intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tác động của FDI đến hiệu quả của một ngành kinh tế

Chia sẻ: ViNobinu2711 ViNobinu2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

72
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này tập trung vào khám phá tác động của FDI đến hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp trong ngành chế biến thực phẩm ở Việt Nam bằng sử dụng cách tiếp cận biên ngẫu nhiên. Chúng tôi phát triển một khung phân tích để đánh giá các tác động của FDI đến các doanh nghiệp thuộc ngành chế biến thực phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tác động của FDI đến hiệu quả của một ngành kinh tế

TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 3(28) - Thaùng 5/2015<br /> <br /> <br /> TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN HIỆU QUẢ<br /> CỦA MỘT NGÀNH KINH TẾ<br /> <br /> NGUYỄN DUY THỤC(*)<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Có rất nhiều các nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ câu hỏi là đầu tư trực tiếp nước ngoài<br /> (FDI) ảnh hưởng lên năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) của các doanh nghiệp trong nước<br /> thông qua các mối liên hệ dọc và ngang. Tuy nhiên theo như chúng tôi được biết thì câu<br /> hỏi liệu FDI vào một nước có làm tăng hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp nội địa<br /> không? Nếu có thì tác động của nó qua các kênh nào? Dường như chưa có ai trả lời câu<br /> hỏi này. Nghiên cứu này tập trung vào khám phá tác động của FDI đến hiệu quả kỹ thuật<br /> của các doanh nghiệp trong ngành chế biến thực phẩm ở Việt Nam bằng sử dụng cách tiếp<br /> cận biên ngẫu nhiên. Chúng tôi phát triển một khung phân tích để đánh giá các tác động<br /> của FDI đến các doanh nghiệp thuộc ngành chế biến thực phẩm.<br /> Từ khoá: FDI, hiệu quả kỹ thuật, ngành chế biến thực phẩm, biên ngẫu nhiên<br /> <br /> ABSTRACT<br /> There are many studies to elucidate the question of foreign direct investment (FDI)<br /> impact on total factor productivity (TFP) of domestic firms through vertical and horizontal<br /> relationships as How? However, as we know, the question of whether FDI in a country<br /> increases the technical efficiency of domestic enterprises not? If so, its effect via the<br /> channel? It seems no one answered this question. This study focuses on exploring the<br /> impact of FDI on technical efficiency of enterprises in the food processing industry in<br /> Vietnam by using stochastic frontier approach. We develop an analytical framework to<br /> assess the impact of FDI on enterprises in the food processing industry.<br /> Keywords: FDI, technical efficiency, food processing, stochastic frontier<br /> <br /> 1. GIỚI THIỆU(*) cứu tập trung vào tác động của FDI tới các<br /> Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) doanh nghiệp nội địa thông qua mối liên<br /> được xem là hành vi mang tính chiến lược kết ngược. Sự hiện diện của các nhà sản<br /> của các doanh nghiệp đa quốc gia (MNF). xuất nước ngoài trong một ngành có thể<br /> Tác động của dạng đầu tư này có thể để ảnh hưởng tới các nhà cung cấp nội địa<br /> phục vụ cho việc tiếp cận thị trường bản theo nhiều cách (Javorcik, 2004): (i) Trực<br /> địa (FDI theo chiều ngang), để sản xuất tiếp thông qua chuyển giao công nghệ của<br /> hàng hóa cuối cùng và phục vụ cho thị nhà sản xuất nước ngoài tới nhà cung cấp<br /> trường này, hoặc tận dụng chi phí sản xuất nội địa; (ii) Gián tiếp thông qua sự chuyển<br /> thấp tại quốc gia tiếp nhận. Dạng đầu tư dịch lao động của những nhà cung cấp này<br /> này có ảnh hưởng tới tăng trưởng và phát tới các nhà cung cấp khác; (iii) Thông qua<br /> triển của nước tiếp nhận. Một số nghiên những yêu cầu về chất lượng đầu vào tốt<br /> hơn do MNF đặt ra; (iv) Thông qua áp lực<br /> (*)<br /> TS, Trường Đại học Sài Gòn cạnh tranh trong việc sản xuất hàng hóa<br /> <br /> 29<br /> trung gian. Đối với các nhân tố có ảnh các đặc trưng của các doanh nghiệp thuộc<br /> hưởng tới mối liên kết ngược, dường như ngành chế biến thực phẩm.<br /> các doanh nghiệp nước ngoài theo định 2. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ<br /> hướng phục vụ thị trường nội địa có xu PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> hướng sử dụng các đầu vào nội địa nhiều 2.1. Dữ liệu nghiên cứu<br /> hơn các doanh nghiệp theo định hướng Số liệu sử dụng trong nghiên cứu này<br /> xuất khẩu. Ngoài ra, các chi nhánh nước là dạng số liệu hỗn hợp bao gồm số liệu<br /> ngoài được thành lập dưới dạng “sát nhập- theo các chỉ tiêu đặc trưng của doanh<br /> thâu tóm” hoặc liên doanh có thể sử dụng nghiệp ở các vùng và theo năm của các<br /> đầu vào nội địa nhiều hơn các doanh doanh nghiệp của ngành chế biến thực<br /> nghiệp nước ngoài đầu tư mới. Một số nhà phẩm trong toàn quốc trong thời kỳ từ<br /> kinh tế đề xuất mô hình phân tích các cách 2000 đến 2010, với tổng số 745 quan sát<br /> mà doanh nghiệp đa quốc gia ảnh hưởng cho mỗi năm. Tổng số 8195 quan sát trong<br /> tới các mối liên kết ngược tại quốc gia tiếp 11 năm. Số liệu này được lấy từ điều tra<br /> nhận. Doanh nghiệp trong nước chịu tác doanh nghiệp hàng năm của Tổng cục<br /> động của hiệu ứng cạnh tranh và hiệu ứng thống kê từ năm 2000 đến năm 2010 (số<br /> cầu đầu vào của các MNF này. Hiệu ứng liệu điều tra cho năm 2011).<br /> ròng của FDI tùy thuộc vào những lợi thế 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> về mặt công nghệ giữa các doanh nghiệp Với số liệu thu thập được từ báo cáo<br /> nước ngoài và doanh nghiệp nội địa. MNF hàng năm của Tổng cục Thống kê, các tác<br /> làm tăng thêm các mối liên kết ngược khi giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định<br /> lợi thế này đạt tới một ngưỡng nhất định. lượng bằng mô hình hồi quy với sự trợ<br /> Thực tế, nếu lợi thế này yếu thì việc gia giúp của phần mềm Frontier để phân tích<br /> nhập của MNF sẽ làm cho thị trường nội tác động của FDI đến hiệu quả kỹ thuật của<br /> địa trở nên cạnh tranh hơn. Ngoài ra, hiệu ngành chế biến thực phẩm trong giai đoạn<br /> ứng tạo cầu cũng không đáng kể. Do vậy, 2000-2010.<br /> các mối liên kết ngược giảm khi sự hiện 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ<br /> diện của doanh nghiệp nước ngoài tăng lên. KHUNG PHÂN TÍCH<br /> Trong trường hợp ngược lại, khi lợi thế này 3.1. Mở đầu<br /> mạnh, các mối liên kết ngược tăng. Nó bắt Trước hết ta sẽ tổng quan ngắn gọn về<br /> nguồn từ việc hiệu ứng cạnh tranh yếu mô hình đường biên ngẫu nhiên và đo hiệu<br /> trong khi hiệu ứng tạo cầu lại lớn. quả. Những tổng kết chi tiết hơn có thể<br /> Mục đích của bài nghiên cứu này là tập xem trong Forsund, Lovell và Schmidt<br /> trung vào tác động của FDI tới hiệu quả (1980), Lovell (1993) và Greene (1993).<br /> của các doanh nghiệp thuộc ngành chế biến Farell (1957) đã đề xuất một độ đo<br /> thực phẩm thông qua các mối liên kết hiệu quả của doanh nghiệp gồm hai thành<br /> ngang, ngược và xuôi. Trong nghiên cứu phần: hiệu quả kỹ thuật, phản ánh khả năng<br /> này, trước tiên chúng ta sẽ ước lượng hiệu của công ty đạt được đầu ra cực đại từ một<br /> quả của các doanh nghiệp thuộc ngành chế tập hợp đầu vào đã cho, và hiệu quả phân<br /> biến thực phẩm sau đó sử dụng hiệu quả bổ, phản ánh khả năng của công ty sử dụng<br /> làm biến phụ thuộc ước lượng tác động của các đầu vào theo những tỷ lệ tối ưu với các<br /> FDI thông qua các mối liên kết ngược và giá cả tương ứng cho trước. Sau đó kết hợp<br /> <br /> 30<br /> hai độ đo này để cho một độ đo hiệu quả đầu ra quan sát yi trên giá trị ước lượng của<br /> kinh tế toàn phần. đầu ra đường biên exp(xi) thu được bởi<br /> Các độ đo hiệu quả trên đây giả thiết ước lượng  nhờ sử dụng bài toán quy<br /> rằng ta biết hàm sản xuất của doanh nghiệp n<br /> <br /> hiệu quả hoàn toàn. Nhưng trên thực tế ta hoạch tuyến tính cực tiểu hoá u<br /> i=1<br /> i<br /> với<br /> không biết hàm sản xuất, Farell (1957) gợi<br /> ràng buộc ui  0, i=1,2,…,n.<br /> ý ước lượng hàm này từ số liệu mẫu sử<br /> 3.2. Chỉ định mô hình hàm sản xuất biên<br /> dụng hoặc công nghệ tuyến tính từng khúc<br /> ngẫu nhiên<br /> phi tham số hoặc một hàm tham số, ví dụ<br /> Nghiên cứu này sử dụng mô hình hàm<br /> như dạng Cobb-Douglas hoặc loga siêu<br /> sản xuất biên ngẫu nhiên của Battese và<br /> việt. Charnes, Cooper và các tác giả khác<br /> Coelli (1993, 1995) để nghiên cứu ảnh<br /> đã phát triển cách tiếp cận khác mà ngày<br /> hưởng của FDI và các biến số biểu thị đặc<br /> nay gọi là tiếp cận phi tham số (DEA).<br /> trưng của doanh nghiệp thuộc ngành chế<br /> Aigner và một số người khác theo cách tiếp<br /> biến thực phẩm đến các ảnh hưởng phi<br /> cận tham số, dẫn đến sự phát triển mô hình<br /> hiệu quả kỹ thuật được biểu diễn là một<br /> đường biên ngẫu nhiên.<br /> hàm của các biến số khác, và các hệ số của<br /> Aigner và Chu (1968) đã xem xét ước<br /> mô hình phi hiệu quả cũng được ước lượng<br /> lượng một hàm sản xuất đường biên tham<br /> đồng thời với các hệ số của mô hình hàm<br /> số dạng Cobb-Douglas sử dụng số liệu trên<br /> sản xuất biên. Hai dạng hàm đường biên<br /> một mẫu n doanh nghiệp. Mô hình được<br /> được đưa vào lựa chọn có dạng:<br /> định nghĩa bởi<br /> Dạng Cobb-Douglas:<br /> yi = xi - (1)<br /> LnYit = α0 + (4)<br /> ui , i = 1,<br /> βKLnKit + βLLnLit +<br /> 2, …, n,<br /> βTT + vit - uit<br /> Dạng loga siêu việt:<br /> ở đây yi là logarit của đầu ra (vô<br /> LnYit = α0 + βKLnKit + βLLnLit +<br /> hướng) của công ty thứ i;<br /> βTT + βKK(LnKit)2 + βLL(LnLit)2 +<br /> Tỷ số của đầu ra quan sát đối với<br /> βTTT2 + (5)<br /> doanh nghiệp thứ i so với đầu ra tiềm năng<br /> βKL(LnKit*LnLit)+ βTK(T*LnKit)+<br /> xác định bởi hàm đường biên với véc tơ<br /> βTL(T*LnLit) + vit - uit<br /> đầu vào xi đã cho được dùng để định nghĩa<br /> Các biến trong các hàm sản xuất biên<br /> hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp thứ i:<br /> ngẫu nhiên dạng Cobb-Douglas và hàm<br /> yi exp(x iβ - u i )<br /> TEi    exp(-u i ) (2) loga siêu việt, được định nghĩa như sau:<br /> exp(x iβ) exp(x iβ)<br /> Yit là đầu ra quan sát được của doanh<br /> Độ đo này là một độ đo Farrell hướng<br /> nghiệp thứ i ở năm t; T là biến số thời gian;<br /> đầu ra của hiệu quả kỹ thuật, nó lấy giá trị các đầu vào là vốn K và lao động L. vit là<br /> giữa 0 và 1. Nó cho thấy độ lớn tương đối<br /> sai số ngẫu nhiên được giả định là độc lập<br /> của đầu ra của doanh nghiệp thứ i so với<br /> và có quy luật phân phối xác xuất chuẩn<br /> doanh nghiệp hoàn toàn hiệu quả có thể<br /> N(0,v2); uit là biến ngẫu nhiên không âm<br /> sản xuất với cùng véc tơ đầu vào đó. Hiệu<br /> đại diện cho những ảnh hưởng phi hiệu quả<br /> quả kỹ thuật, định nghĩa bởi phương trình<br /> về kỹ thuật liên quan đến tính phi hiệu quả<br /> (2), có thể được ước lượng bằng tỷ số của<br /> <br /> 31<br /> trong hoạt động sản xuất của một doanh Biến Backward (Back) biểu thị cho<br /> nghiệp thuộc ngành chế biến thực phẩm. uit mức độ tham gia của doanh nghiệp nước<br /> được giả định là phân phối độc lập và tuân ngoài trong các ngành mà ngành cung cấp<br /> theo quy luật phân phối bán chuẩn với kỳ đầu vào cho chúng có các doanh nghiệp mà<br /> vọng toán là it và phương sai là 2. chúng ta đang nghiên cứu, và do vậy nó sẽ<br /> 3.3. Chỉ định mô hình phi hiệu quả phản ánh mức độ hợp tác giữa các nhà<br /> 3.3.1. Mô hình phi hiệu quả cung cấp nội địa với các khách hàng là<br /> it = 0 + 1LnLcit + 2(K/L)it + doanh nghiệp đa quốc gia. Nó được tính<br /> 3Vngit + 4Fsit + 5Horit +6Backt + (6) như sau:<br /> 7Forwt + 8Sbackt + 9Hert Backwardjt =  a jk *Horizontalkt (8)<br /> k j<br /> trong đó véc tơ các biến biểu thị các<br /> nhân tố bên trong doanh nghiệp gồm: trong đó ajk là tỷ trọng của sản lượng<br /> Lc = w/L: thu nhập trên đầu người, ngành j được cung cấp cho ngành k.<br /> được dùng làm biến xấp xỉ cho chất lượng Ta định nghĩa biến lan tỏa xuôi<br /> lao động; Forwardjt (Forw) như sau:<br /> K/L: vốn trên đầu công nhân, biểu thị Forwardjt =  a jlt *Horizontallt (9)<br /> l, l  j<br /> mức trang bị vốn trên đầu người của doanh<br /> nghiệp; trong đó tỷ lệ ajlt (được rút ra từ các<br /> Vng = 1- (vốn chủ sở hữu/tổng nguồn bảng I-O) biểu thị các đầu vào của ngành j<br /> vốn), biểu thị vốn vay từ bên ngoài. được mua từ ngành thượng nguồn l. Các<br /> Các biến biểu thị các kênh truyền tải đầu vào được mua trong nội bộ ngành (l <br /> FDI đến các doanh nghiệp ngành chế biến j) lại cũng được loại trừ, vì lượng này đã<br /> thực phẩm được định nghĩa như trong mục được nắm bắt bởi Horizontal.<br /> 3.4.2 dưới đây. Biến SupplyBackwardjt (Sback),<br /> 3.3.2. Các kênh truyền tải FDI nắm bắt giả thiết Markusen và Venables,<br /> Fsit (Fs) cho biết phần chia vốn của được xây dựng như sau:<br /> doanh nghiệp FDI trong tổng số vốn của SupplyBackwardjt =  a jlt *Backwardlt (10)<br /> l, l  j<br /> các doanh nghiệp thuộc ngành chế biến<br /> thực phẩm. ở đây ajlt lại cũng là tỷ lệ các đầu vào<br /> Horizontaljt (Hori) cho biết mức độ của ngành j mua từ ngành phía thượng<br /> tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trong nguồn l mà đến lượt nó cung cấp cho các<br /> ngành đó và được tính bằng tỷ trọng vốn ngành phía hạ nguồn của các công ty nước<br /> nước ngoài trên tổng số vốn của tất cả các ngoài được đo bởi Backlt.<br /> doanh nghiệp trong ngành. Nói cách khác, Her là biến biểu thị tác động của tập<br /> trung công nghiệp đến hiệu quả của các<br /> <br /> i j<br /> Fsijt Yijt<br /> doanh nghiệp thuộc ngành chế biến thực<br /> Horizontal jt  (7)<br />  Yijt phẩm.<br /> i j  là các hệ số ước lượng và phương sai<br /> Do vậy, giá trị của biến này tăng theo của ước lượng được biểu diễn như sau:<br /> sản lượng của doanh nghiệp đầu tư nước 2s = 2v + 2 và  = 2/2s (11)<br /> ngoài và tỷ trọng vốn nước ngoài trong các 3.4. Kiểm định các giả thuyết<br /> doanh nghiệp này. Một số kiểm định phải được thực hiện<br /> <br /> 32<br /> đối với việc lựa chọn một mô hình tốt là: 2{ln[L(H0)] - ln[L(H1)]}<br /> (i) lựa chọn giữa hàm sản xuất Cobb- ở đây L(H0) và L(H1) là các giá trị của<br /> Douglas và hàm loga siêu việt; (ii) kiểm hàm hợp lý tương ứng dưới giả thuyết 0 và<br /> định xem có tồn tại phi hiệu quả kỹ thuật giả thuyết đối, H0 và H1. Nếu H0 là đúng,<br /> không; (iii) kiểm định xem có tiến bộ công thống kê kiểm định này được giả thiết là có<br /> nghệ không và nếu có thì liệu nó có phải là phân phối 2 với bậc tự do bằng số ràng<br /> trung tính không…. Ta sử dụng kiểm định buộc liên quan.<br /> tỷ số hợp lý tổng quát một phía để thực 4. PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN<br /> hiện các kiểm định trên. Kiểm định tỷ số KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> hợp lý tổng quát đòi hỏi ước lượng mô 4.1. Các kiểm định giả thuyết<br /> hình dưới cả giả thuyết 0 lẫn giả thuyết đối. Các kiểm định giả thuyết cho lựa chọn<br /> Thống kê kiểm định được cho như sau: mô hình tốt để ước lượng hiệu quả và đánh<br /> LR = -2{ln[L(H0)/L(H1)]} = - (12) giá tác động của FDI được cho ở bảng sau.<br /> <br /> Bảng 1. Kiểm định thống kê để lựa chọn mô hình<br /> Giá trị hàm Giá trị thống Mức ý nghĩa<br /> Giả thuyết kiểm định Quyết định<br /> hợp lý kê kiểm định<br /> 1% 5%<br /> H0: Cobb-Douglas<br /> H1: Loga siêu việt -13408.403 134.334 16.81 12.59 Bác bỏ H0<br /> (df = 6)<br /> H0: Không có phi hiệu quả kỹ thuật<br /> -13427.25 172.032 10.50 7.40 Bác bỏ H0<br /> (H0: µ = η = γ = 0)<br /> H0: Phi hiệu quả kỹ thuật phân phối<br /> bán chuẩn (H0: µ = 0) -13341.236 55.86 6.63 3.84 Bác bỏ H0<br /> (df = 1)<br /> H0: Phi hiệu quả kỹ thuật bất biến<br /> theo thời gian (H0: η = 0) -13313.371 39.158 6.63 3.84 Bác bỏ H0<br /> (df = 1)<br /> H0: Không có tiến bộ công nghệ<br /> (H0: βT = βTL = βTK = βTT = 0) -13400.414 213.352 13.28 9.49 Bác bỏ H0<br /> (df = 4)<br /> H0: Tiến bộ công nghệ là trung tính<br /> (H0: βTL = βTK = 0) -13375.168 164.85 9.21 5.99 Bác bỏ H0<br /> (df = 2)<br /> Nguồn: Ước lượng của các tác giả<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 33<br /> Các kiểm định giả thuyết đối với hàm trung tính, kết hợp với kết quả ước lượng<br /> sản xuất biên ngẫu nhiên ước lượng được mô hình (5) với hệ số của biến T*LnK<br /> và đối với các ảnh hưởng phi hiệu quả không có ý nghĩa thống kê còn hệ số của<br /> được tóm tắt ở Bảng 1. Kết quả kiểm định biến T*LnL có ý nghĩa thống kê cao có thể<br /> các giả thuyết như sau: khẳng định rằng tiến bộ công nghệ thiên về<br /> Giả thuyết H0 cho rằng hàm sản xuất lao động.<br /> Cobb-Douglas thích hợp với tập dữ liệu của Giả thuyết H0 giả định rằng tất cả phi<br /> ngành chế biến thực phẩm với giả thiết đối hiệu quả kỹ thuật là bán chuẩn. Nếu giả<br /> là H1: hàm loga siêu việt, bị bác bỏ với mức thuyết này là đúng, các ảnh hưởng phi hiệu<br /> ý nghĩa 1%. Như vậy dạng hàm được chọn quả về kỹ thuật có cùng một quy luật phân<br /> sẽ là hàm sản xuất dạng loga siêu việt. phối xác suất bán chuẩn. Tuy nhiên, giả<br /> Giả thuyết H0 cho rằng không tồn tại thuyết H0 bị bác bỏ tại mức ý nghĩa 1%.<br /> tính phi hiệu quả về mặt kỹ thuật (H0: µ = Giả thuyết H0 giả định rằng tính phi<br /> η = γ = 0) bị bác bỏ ở mức ý nghĩa 1%. hiệu quả kỹ thuật là bất biến theo thời gian<br /> Bác bỏ giả thiết này có nghĩa là quá trình bị bác bỏ ở mức ý nghĩa 1%. Bác bỏ giả<br /> sản xuất của ngành chế biến thực phẩm có thuyết này có nghĩa là hiệu quả kỹ thuật<br /> tồn tại phi hiệu quả kỹ thuật. thay đổi theo thời gian. Điều này được<br /> Giả thuyết H0 cho rằng không có tiến khẳng định bằng kết quả ước lượng hiệu<br /> bộ công nghệ H0: βT = βTL = βTK = βTT = 0 quả được trình bày ở bảng 3.<br /> (df = 4) bị bác bỏ ở mức ý nghĩa 1%. Bác 4.2. Kết quả ước lượng<br /> bỏ giả thiết H0 nghĩa là có tiến bộ công 4.2.1. Ước lượng hiệu quả<br /> nghệ trong ngành này. Kết quả ước lượng hiệu quả của các<br /> Giả thuyết H0 cho rằng tiến bộ công doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm<br /> nghệ là trung tính H0: βTL = βTK = 0 (df = trong 11 năm, kể từ năm 2000 đến năm<br /> 2) bị bác bỏ ở mức ý nghĩa 1%. Bác bỏ giả 2010 được cho ở bảng 2.<br /> thiết H0 nghĩa là tiến bộ công nghệ không<br /> <br /> Bảng 2. Kết quả ước lượng hiệu quả các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm<br /> HQ2000 HQ2001 HQ2002 HQ2003 HQ2004 HQ2005<br /> Trung bình 0.345 0.378 0.410 0.443 0.476 0.508<br /> Trung vị 0.313 0.347 0.383 0.418 0.453 0.487<br /> Cực đại 0.812 0.828 0.842 0.855 0.867 0.879<br /> Cực tiểu 0.118 0.144 0.172 0.203 0.236 0.270<br /> Độ lệch chuẩn 0.138 0.137 0.134 0.131 0.127 0.122<br /> Số doanh nghiệp 745 745 745 745 745 745<br /> HQ2006 HQ2007 HQ2008 HQ2009 HQ2010<br /> Trung bình 0.540 0.571 0.601 0.629 0.656<br /> Trung vị 0.521 0.553 0.585 0.615 0.643<br /> Cực đại 0.889 0.899 0.908 0.916 0.924<br /> Cực tiểu 0.306 0.342 0.378 0.415 0.451<br /> Độ lệch chuẩn 0.117 0.112 0.106 0.100 0.095<br /> Số doanh nghiệp 745 745 745 745 745<br /> Nguồn: Ước lượng của các tác giả<br /> <br /> <br /> 34<br /> Kết quả ước lượng cho ta một số nhận trong khi đó hiệu quả cao nhất năm 2010 là<br /> xét sau: 92,4%.<br /> Hiệu quả trung bình của ngành chế Hiệu quả thấp nhất năm 2000 là<br /> biến thực phẩm tăng đều qua các năm. 11,8% trong khi đó hiệu quả thấp nhất năm<br /> Chẳng hạn, năm 2000, hiệu quả trung bình 2010 là 45,1%.<br /> của ngành chỉ là 34,5% nhưng đến năm Như vậy nhìn chung, hiệu quả của các<br /> 2010, hiệu quả trung bình của các doanh doanh nghiệp trong ngành chế biến thực<br /> nghiệp thuộc ngành này là 65,6%. phẩm được cải thiện qua thời gian.<br /> Hiệu quả cao nhất năm 2000 là 81,2%<br /> <br /> 4.2.2. Tác động của FDI đến hiệu quả của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả ước lượng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên cho ngành chế biến thực phẩm<br /> Mô hình (5) Mô hình (6)<br /> (Mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên) (mô hình phi hiệu quả)<br /> Ký Sai số Thống kê Sai số Thống kê<br /> hiệu Hệ số tiêu chuẩn t Hệ số tiêu chuẩn t<br /> Hằng số  2.354*** 0.244 9.663 8.8395*** 0.3604 24.5267<br /> LnK  0.549*** 0.054 10.084 0.6422*** 0.0532 12.0678<br /> LnL L 0.848*** 0.059 14.316 0.7696*** 0.0636 12.1026<br /> T  -0.084*** 0.013 -6.397 -0.324*** 0.0182 -17.7813<br /> T2<br /> T -0.003** 0.001 -2.4 0.0097*** 0.0015 6.5716<br /> (LnK) 2<br />  0.038*** 0.005 7.812 0.0155** 0.0055 2.8122<br /> (LnL)2 LL 0.061*** 0.009 6.52 0.0324*** 0.0099 3.2594<br /> T*lnK K -0.001 0.003 -0.406 0.0182*** 0.0033 5.5774<br /> T*lnL TL 0.014*** 0.004 3.418 0.0077** 0.0043 1.7991<br /> LnK*LnL L -0.116*** 0.011 -10.339 -0.074*** 0.0132 -5.5897<br /> Hằng số  7.8734*** 0.3204 24.5722<br /> LnLc  -0.334*** 0.0168 -19.9455<br /> Vng  0.0002*** 0 6.0786<br /> K/L  0.0101*** 0.001 9.6795<br /> Fs  0.2292*** 0.0662 3.4627<br /> Hori  -0.282*** 0.102 -2.771<br /> Back  -2.286*** 0.3072 -7.4435<br /> Forw  -0.1882 0.2625 -0.7169<br /> Sback  0.9899*** 0.2709 3.6543<br /> Her  0.4798*** 0.0447 10.7311<br /> sigma-  1.443 0.027 52.787 1.4089 0.0237 59.483<br /> <br /> 35<br /> Mô hình (5) Mô hình (6)<br /> (Mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên) (mô hình phi hiệu quả)<br /> Ký Sai số Thống kê Sai số Thống kê<br /> hiệu Hệ số tiêu chuẩn t Hệ số tiêu chuẩn t<br /> squared<br /> gamma  0.03 0.006 4.694 0.2867 0.1531 1.8735<br /> Mu µ 0.418 0.054 7.712<br /> Eta
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0