intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tác động của hệ thống vận chuyển mẫu tự động trên một số xét nghiệm hóa sinh máu tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này đánh giá tác động của PTS sử dụng tại bệnh viện Nhi Trung Ương đến sự thay đổi của một số chỉ số hóa sinh máu. Kết quả cho thấy 41 xét nghiệm hóa sinh được đánh giá không có sự khác biệt giữa mẫu được vận chuyển bằng PTS và mẫu vận chuyển bởi nhân viên với p>0,05.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tác động của hệ thống vận chuyển mẫu tự động trên một số xét nghiệm hóa sinh máu tại Bệnh viện Nhi Trung ương

  1. vietnam medical journal n02 - june - 2020 - Tỷ lệ xuất hiện đa hình C677T và A1298C genotypes are associated with oxidative stress in gen MTHFR ở nhóm bệnh tương ứng là 30% và children with autism. American Journal of Medical Genetics Part B: Neuropsychiatric Genetics, 72%, trong đó, kiểu gen dị hợp tử C677T chiếm 141B(8), 947-956. 26% và đồng hợp tử chiếm 4%, kiểu gen dị hợp 4. Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Thị Nguyệt Minh tử A1298C chiếm 60% và đồng hợp tử chiếm (2012). Nghiên cứu xác định đa hình C677T trên gen 12%. Ở nhóm chứng chỉ gặp 14% dị hợp tử MTHFR bằng kỹ thuật PCR - RFLP ở bệnh nhân có tinh dịch đồ bất thường. Tạp chí Y dược học, 2(1), 66-68. C677T và 20% dị hợp A1928C, 1 trường hợp mang 5. R. M. Shawky, Farida El-baz, T. M. Kamal et đồng hợp tử đa hình A1298C trong nhóm chứng. al (2014). Study of genotype–phenotype - Kiểu gen CT+TT của đa hình C677T và correlation of methylene tetrahydrofolate reductase AC+CC của đa hình gen A1298C có nguy cơ gây (MTHFR) gene polymorphisms in a sample of tự cao hơn kiểu gen bình thưởng với tỷ lệ tương Egyptian autistic children. The Egyptian Journal of Medical Human Genetics, (15), 335-341. ứng là 2,633 và 9,117. 6. N.S. Mohammad, Ram Prakash Singh, Usha Naik et al (2009). Aberrations in folate metabolic TÀI LIỆU THAM KHẢO pathway and altered susceptibility to autism. 1. American Psychiatric Association. Diagnostic Psychiatric Genetics, 19, 171-176. and Statistical Manual of Mental Disorders, Fifth 7. J. Park, M. Ro, J A. Pyun et al (2014). MTHFR Edition. Arlington, VA: American Psychiatric 1298A4C is a risk factor for autism spectrum Association; 2013. disorder in the Korean population. Psychiatry 2. Nguyễn Thị Hương Giang, Trần Thị Thu Hà Research, 215(1), 258-259. (2008). Nghiên cứu xu thế mắc và một số đặc 8. Marvin Boris MD, Allan Goldblatt PA, Joseph điểm dịch tễ học của trẻ tự kỷ điều trị tại Bệnh viện Galanko PhD et al (2004). Association of MTHFR Nhi Trung ương giai đoạn 2000 đến 2007. Tạp chí Y Gene Variants with Autism. Journal of American học thực hành, (4), 104-107. Physicians and Surgeons, 9(4), 106-108. 3. S. Jill James, Stepan Melnyk, A. Mario Cleves et al (2006). Metabolic endophenotype and related TÁC ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN MẪU TỰ ĐỘNG TRÊN MỘT SỐ XÉT NGHIỆM HÓA SINH MÁU TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Thị Huệ*, Vũ Thị Tú Uyên*, Phạm Huyền Trang*, Lê Kim Dung* TÓM TẮT này có xu hướng tăng ở nhóm mẫu được vận chuyển bởi PTS nhưng sự khác biệt là không có ý nghĩa thống 33 Hệ thống ống khí nén (Pneumatic tube systems- kê với p>0,05. Tuy nhiên nồng độ NH3 máu có xu PTS) hiện đang được sử dụng rộng rãi trong nhiều hướng tăng do tác động của PTS và sự tăng có ý bệnh viện với mục đích vận chuyển mẫu bệnh phẩm nghĩa thống kê với p0,05. Các chỉ số transported with the PTS. The levels of biochemical bị ảnh hưởng do tình trạng tan máu bao gồm LDH, analytes for the different transportation methods were AST, K, CK, CK-MB cho thấy nồng độ các xét nghiệm compared. Results: There were no significant differences in the levels of biochemical analytes between the methods of transport. However, the *Bệnh viện Nhi Trung ương samples transported with the PTS showed a significant Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Huệ difference compared with the samples transported Email: Huenguyen@nhp.org.vn manually with regard to ammonia levels. Discussion: Ngày nhận bài: 6.4.2020 PTS can be used safely for transporting biochemistry Ngày phản biện khoa học: 4.6.2020 blood samples to the laboratory. Ngày duyệt bài: 18.6.2020 138
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 Key words: Pneumatic tube system, hand người được lấy máu tĩnh mạch vào 2 ống nghiệm delivery, preanalytical phase, transportation có chống đông Lithium heparin, 1 trong 2 mẫu của I. ĐẶT VẤN ĐỀ mỗi người sẽ được vận chuyển bằng PTS, 1 ống Các sai số giai đoạn trước xét nghiệm bao còn lại sẽ được vận chuyển bởi nhân viên. gồm như chỉ định, thu thập mẫu, xử lý, vận Tiêu chuẩn loại bỏ mẫu: Không sử dụng mẫu chuyển và bảo quản mẫu không đúng [2]. Trong tan huyết, quan sát được sau khi ly tâm đó vận chuyển mẫu không phù hợp có thể gây ra 2. Phương pháp nghiên cứu những ảnh hưởng như chậm kết quả, chất lượng Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. kết quả xét nghiệm không đảm bảo do chậm Các mẫu máu sau khi được vận chuyển đến chuyển mẫu hoặc vận chuyển sai quy cách. Hệ phòng xét nghiệm sẽ ngay lập tức được ly tâm thống ống khí nén (Pneumatic tube systems- 3000 vòng trong 5 phút và thực hiện xét nghiệm PTS) hiện đang được sử dụng rộng rãi trong trên máy xét nghiệm hóa sinh tự động AU5800 nhiều bệnh viện với mục đích vận chuyển mẫu của hãng Beckman Coulter. bệnh phẩm tự động từ các khoa lâm sàng hoặc PTS tại Bệnh viện Nhi trung ương có các đặc phòng khám đến khu vực phòng xét nghiệm thay điểm: PTS của hãng Telecom (Hà Lan), tốc độ vì vận chuyển bởi nhân viên. PTS cung cấp một vận chuyển 3-6m/ giây phụ thuộc lượng mẫu vận số lợi thế bao gồm vận chuyển nhanh chóng, an chuyển, có 6 line, 5 trạm chung chuyển, line dài toàn, giảm thời gian trả kết quả xét nghiệm, hiệu nhất dài 500m, kích thước ống chứa mẫu bệnh quả về chi phí và giảm yêu cầu nhân lực đối với phẩm với đường kính 86 cm và dài 220cm, mỗi mỗi đơn vị sử dụng. Bên cạnh giá trị hữu ích mà ống có thể mang 8kg. Nhóm 33 mẫu máu được PTS mang lại thì PTS còn có thể ảnh hưởng đến vận chuyển bởi PTS được thực hiện vận chuyển chất lượng mẫu được vận chuyển do tốc độ vận từ trạm chuyển của phòng khám 24h là trạm chuyển cao, chiều dài của hệ thống, khả năng chuyển mẫu dài 450m. tăng/giảm tốc đột ngột, thay đổi áp suất không Chỉ số Hemolysis Index đánh giá sự tan huyết khí, thay đổi đột ngột theo hướng của các ống được thực hiện trên 66 mẫu nghiên cứu. Các vận chuyển, tác động chuyển động và rung động mức độ huyết tán được đánh giá bằng kết quả của các mẫu máu trong các ống vận chuyển gây định lượng Hemoglobin như sau: Bình thường : ra bởi PTS. Do đó, vận chuyển mẫu bằng PTS có Hemoglobin 500 mg/dL nhiên mức độ ảnh hưởng của PTS đến chất Kiểm soát chất lượng xét nghiệm tại thời điểm lượng mẫu tại mỗi đơn vị sử dụng là khác nhau, nghiên cứu: Tất cả kết quả nội kiểm tra đều đạt nó phụ thuộc chất lượng hệ thống, tốc độ vận đối với tất cả các chỉ số nghiên cứu. chuyển, chiều dài của hệ thống và số lượngtrạm Xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm Excel tính chung chuyển mà đơn vị sử dụng lắp đặt. Theo độ lệch (SD), trung bình (TB). Kiểm định t- Steige và Jones việc đánh giá mức độ ảnh hưởng student để so sánh ý nghĩa thống kê 2 nhóm của PTS đến các chỉ số xét nghiệm tại mỗi đơn vị nghiên cứu. Giá trị p
  3. vietnam medical journal n02 - june - 2020 Bảng 1. So sánh kết quả các chỉ số xét nghiệm liên quan đến tan huyết được vận chuyển bằng PTS và vận chuyển bởi nhân viên. Nhân viên Pts Stt Xét nghiệm P TB SD TB SD 1 K+ (mmol/L) 3.74 0.23 3.8 0.27 0.353 2 AST (IU/L) 21.75 5.94 22.54 6.92 0.62 3 LDH (IU/L) 172.8 27.4 198.89 49.06 0.076 4 CK-MB (IU/L) 10.45 4.72 12.12 6.68 0.244 5 CK (IU/L) 132.53 201.39 133.19 204.24 0.99 6 Mg ++ (mmol/L) 0.9 0.06 0.91 0.08 0.45 7 Sắt (mmol/L) 15.26 5.58 15.40 5.60 0.923 Bảng 2. Kết quả đánh giá chỉ số huyết p>0,05. Phân tích hồi quy Passing-Bablok so tán ở các mẫu máu ở hai nhóm nghiên cứu sánh sự khác biệt các nồng độ K, AST, LDH, CK, Chỉ số huyết tán NV PTS CK-MB máu ở nhóm mẫu được vận chuyển bằng (Hemolysis Index- HI) (n/%) (n/%) PTS với nhóm mẫu vận chuyển bởi nhân viên Mức 1+ đến 5+ 0 (0 %) 0 (0 %) cũng cho kết quả sự khác biệt là không có ý Bình thường 33 (100%) 33(100%) nghĩa thống kê với 95% khoảng tin cậy của hệ Nhận xét: Bảng 1 cho thấy nồng độ các chỉ số góc (Slope) có chứa 1 và 95% khoảng tin cậy số K, AST, LDH, CK, CK-MB ở nhóm mẫu được của hệ số chặn (Intercept) có chứa 0. Kết quả vận chuyển bằng PTS có xu hướng tăng so với này cũng phù hợp với kết quả chỉ số huyết tán nhóm mẫu vận chuyển bởi nhân viên. Tuy nhiên bình thường ở khi định lượng các mẫu được vận sự khác biệt là không có ý nghĩa thống kê với chuyển bởi PTS (Bảng 2). Bảng 3. So sánh kết quả các chỉ số xét sinh hóa khác được vận chuyển bằng PTS và vận chuyển bởi nhân viên. Nhân viên Pts Stt Xét nghiệm P TB SD TB SD 1 Albumin (g/L) 45.13 3.12 45.24 3.05 0.883 2 Na + (mmol/L) 140.55 1.66 140.30 1.70 0.560 3 Cl- (mmol/L) 105.21 1.56 105.67 1.57 0.243 4 Bilirubin toàn phần (µmol/L) 10.17 4.24 10.31 4.24 0.892 5 Bilirubin trực tiếp (µmol/L) 2.16 1.08 2.21 1.05 0.854 6 Amylase (IU/L) 72.98 19.16 70.21 19.40 0.562 7 Kẽm (mmol/L) 11.17 1.87 11.82 3.57 0.355 8 Ure (mmol/L) 5.01 1.22 5.05 1.24 0.889 9 Glucose (mmol/L) 4.99 2.23 4.94 2.25 0.923 10 Creatinin (µmol/L) 75.10 12.79 75.55 13.33 0.888 11 Protein (g/L) 76.29 4.40 76.43 4.28 0.897 12 Cholesterol (mmol/L) 5.21 1.29 5.21 1.28 0.987 13 Canxi (mmol/L) 2.33 0.07 2.34 0.07 0.610 14 Phospho (mmol/L) 1.20 0.16 1.20 0.16 0.868 15 GPT (IU/L) 18.46 15.68 18.15 14.93 0.934 16 ALP (IU/L) 68.49 18.37 68.92 18.58 0.925 17 Gama GT (IU/L) 26.80 19.09 27.15 18.77 0.940 18 Tryglyceride (mmol/L) 1.69 1.68 1.69 1.65 0.996 19 Axit Uric (mmol/L) 309.95 66.38 298.51 83.80 0.541 20 Lactat (mmol/L) 2.83 1.00 2.93 0.98 0.683 21 P-Amylase (IU/L) 22.32 8.85 22.65 7.44 0.872 22 Lipase (IU/L) 25.40 10.79 25.31 10.66 0.973 23 Transferin (ng/L) 256.11 31.87 255.25 32.45 0.913 24 Amoniac 53.45 19.04 63.33 20.21 0.045 25 IgA (g/L) 2.29 0.72 2.29 0.69 0.983 26 IgG (g/L) 12.72 1.89 12.78 1.81 0.895 27 IgM (g/L) 1.15 0.77 1.09 0.73 0.726 28 C3 (g/L) 1.05 0.15 1.00 0.27 0.308 29 C4 (g/L) 0.27 0.07 0.27 0.06 0.985 140
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 30 Anpha 1 Antitrypsin (g/L) 1.10 0.22 1.10 0.21 0.965 31 Ceruloplasmin (g/L) 0.30 0.69 0.31 0.71 0.986 32 LDL - Cholesterol (mmol/L) 3.25 0.95 3.26 0.95 0.967 33 HDL - Cholesterol (mmol/L) 1.40 1.01 1.40 1.03 0.990 34 CRPN (ng/mL) 1.49 2.48 1.54 2.51 0.934 35 Đồng (mmol/L) 14.85 5.14 14.78 6.13 0.960 140 NH3-PTS bởi nhân viên với p>0,05. Đặc biệt với các thông 120 số liên quan đến tan máu bao gồm K, AST, LDH, 100 CK, CK-MB cũng cho thấy sự tác động của va chạm, rung động do PTS gây ra, thể hiện bởi xu hướng tăng nồng độ các chỉ số trên ở các mẫu 80 60 vận chuyển bởi PTS khi so sánh với những mẫu 40 vận chuyển bởi nhân viên, nhưng sự tăng là NH3-NV không có ý nghĩa thống kê. Kết quả này đồng thời thể hiện việc vận chuyển mẫu bằng hệ 20 20 40 60 80 100 120 Passing-Bablok regression N = 33 Slope : 1.037 [ 0.917 to 1.192 ] thống tự động PTS tại đơn vị chúng tôi vẫn đảm Intercept : 7.7 [ -2.2 to 13.7 ] Hình 1. Biểu đồ Passing Bablok so sánh nồng độ NH3 máu ở nhóm vận chuyển bằng PTS và vận bảo chất lượng cho những xét nghiệm bị ảnh chuyển bởi nhân viên hưởng bởi tình trạng vỡ hồng cầu gây ra. Tuy 30 Difference nhiên, ở một nghiên cứu khác lại chỉ ra có sự tăng nồng độ các xét nghiệm AST, LDH, Hemolysis Index trong mẫu máu được vận 20 10 chuyển bằng PTS so với mẫu vận chuyển bằng tay trong khi nồng độ các xét nghiệm ALP, ALT, GGT, Bilirubin toàn phần, Cholesterol, Triglycerid, 0 -10 Protein, Albumin, Ure, K, Creatinin không có sự khác biệt giữa 2 nhóm[1] hay một nghiên cứu khác lại chỉ ra sự tăng có ý nghĩa nồng độ LDH Mean -20 20 40 60 80 100 120 Difference plot N = 33 và K trong các mẫu vận chuyển bằng PTS [3,6]. Mean difference : 9.03 [ 6.76 to 11.3 ] Hình 2. Biểu đồ Bland-Altman so sánh sự khác Tuy nhiên các nghiên cứu cũng chỉ ra sự tăng biệt nồng độ NH3 máu ở nhóm vận chuyển bằng nồng độ AST, LDH và chỉ số huyết tán được vận PTS và vận chuyển bởi nhân viên chuyển bằng PTS không có tác động đến quyết Nhận xét: Bảng 3 so sánh 38 chỉ số hóa sinh định lâm sàng quan trọng bởi hầu hết chúng máu khác giữa những mẫu được vận chuyển nằm trong khoảng tin cậy 95% của chênh lệch bằng PTS và các mẫu vận chuyển bởi nhân viên, trung bình. Qua các kết quả nghiên cứu khác kết quả cho thấy có 37 chỉ số hóa sinh ở 2 nhóm nhau chúng tôi nhận thấy có sự khác biệt về mức vận chuyển không có sự khác biệt với p > 0,05. độ ảnh hưởng trên mỗi hệ thống vận chuyển Xét nghiệm NH3 có xu hướng tăng ở nhóm mẫu mẫu tự động lên sự thay đổi các chỉ số hóa sinh được vận chuyển bởi PTS so với nhóm mẫu được là khác nhau, nó phụ thuộc vào các PTS được vận chuyển bởi nhân viên và sự tăng là có ý sản xuất bởi các hãng khác nhau, độ dài PTS, số nghĩa thống kê với p
  5. vietnam medical journal n02 - june - 2020 hiện xét nghiệm NH3 trong máu [7,8]. Nghiên PTS tại bệnh viện Nhi trung ương hoàn toàn cứu của chúng tôi cũng cho thấy sự ảnh hưởng có thể thay thế việc vận chuyển mẫu bệnh phẩm của PTS là có ý nghĩa thống kê với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2