên đ ế n 2 3 9 9 m m , n h ư n g ở p h í a N a m chỉ c ó 1300mm. - Vùng duyên hải Nam Trung Bộ: Đ i ề u k i ệ n khí hậu chuyển đ ổ i rõ rệt, k h ô n g có m ù a đ ô n g lạnh, m ù a m ư a chênh lệch dần v ề t h á n g 9 đ ế n t h á n g 12 hoặc t h á n g 1. N h i ệ t đ ộ trung b ì n h n ă m từ 2 5 ° c trở lên. Biên độ n h i ệ t đ ộ trong n ă m g i ả m r õ r ệ t , chỉ c ò n từ 3 - 5 ° c . N h i ệ t đ ộ t ố i thấp từ 10 - 1 2 ° c ở c á c v ù n g n ú i , n h i ệ t đ ộ t ố i cao v à o m ù a h è t h ư ờ n g từ 41 - 4 2 ° c , t ổ n g n h i ệ t đ ộ n ă m của v ù n g cao nhất là 9600 - 9 7 0 0 ° c . Số g i ờ n ắ n g trong n ă m từ 2000 - 2300 g i ờ , bức x ạ quang hợp rất l ớ n từ 85 - 9 6 k c a l / c m / n ă m , số n g à y k h ô n ó n g lên đ ế n 35 - 50 n g à y / n ă m , t h i ế u ẩ m từ 2 3 - 4 tháng, lượng P E T t r ê n 1 4 0 0 m m / n ă m . Đ ặ c b i ệ t trong v ù n g n à y c ó k h u vực Phan Rang là n ơ i k h ô h ạ n , chịu ảnh hưởng k h í hậu b á n k h ô h ạ n r õ r ệ t . Lượng m ư a trong n ă m chỉ đạt 700 - 800mm. 17
  18. - Vùng Tây Nguyên: K h í h ậ u t r o n g n ă m chia t h à n h hai m ù a r õ r ệ t , m ù a m ư a từ t h á n g 5 đ ế n t h á n g 9, m ù a k h ô từ t h á n g 10 đ ế n t h á n g 3. N h i ệ t đ ộ trung b ì n h n ă m từ 21 - 2 3 ° c , r i ê n g ở l ò n g chảo Cheo Reo là 2 5 ° c . T h á n g n ó n g v à k h ô n h ấ t là t h á n g 3 v à 4, t h á n g l ạ n h n h ấ t là t h á n g 1. B i ê n đ ộ n h i ệ t đ ộ b i ế n đ ổ i m ạ n h theo từng k h u vực, theo n ă m v à từng n g à y . B i ê n đ ộ n g à y v à đ ê m từ 8 - 1 0 ° c , c ó t h ể n ó i ở T â y N g u y ê n c ó b ố n m ù a x u â n h ạ t h u đ ô n g t r o n g m ộ t n g à y đ ê m . N h i ệ t đ ộ t ố i thấp thay đ ổ i giữa c á c k h u vực t ừ 5 - 8° c , t ố i cao c ũ n g k h o ả n g 5 ° c . T ổ n g n h i ệ t đ ộ là 8 5 0 0 ° c . Số g i ờ n ắ n g t ừ 2000 - 2 4 5 0 g i ờ / n ă m , c á c t h á n g n ắ n g c ó số g i ờ n ắ n g t ớ i 200 - 260 g i ờ / t h á n g . Bức x ạ quang hợp đ ạ t 8 0 k c a l / c m / n ă m . 2 Lượng m ư a trong m ù a m ư a rất l ớ n , trung b ì n h n ă m là 1600-1800mm, n h i ề u nơi m ư a liên tục trong 5 t h á n g v ớ i lượng t r ê n 2 0 0 m m / t h á n g (trừ ở Cheo Reo). T ổ n g lượng P E T trong n ă m cũng k h á l ớ n từ 1200 - 1 4 0 0 m m / n ă m , đặc biệt v à o t h á n g 3 là t h á n g k h ô h ạ n nhất. - Vùng Đông Nam Bộ: K h u vực n ú i cao v à trung b ì n h c ó k h í h â u k h á c v ớ i v ù n g đ ồ i thấp v à đ ồ n g b ằ n g . N h i ệ t đ ộ trung b ì n h n ă m v ù n g n ú i là 2 1 ° c , v ù n g đ ổ n g bằng là 2 5 ° c . Biên đ ộ n h i ệ t đ ộ n g à y đ ê m trong c á c t h á n g m ù a đ ô n g là 10 - 1 4 ° c , c á c t h á n g m ù a h è là 7 - 9 ° c , N h i ệ t đ ộ t ố i thấp là 1 2 ° c , t ố i cao là 3 8 ° c . T ổ n g nhiệt đ ộ là 9 6 0 0 - 9 7 0 0 ° C . Số g i ờ n ắ n g trong n ă m k h ô n g vượt q u á 2000 g i ờ , bức x ạ quang hợp đ ạ t 75 - 8 0 k c a l / c m / n ă m . 2 L ư ợ n g m ư a trong n ă m k h á n h i ề u , thường có từ 7 - 8 t h á n g lượng m ư a liên tục vượt l O m m / t h á n g . T h á n g 7,8 c ó lượng m ư a l ớ n nhất. K h u vực n ú i t h ì đ ủ ẩ m quanh n ă m , đ ổ n g bằng chỉ đ ủ ẩ m trong 9 t h á n g . L ư ợ n g P E T ở v ù n g n ú i từ 1100 - 1 2 0 0 m m / n ă m , ở đ ồ n g bằng từ 1 4 0 0 - 1 6 0 0 m m / n a m . 1.1.2.3. Tình hình thủy văn C ó t h ể n ó i V i ệ t N a m là đ ấ t nước của s ô n g v à s u ố i , c ó nghĩa h ệ t h ố n g s ô n g s u ố i từ Bắc đ ế n N a m r ấ t phong p h ú v à đ a d ạ n g , t ạ o t h à n h m ộ t m ạ n g l ư ớ i giao t h ô n g đ ư ờ n g t h ú y t h u ậ n l ợ i v à là n g u ồ n cung cấp n ư ớ c d ồ i d à o cho con n g ư ờ i v à sản x u ấ t n ô n g l â m n g h i ệ p , l à m ô i t r ư ờ n g đ á n h bắt v à n u ô i c á n ư ớ c n g ọ t phong p h ú . Đ ặ c b i ệ t c á c h ệ t h ố n g s ô n g s u ố i của V i ệ t N a m c ò n tham gia r ấ t t í c h cực v à o q u á t r ì n h h ì n h t h à n h đ ấ t p h ù sa, t ạ o n ê n n h ữ n g v ù n g đ ồ n g b ằ n g r ộ n g l ớ n v à p h ì n h i ê u , đặc b i ệ t là v ù n g đ ồ n g b ằ n g h ệ t h ố n g s ô n g H ồ n g p h í a Bắc và v ù n g đ ồ n g b ằ n g s ô n g C ử u L o n g p h í a cực N a m . Tay nhiên, t ì n h h ì n h t h ủ y c h ế của c á c con s ô n g t r ê n l ã n h t h ổ V i ệ t N a m c ũ n g r ấ t k h á c n h a u do n g u ồ n gốc h ì n h t h à n h , địa h ì n h , đ ộ d à i v à lượng d ò n g chảy, đ i ề u k i ệ n k h í h ậ u m ù a m ư a v à m ù a k h ô , do t á c đ ộ n g của con n g ư ờ i ( đ ắ p đ ê , n g ă n s ô n g , đ à o k ê n h m ư ơ n g ) đ ã g â y n ê n n h ữ n g t á c đ ộ n g k h á l ớ n v ề c h ế đ ộ n ư ớ c , lượng nước s ô n g , chất l ư ợ n g p h ù sa b ồ i đ ắ p c á c c h â u t h ổ . Trong m ụ c n à y chỉ x i n n ê u những đặc đ i ể m t h ủ y v ã n c h í n h của c á c v ù n g sinh t h á i v ù n g đ ồ i n ú i v ì n ơ i đ â y c ũ n g c h í n h là n ơ i đ ầ u n g u ồ n hoặc là k h u vực c h ả y qua t ủ a h ầ u h ế t c á c con s ô n g của V i ệ t N a m . 18
  19. • Vùng Đông Bắc và Việt Bắc - Hoàng Liên Sơn: L à khu vực đ ầ u n g u ồ n của c á c s ô n g c h í n h là s ô n g Bằng Giang, s ô n g K ỳ C ù n g , s ô n g T h á i Bình v ớ i 3 n h á n h là s ô n g Cầu, s ô n g T h ư ơ n g , s ô n g L ụ c N a m , s ô n g Đ à p h í a s ư ờ n T â y và s ô n g Thao p h í a sườn Đ ô n g d ã y H o à n g L i ê n Sơn, S ô n g L ô , s ô n g G ă m . Đ â y cũng c h í n h là k h u vực đ ầ u n g u ồ n của s ô n g H ồ n g , con s ô n g l ớ n nhất ở p h í a Bắc nước ta đ ã b ổ i t ụ n ê n phần l ớ n đ ổ n g b ằ n g s ô n g H ồ n g p h ì n h i ê u n g à y nay. • Vùng Tây Bắc: L à khu vực đ ầ u n g u ồ n của* hai s ô n g l ớ n là s ô n g Đ à và s ô n g M ã . T h ư ợ n g nguồn s ô n g M ã c ó x â m thực từ 80 - 1 8 0 t / k m / n ă m , c á c d ò n g s ô n g c ó lượng d ò n g chảy từ 30 - 751/s/km , 2 2 h ệ số d ò n g chảy t ớ i 0,6. V ì v ậ y đ â y là v ù n g bị x ó i m ò n m ạ n h . Sông Đ à chảy qua m ộ t v ù n g n ú i cao chia cắt v à h i ể m trở, c ó nguồn nước d ồ i d à o được k h a i t h á c l à m n g u ồ n t h ú y đ i ệ n cho cả nước. • Vùng miền Trung; Phần l ớ n c á c s ô n g ở đ â y bắt nguồn từ d ã y Trường Sơn địa h ì n h cao, dốc, từ n ú i ra b i ể n rất hẹp n ê n d ò n g chảy ngắn, tốc đ ộ d ò n g chảy l ớ n , lượng p h ù sa rất ít, phần l ớ n là cấp hạt thô, cát. M ù a m ư a , lượng x â m thực của c á c s ô n g l ớ n từ 120 - 1 8 0 t / k m / n ă m . Lượng d ò n g 2 chảy từ 80 - 2001/s/km , h ệ số d ò n g chảy từ 0,4 - 0,6. M ù a k h ô , c á c con s ô n g đ ề u t h i ế u 2 nước g â y h ạ n h á n cho sản xuất n ô n g nghiệp, m ộ t số s ô n g c ò n bị n h i ễ m m ặ n nước b i ể n . • Vùng Tây Nguyên: Lượng d ò n g chảy của c á c s ô n g thay đ ổ i từ 20 - 5011/s/km , theo m ù a m ư a và m ù a k h ô 2 rõ rệt, r i ê n g lưu vực s ô n g Ba c ó lượng d ò n g chảy n h ỏ h ơ n h ẳ n . • Vùng Đông Nam Bộ: C ó c á c s ô n g Đ ồ n g N a i , s ô n g Bé và s ô n g Sài G ò n . L ư ợ n g d ò n g chảy n ă m từ 25 - 5011/s/km , h ệ số d ò n g chảy từ 0,4 - 0,8. 2 1.1.2.4. Điều kiện thảm thực vật Do vị trí địa lý, đ i ề u k i ệ n k h í hậu, nước và đất đai chi p h ố i m ạ n h , t h ả m thực vật của V i ệ t N a m rất phong p h ú v à đ a dạng. T á c động trở l ạ i , c á c chủng, loài thực v ậ t đ ó đ ã g ó p phần tạo n ê n đ ộ m à u m ỡ của c á c l o ạ i đất nhiệt đ ớ i của nước ta. Theo T h á i V ă n Trừng (1971), trên c ơ sở p h â n t í c h phát sinh học và tác đ ộ n g của con n g ư ờ i , t h ả m thực vật V i ệ t N a m được chia ra c á c n h ó m , loài, k i ể u , k i ể u phụ... N g o à i những loài thực v ậ t n h i ệ t đ ớ i đặc hữu n h ư l i m , s à n g l ẻ , d â u t ằ m , dừa, phong lan..., V i ệ t N a m c ò n là n ơ i h ộ i t ụ của n h i ề u loài động thực v ậ t d i c ư từ khắp v ù n g Đ ô n g N a m Á sang v à từ Trung Q u ố c x u ố n g . Q u ầ n t h ể thực v ậ t V i ệ t N a m được p h â n b ố theo c á c v ù n g sinh t h á i k h á r õ r ệ t , v ù n g n ú i cao g ồ m c á c k i ể u rừng n h i ệ t đ ớ i v à á n h i ệ t đ ớ i , v ù n g đ ồ i t r u n g du là c á c k i ể u trảng c â y g ỗ , c â y b ụ i , c ỏ , lau.. V ù n g đ ổ n g b ằ n g c h ủ y ế u là c á c q u ầ n t h ể c â y cỏ t h â n b ụ i v à h ò a thảo, c á c l o ạ i c â y t h â n g ỗ là n h ữ n g l o ạ i c â y ăn q u ả , c â y c ô n g n g h i ệ p hoặc r ừ n g do 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2