Tạp chí KH&CN- Trường Đại học Bình Dương, Vol.4 № 1/2021
167
C ĐỘNG CỦA VĂNA TỔ CHỨC ĐẾN SỰ GẮN BÓ CA
N BỘ, GING VIÊN TRƯỜNG ĐI HỌC NH DƯƠNG
Cao Vit Hiếu1, Nguyn Minh Tùng2
1,2Trường Đại học Bình Dương
Ngày nhn bài: 13/01/2021
Biên tp xong: 10/03/2021
Duyệt đăng: 19/03/2021
TÓM TT
Nghiên cứu được thc hiện để tr li câu hi các yếu t nào của văn hóa tổ chc tác
động cùng chiều đến s gn bó ca cán b, ging viên? Tác gi đã tiến hành thu thp d
liu thông qua vic kho sát 205 cán b, giảng viên hữu của Trường. Sau đó tác tiến
hành kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân t khám phá, phân tích hi qua đa biến.
Kết qu ca nghiên cứu đã xác định 8 yếu t văn hóa tác động đến s gn bó ca cán b,
giảng viên Trường Đại học Bình Dương gồm: đào to ni b; hiu qu ca vic ra quyết
định; giao tiếp ng x trong t chc; làm việc theo nhóm; định hướng phát trin t chc;
công bng trong chính sách qun trị; định hướng phát triển đơn vị trc thuc và nhân
trong t chức; khen thưởng kp thi và s công nhn.
T khóa: văn hóa, văn hóa tổ chc, ging viên, cán b ging viên, s gn bó.
1. Đặt vn đ
Những năm gần đây nhiều trường đại
học trong nước được thành lp, cùng
vi quá trình hi nhp quc tế sâu rng,
giáo dc của các nước đã xâm nhập vào
Vit Nam vi nhiu hình thức như:
thành lập trường, liên kết đào tạo…Từ
thc tế trên dẫn đến vic canh tranh
ngày càng ln giữa các trường trong
nước với các trường quc tế gia các
trường trong nước vi nhau.
Trong bi cảnh trên thì các s giáo
dục đại hc buc phi nhng gii
pháp mnh m để th tn ti trong
môi trường canh tranh gay gt. Mt
trong nhng giải pháp các sở
giáo dc quan tâm thc hin xây
dựng văn hóa tổ chức đ tác động đến
s cam kết, lòng trung thành, s tha
mãn công vic và chất lượng công vic
ca cán b, nhân viên, ging viên.
2. sở thuyết phương pháp
nghiên cu
2.1. Văn hóa tổ chc
Văn hóa tổ chc nhiu khái nim
khác nhau. Theo Elliott Jaques (1952)
văn hóa t chức là thói quen, cách nghĩ
truyn thng cách làm vic trong t
chức được chia s bi tt c các thành
viên trong t chc. Theo Eldrige
Crombie (1974) khi nói đến văn hóa tổ
chức hay văn hóa của mt t chc nói
đến các tiêu chun, giá tr, tín ngưỡng,
cách đối xử… đưc th hin qua vic
các thành viên liên kết với nhau để làm
việc. Đặc trưng của mt t chc c th
nào đó được th hin lch s ca
vi nhng ảnh ng ca h thống cũ,
TC KH&CN- BDU, VOL.4 № 1/2021 Cao Việt Hiếu và cộng sự
168
lãnh đạo trong việc xây dng con
người. Điều đó chứng t s khác nhau
gia việc đi theo thói quen, luật l, h
ởng mới, cũng như sự la
chn chiến lược cho t chc. Theo W.B
Tunstall (1983) văn hóa t chc th
được mô t như một tp hp chung các
tín ngưỡng, thông l, h thng giá tr,
quy chun hành vi ng x và cách thc
hoạt động riêng ca tng t chc. Các
mặt đó quy định mô hình hoạt động ca
t chc cách ng x ca các thành
viên trong t chức đó. Theo Nguyễn
Văn Dung (2010) n hóa ca mt
nhóm th được định nghĩa như sau:
Mt dng thc các quan niệm bn
cùng chia s nhóm hc hỏi được,
khi gii quyết nhng vấn đề liên
quan đến thích nghi với môi trường bên
ngoài s hp nht bên trong. Dng
thc này hiu qu đủ tốt để được xem
giá trị, do đó được truyn dy
cho các thành viên mi như cách thức
đúng đắng để nhn thc duy cm
nhn liên quan các vấn đề đó.
Như vậy văn hóa t chc
nhiu khái nim, tuy nhiên v bn cht
chung thì văn hóa t chức sở để
nhn din t chc này vi t chc khác
văn hóa tổ chc giúp t chc ổn định
và phát trin bn vng.
2.2. Cam kết gn bó vi t chc
Cam kết gn vi t chc ni
dung đưc rt nhiu nhà qun tr quan
tâm liên quan mt thiết đến s
thành công ca t chc. Cũng tương tự
như khái niệm v văn hóa, văn hóa tổ
chc, s cam kết gn vi t chc
cũng có rt nhiu khái nim khác nhau.
Mt s khái niệm liên quan đến cam kết
vi t chc có th k ra như:
Cam kết hình thành khi mt cá nhân,
bằng cách đặt cược vào t chc, kết ni
tt c các li ích không liên quan vi
mt chui những nh đng phù hp
(Becker, 1960). Theo Allen và Meyer
(1990) cam kết gn vi t chc
mt trng thái tâm lý biu th mi quan
h ca nhân viên vi t chc, liên h
mt thiết đến quyết định để duy trì
thành viên trong t chc. Như vậy cam
kết găn tác động đến vic duy trì
nhân s ca t chc. Theo Mowday
cng s (1979) thì cam kết găn vi
t chc sc mạnh tương đối v s
đồng nht ca nhân viên vi t chc và
s tham gia tích cc ca nhân viên
trong mt t chc nhất định. Khái nim
này ch r cam kết gn bó không ch
ý nghĩa duy trì nhân s ca t chc
s đồng nht to nên sc mnh tng
hp cho t chc s tích cc ca nhân
viên. S tích cc của nhân viên điều
kin cần để mt t chc th phát
trin. Theo Nguyễn n Thắng (2015)
s cam kết được coi là mt yếu t quan
trng gi chân các nhân viên tài năng,
khuyến khích nhân viên tham gia hot
động t chc thế tăng cường
cam kết ca nhân viên mt mc tiêu
được nhiu nhà qun quan tâm s
TC KH&CN- BDU, VOL.4 № 1/2021 Tác động của văn hóa tổ chức…
169
phát trin dài hn ổn định ca t
chức. Điều này thc s quan trọng đối
vi các t chc hin nay với xu hướng
hi nhp quc tế u rng cnh tranh
ngày càng khc lit.
2.3. Quan h giữa văn hóa t chc
s gn bó vi t chc
Văn hóa tổ chc có vai trò rt lớn đối
vi t chc, theo nhận định ca Ông
Nguyn Hng Thanh Phó Giám đốc
Công ty trách nhim hu hạn đầu xây
dựng VTCO thì chính văn hóa t chc
của công ty là đng lc giúp VTCO n
định, tn ti phát trin. Nhiu công
trình nghiên cu trước đây đi đến nhn
định chung văn hóa tổ chc có tác
động cùng chiều đến s cam kết gn
của người lao động vi t chức đó. Văn
hóa t chc tích cc s làm gia tăng sự
cam kết hp tác ca đội ngũ nhân
viên, kết qu là s hiu qu ca t chc
được nâng cao, s nht trí quan tâm cao
đến các định ng chiến lược, năng
suất lao động tăng, việc ra quyết định
tốt hơn, sự cam kết gn cao mi
cp bc nhân viên (Thompson
Luthans, 1990) to ra li thế cnh
tranh ca t chc (Saeed Hassan,
2003). Theo nghiên cu ca Cao Vit
Hiếu (2019) đã kết luận là: “Sự tham
gia ca nhân viên trong vic ra quyết
định, cũng như khả năng của t chức để
thích nghi vi các hoàn cảnh thay đổi
tác động tích cực đến cam kết ca nhân
viên đối vi t chức. Tuy nhiên, đây
không phi trường hp cho các t
chc nhất quán, cũng như nhn dng
ca nhân viên vi nhim v ca t
chức. Do đó, chúng tôi kết lun rng,
trong khi văn hóa doanh nghiệp quan
trng trong vic ci thin mức đ cam
kết ca nhân viên đối vi t chc, thì
không phi tt c c biện pháp văn hóa
của công ty đều tác động đến cam kết
ca nhân viên”
2.4. Mô hình nghiên cu
Hình 2.1. Mô hình nghiên cu
TC KH&CN- BDU, VOL.4 № 1/2021 Cao Việt Hiếu và cộng sự
170
Các gi thuyết của đ tài nay được
xây dng trên sở rút kết t nhng
nghiên cu trong ngoài nước, kết
hp vi th tin trin khai văn hóa tổ
chc tại Trường Đại học Bình Dương.
Trong hình nghiên cu này, 9 yếu
t tác động đến s gn ca cán b,
giảng viên Trường Đại hc Bình
Dương gồm: Định hướng phát trin t
chức; Định hướng phát trin từng đơn
v trc thuc nhân trong t chc;
Giao tiếp, ng x trong t chức; Đào
to ni b; Hiu qu ca vic ra quyết
định; Khen thưởng kp thi s công
nhn; Làm việc theo nhóm; Đổi mi
S chp nhn ri ro; Công bng trong
chính sách qun tr. Các gi thuyết này
được phát biểu như sau:
Gi thuyết H1: Định ng phát trin
t chức tác đng cùng chiu vi s
cam kết, gn can b, ging viên
vi Nhà trưng.
Gi thuyết H2: Định ng phát trin
từng đơn vị trc thuc và cá nhân trong
t chức tác đng cùng chiu vi s
cam kết, gn ca các b, ging viên
vi Nhà trưng.
Gi thuyết H3: Giao tiếp, ng x
trong t chức tác đng cùng chiu
vi s cam kết, gn ca cán b,
ging viên với Nhà trưng.
Gi thuyết H4: Đào to ni bộ” tác
động cùng chiu vi s cam kết, gn bó
ca cán b, ging viên vi Nhà trưng.
Gi thuyết H5: “Hiệu qu ca vic ra
quyết định” tác động cùng chiu vi s
cam kết, gn ca cán b, ging viên
vi Nhà trưng.
Gi thuyết H6: “Khen thưng kp
thi s công nhận” tác động cùng
chiu vi s cam kết, gn ca cán
b, ging viên với Nhà trường.
Gi thuyết H7: “Làm việc theo
nhóm” tác đng cùng chiu vi s cam
kết, gn ca cán b, ging viên vi
Nhà trưng.
Gi thuyết H8: “Đổi mi s chp
nhn rủi ro” tác động cùng chiu vi s
cam kết, gn ca cán b, ging viên
vi Nhà trưng.
Gi thuyết H9: “Công bằng trong
chính sách qun trị” tác động cùng
chiu vi s cam kết, gn ca cán
b, ging viên vi Nhà trường.
2.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thc hin qua
2 giai đoạn: (1) nghiên cứu bộ được
thc hiện thông qua phương pháp
chuyên gia thc hin phng vn trc
tiếp với đối ng (Ban Giám hiu,
trưng/phó mt s phòng ban,
trưng/phó mt s khoa trc thuc).
Sau khi phng vn chuyên gia, tiến
hành b sung, điều chnh bng câu hi
trong phiếu kho sát chun b cho
nghiên cứu định lượng. (2) Nghiên cu
định ợng được thc hin thông qua
vic phân tích d liu thu thp đưc
TC KH&CN- BDU, VOL.4 № 1/2021 Tác động của văn hóa tổ chức…
171
bng cách phng vn theo bng hỏi đã
điều chnh t bước nghiên cứu định
tính.
3. Kết qu nghiên cu và tho lun
3.1. Mô t mu nghiên cu
Mu nghiên cu của đề tài này là cán
b, ging viên của Trường Đại hc
Bình ơng. Việc thu thp d liu
nghiên cu đưc tiến nh thông qua
hình thc phng vn trc tiếp phiếu
kho sát. Kết qu thu đưc 215 phiếu
tr li, trong đó 205 phiếu tr li hp l
10 phiếu tr li không hp l (không
hp l do tr lời không đầy đủ các câu
hi trong phiếu kho sát. Kết qu các
phiếu tr li hp l 205 đảm bo kích
thưc mu ti thiu ca nghiên cu này
175. Các đặc điểm ca mu v gii
tính, đ tuổi, thâm niên…. như sau:
V giới tính: cấu v gii s
chênh lch gia nam và n, c th
tng cng 132 nam chim t l 64.4%
và 73 n chim t l 35.6%.
V độ tuổi: độ tui trong nghiên cu
này được chia thành 4 nhóm, trong đó
nhóm dưới 30 tui tng cng 49
người chiếm t l 23.9%, nhóm t 30
đến 40 tui tng cộng 125 người
chim t l 61%, nhóm t 40 đến 50
tui tng cộng 26 ngưi chiếm t l
12.7%, nhóm trên 50 tui có tng cng
5 người chiếm t l 2.4%. Như vậy đa
s đối tượng được kho sát nm trong
độ tui t 30 đến 40 tui.
V trình độ chuyên môn: chuyên
môn trong nghiên cu này gm 6 nhóm,
trong đó trình độ trung cp chuyên
nghiệp 4 người chim t l 2%,
nhóm có trình độ cao đẳng có 26 người
chiếm t l 12.7%, nhóm, nhóm
trình độ đại học có 116 người chiếm t
l 56.6%, nhóm trình độ thạc
52 người chiếm t l 25.4%, nhóm
trình độ tiến 4 ngưi chiếm t l
2% cuối cùng nhóm trình độ
chuyên môn khác 3 ngưi chiếm t
l 1.5%. V trình độ chuyên môn, trong
nghiên cu này hai nhóm đối tượng
trình độ đại hc thạc chiếm t l
ln nht.
V Thâm niên công tác: thâm niên
công tác đưc chia thành 4 nhóm, trong
đó nhóm thâm niên ới 5 năm
74 ngưi chiếm T l 36.1%, nhóm
thâm niên t 5 đến 10 năm có 59 người
chiếm t l 28.8%, nhóm thâm niên
t 10 đến 15 năm có 58 người chiếm t
l 28.3%, nhóm thâm niên trên 15
năm có 14 người chiếm t l 6.8%.
V chc v đang đảm nhn: chc v
được chia thành 3 nhóm, trong đó Ban
Giám hiệu thu được 2 phiếu kho sát
chiếm t l 1%, nhóm trưởng/phó các
đơn vị thu được 35 phiếu kho sát
chiếm 17.1%, nhóm nhân viên thu đưc
168 phiếu kho sát chiếm 82%. Như
vậy nhóm nhân viên là đối tượng chiếm
t l ln nht trong nghiên cu này