YOMEDIA
ADSENSE
TÀI CHÍNH DOANH NGHI ỆP
149
lượt xem 71
download
lượt xem 71
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên: Là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân và số lượng thành viên không quá 50; Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÀI CHÍNH DOANH NGHI ỆP
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 10/09/11
- HOME * CHƯƠNG 1 * CHƯƠNG 2 * CHƯƠNG 3 * CHƯƠNG 4 * CHƯƠNG 5 10/09/11
- HOME CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I/ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP II. MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP III. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY IV. CÁC QUYẾT ĐỊNH CHỦ YẾU CỦA TÀI CHÍNH CÔNG TY 10/09/11
- HOME I/ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên: Là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân và số lượng thành viên không quá 50; Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ đã cam kết góp vào doanh nghiệp. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vố vốn điều lệ của doanh nghiệp. 10/09/11
- HOME 3. Công ty cổ phần: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. 4. Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 5. Doanh nghiệp nhà nước: Là doanh nghiệp do nhà nước làm chủ được thành lập và hoạt động bằng vốn của ngân sách nhà nước. 10/09/11
- HOME II. MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP: 1. Tạo ra giá trị: Mục tiêu này nhằm không ngừng gia tăng giá trị tài sản của doanh nghiệp cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Đối với công ty cổ phần, mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận được cụ thể và lượng hoá bằng các chỉ tiêu sau: - Tối đa hoá lợi nhuận sau thuế - Tối đa hoá lợi nhuận trên cổ phần - Tối đa hoá giá trị cổ phiếu 2. Vấn đề mâu thuẫn giữa chủ sở hữu và người điều hành. 3. Trách nhiệm đối với xã hội: Tối đa hoá giá trị tài sản cho cổ đông không có nghĩa là ban điều hành công ty lờ đi vấn đề trách nhiệm đối với xã hội chẳng hạn như bảo vệ người tiêu dùng, trả lương công bằng cho nhân viên, chú ý đến bảo đảm an toàn lao động, đào tạo và nâng cao trình độ của người lao động... và đặc biệt là ý thức bảo vệ moi trường. 10/09/11
- III. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA HOME CÔNG TY 1. Môi trường thuế: Hàng năm công ty nộp thuế thu nhập. Thuế thu nhập công ty nhiều hay ít tuỳ thuộc vào thu nhập chịu thuế và thuế suất, trong đó thuế suất còn thay đổi tuỳ theo mức thu nhập chịu thuế. Về phía công ty nếu thu nhập chịu thuế thấp sẽ tiết kiệm được thuế. Do vậy, công ty có khuynh hướng đưa khấu hao và lãi vay lớn vào chi phí để tiết kiệm thuế. 1.1 Khấu hao theo đường thẳng: NG MKH = NSD 10/09/11
- HOME 1.2 Khấu hao nhanh: Mức trích khấu tỷ lệ khấu hao x = GTCLTSCD hao hàng năm cố định Tỷ l ệ k h ấ u 1 =( ) x 100 X Hệ số hao cố NSd định - Nếu TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm: hệ số 1,5. - Nếu TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm: hệ số 2 - Nếu TSCĐ có thời gian sử dụng từ 6 năm trở lên: Hệ số 2,5 GTCLTS CĐ = NG – số khấu hao luỹ kế 10/09/11
- HOME 1.3 Ảnh hưởng của lãi vay đối với thuế Lãi vay được xem như là chi phí trước thuế cho nên nó là yếu tố giúp công ty tiết kiệm thuế. Ngược lại, cổ tức trả cho công ty cổ phần ưu đãi và cổ phần thường thường không được xem là khoản chi phí trước thuế nên không trừ ra khi tính thuế. Do vậy nếu công ty sử dụng nợ vay thay vì sử dụng vốn huy động bằng cách phát hành cổ phiếu ưu đãi sẽ giúp công ty tiết kiệm được thuế. Thị trường Đơn vị thặng dư vốn Đơn vị thiếu hụt vốn - Hộ gia đình - Hộ gia đình tài chính - Các nhà đầu tư - Các nhà đầu tư - Các doạnh nghiệp - Các doạnh nghiệp - Chính phủ - Chính phủ - Nhà đầu tư nước - Nhà đầu tư nước Các tổ chức TC trung gian ngoài. ngoài. 10/09/11
- 3. Hệ thống tài chính: HOME 3.1 Thị trường tài chính 3.2 Các tổ chức tài chính: Ngân hàng thương mại - Tổ chức tiết kiệm - Hiệp hội tín dụng - Công ty tài chính - Quỹ đ ầu t ư - Công ty chứng khoán - Công ty bảo hiểm - Quỹ lương hưu 3.3 Các công cụ tài chính - Trái phiếu - Chứng khoán cầm cố bất động sản - Cổ phiếu - Tín phiếu kho bạc - Chứng chỉ tiền gửi - Tín phiếu công ty 10/09/11
- HOME IV. CÁC QUYẾT ĐỊNH CHỦ YẾU CỦA TÀI CHÍNH CÔNG TY: 1. Quyết định đầu tư: Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến: Tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản cần có những mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận TS trong doanh nghiệp cụ thể. - Quyết định đầu tư TSLĐ: Bao gồm quyết định tồn quỹ, quyết định tồn kho, quyết định chính sách bán chịu hàng hoá, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn. - Quyết định đầu tư TSCĐ bao gồm: Quyết định mua sắm TSCĐ mới, quyết định thay thế TSCĐ cũ, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn - Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư TSLĐ và đầu tư TSCĐ. 10/09/11
- 2. Quyết định nguồn vốn: HOME - Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn - Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn - Quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữ u (Đòn bẩy tài chính) 3. Quyếtếtịđịnh vay hay để mua hay thuê tài sản - Quy đ nh chia cổ tức: Trong loại quyết định này, giám đốc tài chính sẽ lựa chọn giữu việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay giữ lại để tái đầu tư. Ngoài ra,giám đốc tài chính còn phải quyết định xem công ty nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách cổ tức có tác động gì đến giá trị công ty hay giá cổ phiếu trên thị trường hay không. 4. Các quyết định khác: Những loại quyết định khác như: Quyết định sáp nhập và thâu tóm công ty, quyết định phòng ngừa tủi ro tài chính, trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; quyết định tiền lương hiệu quả, quyết định tiền thưởng bằng quyền chọn. 10/09/11
- HOME CHƯƠNG 3 QUAN HỆ GiỮA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO I/ ĐỊNH NGHĨA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO II. ĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA CK III. ĐO LƯỜNG LN VÀ RR CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ IV. VÍ DỤ: 10/09/11
- HOME I/ Định nghĩa về lợi nhuận và rủi ro: 1/. P: Lợi nhuận là khoản thu nhập hay số tiền kiếm được từ một khoản đầu tư - Tỷ suất P là tỷ lệ phần trăm giữa thu nhập và giá trị khoản đầu tư bỏ ra. Ví dụ: Hiện tại bạn mua một cổ phiếu với giá 100.000đ/ CP. Một năm sau được chia cổ tức 5.000đ; sau đó bạn bán lại cổ phiếu với giá 110.000 đ Yêu cầu: Hãy xác định tỷ suất P của cổ phiếu trên. 5000 + (110.000 – 100.000) Tỷ suất P: = = 15% 1000 10/09/11
- HOME Công thức: Dt + (Pt – Pt-1) Tỷ suất P = Đầu tư cổ phiếu Pt-1 Trong đó: Dt: cổ tức Pt: Giá cổ phiếu ở thời điểm t Pt-1: Giá cổ phiếu ở thời điểm t-1 2. Rủi ro: - Về định tính: Rủi ro là sụ không chắc chắn. Một tình huống có thể xảy ra cũng có thể không xảy ra - Về định lượng: Rủi ro được định nghĩa là sự sai biệt của lợi nhuận thực tế so với P kỳ vọng 10/09/11
- HOME 2. Rủi ro: Về định tính: Rủi ro là sụ không chắc chắn. Một tình huống có thể xảy ra cũng có thể không xảy ra 3. Quyết định chia cổ tức: Trong loại quyết định này, giám đốc tài chính sẽ lựa chọn giữu việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay giữ lại để tái đầu tư. Ngoài ra,giám đốc tài chính còn phải quyết định xem công ty nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách cổ tức có tác động gì đến giá trị công ty hay giá cổ phiếu trên thị trường hay không. 4. Các quyết định khác: Những loại quyết định khác như: Quyết định sáp nhập và thâu tóm công ty, quyết định phòng ngừa tủi ro tài chính, trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; quyết định tiền lương hiệu quả, quyết định tiền thưởng bằng quyền chọn. 10/09/11
- HOME II/ Đo lường lợi nhuận và rủi ro của CK 1. Đo lường lợi nhuận: 1.1 Tỷ suất sinh lợi mong đợi của một chứng khoán: Công thức: n ∑RxP = E (R) i i i =1 Trong đó: Ri: Lợi nhuận ứng với biến cố i pi: Xác suất xảy ra biến cố i n: Số biến cố có thể xảy ra 10/09/11
- HOME Ví dụ: Bảng phân bố xác suất của tỷ suất sinh lợi 2 chứng khoán X và Y tương ứng với từng tình trạng của nền kinh tế như sau: CK X CK Y Tình trạng của nền KT Ri Pi Ri Pi Xấu nhất 10% 20% 12% 20% Bình thường 15% 40% 23% 50% Tốt nhất 20% 40% 18% 30% Yêu cầu: Hãy xác định tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán? 10/09/11
- HOME 3 =∑ Ri x Pi E (R)X i =1 = E (R)X 10%x20% + 15%x40% + 20%x40% = 16% = E (R)y 12%x20% + 23%x50% + 18%x30% = 19,3% 1.2 Tỷ suất sinh lợi trung bình của một chứng khoán n ∑ Ri R= i =1 n Ri: Tỷ suất sinh lợi năm i (i = 1, n) n: Số mẫu thực nghiệm 10/09/11
- HOME Ví dụ: Bảng sau đây cho biết tỷ suất sinh lợi của CK F trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2001 – 2005 như sau: Năm Ri 2001 15% Yêu cầu: Tính tỷ suất sinh lợi 2002 20% trung bình của chứng khoán F 2003 -10% 2004 7% 2005 22% 15% + 20% + 7% + 22% -10% = 10.8% R= 5 10/09/11
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn