intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu tham khảo Điều dưỡng nâng cao (Dành cho đào tạo Điều dưỡng trình độ cao đẳng)

Chia sẻ: Caphesuadathemduong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo Điều dưỡng nâng cao (Dành cho đào tạo Điều dưỡng trình độ cao đẳng) cung cấp cho người học những kiến thức như: Chăm sóc và sử dụng bơm tiêm tự động; Chăm sóc và sử dụng máy truyền dịch đếm giọt; Phụ giúp Thầy thuốc đặt Catheter tĩnh mạch; Phụ giúp Thầy thuốc đặt ống nội khí quản; Phụ giúp Thầy thuốc mở khí quản và chăm sóc bệnh nhân mở khí quản; Phụ giúp Thầy thuốc chọc dò tủy sống, màng bụng, màng phổi, màng tim;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu tham khảo Điều dưỡng nâng cao (Dành cho đào tạo Điều dưỡng trình độ cao đẳng)

  1. Tài liệu tham khảo ĐIỀU DƢỠNG NÂNG CAO (Dành cho đào tạo Điều dưỡng trình độ cao đẳng) Lưu hành nội bộ Năm 2021
  2. MỤC LỤC Trang Bài 1.Chăm sóc và sử dụng bơm tiêm tự động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 Bài 2.Chăm sóc và sử dụng máy truyền dịch đếm giọt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 Bải 3. Phụ giúp Thầy thuốc đặt Catheter tĩnh mạch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 Bài 4.Phụ giúp Thầy thuốc đặt ống nội khí quản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 Bài 5. Phụ giúp Thầy thuốc mở khí quản và chăm sóc bệnh nhân mở khí quản . . . . . . . . 16 Bài 6.Phụ giúp Thầy thuốc chọc dò tủy sống, màng bụng, màng phổi, màng tim . . . . . . . 22 Bài 7.Chăm sóc bệnh nhân thở máy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35 Bài 8.Chăm sóc và sử dụng máy khí dung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41 Bài 9. Chăm sóc và sử dụng máy đo điện tim . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44 Bài 10.Chăm sóc và dử dụng máy Monitor . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46 Tài liệu tham khảo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
  3. Bài 1 CHĂM SÓC VÀ SỬ DỤNG BƠM TIÊM ĐIỆN TỰ ĐỘNG MỤC TIÊU 1. Trình bày được mục đích, chỉ định và chống chỉ định khi truyền thuốc bằng bơm tiêm điện 2. Trình bày được các kỹ thuật truyền thuốc bằng bơm tiêm điện NỘI DUNG 1. ĐẠI CƢƠNG - Là quy trình thường xuyên áp dụng trong khoa hồi sức cấp cứu - Áp dụng cho các thuốc cần đưa liều một cách chính xác và liên tục. 2. CHỈ ĐỊNH - Những loại thuốc cần duy trì liên tục. - Nồng độ thuốc nhỏ và rất nhỏ. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không có chống chỉ định. 4. CHUẨN BỊ 4.1. Ngƣời thực hiện: điều dưỡng đã được đào tạo chuyên khoa hồi sức cấp cứu. 4.2. Phƣơng tiện, dụng cụ 4.2 .1 Vật tƣ tiêu hao: - Bơm tiêm điện - Bơm tiêm 50ml: 01 cái - Dây nối bơm tiêm điện: 01 cái - Cọc truyền - Ba chạc: 01 cái - Panh vô khuẩn - Găng sạch - Khay quả đậu - Khay chữ nhật - Kéo - Ống cắm panh - Hộp chống sốc 1
  4. - Bông - Cồn 90 độ - Dung dịch sát khuẩn tay nhanh - Xà phòng diệt khuẩn - Mũ: 01 cái - Khẩu trang: 01 cái. 4.2.2 Dụng cụ chống sốc: Hộp chống sốc gồm đầy đủ thuốc theo quy định 4.3. Ngƣời bệnh - Thông báo và giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh về việc sắp làm. - Đặt người bệnh tư thế thích hợp. 4.4. Hồ sơ bệnh án, phiếu chăm sóc, phiếu tiêm truyền. 5. TIẾN HÀNH - Điều dưỡng rửa tay, đội mũ, đeo khẩu trang.-. Thực hiện 3 kiểm tra, 5 đối chiếu. - Giải thích động viên, thông báo cho người bệnh. - Giúp người bệnh nằm ở tư thế thích hợp, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở. - Pha thuốc theo chỉ định, nắp dây nối và chạc ba, đuổi khí. - Đặt cọc truyền ở vị trí thích hợp, gắn bơm tiêm điện vào cọc truyền, nối nguồn điện vào máy bơm tiêm điện ( đèn BATTERY sáng ). - Ấn và giữ nút — POWER — máy tự động kiểm tra. - Nắp bơm tiêm. - Nâng chốt hãm và xoay 90 độ. - Kéo bộ phận đẩy pittong ra phía ngoài. - Đặt bơm tiêm sao cho tai bơm tiêm khớp với rãnh giữ, mặt số quay lên trên. - Xoay chốt hãm ngược lại, cài chốt đẩy pittong khớp với đít pittong ( cỡ bơm tiêm được hiển thị ). - Đặt tốc độ ( ml/ giờ ): xoay volum chỉnh tốc độ theo mong muốn. - Sát khuẩn và kết nối dây dẫn bơm tiêm điện với đường truyền người bệnh. - Ân phím Start để bắt đầu tiêm ( Đèn xanh sáng và xoay vòng ). 1- Thu dọn dụng cụ, rửa tay, ghi phiếu theo dõi. * CHÚ Ý: 1. Tiêm nhanh ( bolus ): 2
  5. - Ấn phím Stop, sau đó ấn giữ phím Purge. 2. Tạm đừng và tắt chuông: - Khi bơm đang chạy ấn phím Stop, bơm sẽ tạm dừng hoạt động. - Khi có chuông báo động ấn phím Stop để tắt chuông tạm thời và xử trí báo động. - Hoàn thành quy trình tiêm: - Ân phím Stop. - Ân phím POWER 3 giây để tắt nguồn. - Tháo bỏ bơm điện. - Rút điện nguồn, tháo máy, vệ sinh, cất đúng nơi quy định. - Cài đặt giới hạn áp lực: - Nếu truyền ngoại vi áp lực được cài ở mức I ( 300mmHg ). - Nếu truyền qua Catheter áp lực được cài ở mức II ( 500mmHg). VI. THEO DÕI - Theo dõi hoạt động của bơm tiêm điện. - Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở. - Theo dõi vị trí truyền đảm bảo thuốc đến người bệnh hiệu quả. - Theo dõi các tai biến và biến chứng. 7. XỬ TRÍ - Đèn Syringe đỏ, chuông kêu: nắp lại xylanh. - Đèn Nearlyembty đỏ, chuông kêu: chuẩn bị hết thuốc. - Đèn OCCLUSION đỏ, chuông kêu: khóa hoặc tắt đường truyền. - Đèn OCCLUSION và NEARLYEMBTY cùng đỏ, chuông kêu: hết thuốc trong xylanh. - Đèn LOWBATERY đỏ, chuông kêu: pin yếu, chưa có điện nguồn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế, Vụ khoa học đào tạo; (2006); Kỹ thuật tiên bắp tiêm tĩnh mạch; Kỹ thuật điều dưỡng. Nhà xuất bản y học.Trang 163-17. 2. Ruth F. Craven; Constance J. Hirnle; (2007); Intravenous Therapy; Fundamentals of Nursing, Fifth Edition; Lippincott Williams & Wilkins; pp 604-639. 3. Paul Fullbrook; Doug Elliott; Leanne Aitken; Wendy Chaboyer; (2007); Essential nursing care of the critically ill patient; Critical Care Nursing; Mosby Elsevier; pp 187-214. 3
  6. Bài 2 CHĂM SÓC VÀ SỬ DỤNG MÁY TRUYỀN DỊCH ĐẾM GIỌT MỤC TIÊU 1.Trình bày được cách sử dụng máy truyền dịch đếm giọt 2.Trình bày được các kỹ thuật dùng máy truyền dịch đếm giọt NỘI DUNG 1. ĐẠI CƢƠNG - Đây là quy trình thường xuyên áp dụng trong khoa hồi sức cấp cứu - Áp dụng cho các người bệnh cần đưa một lượng dịch lớn nhanh hoặc những người bệnh cần kiểm soát chính xác lượng dịch đưa vào cơ thể 2. CHỈ ĐỊNH - Kiểm soát lượng dịch truyền vào cơ thể người bệnh. - Duy trì đường truyền với tốc độ thấp. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không có chống chỉ định 4. CHUẨN BỊ 4.1. Ngƣời thực hiện: điểu dưỡng đã được đào tạo chuyên khoa hồi sức cấp cứu. 4.2. Phƣơng tiện, dụng cụ 4.2 .1 Vật tƣ tiêu hao: - Máy truyền dịch - Dây truyền máy: 01 cái - Cọc truyền - Ba chạc: 01 cái. - Panh vô khuẩn - Găng sạch: 01 đôi. - Khay quả đậu - Khay chữ nhật - Kéo - Ống cắm panh - Hộp chống sốc - Bông - Cồn 90 độ - Dung dịch sát khuẩn tay nhanh 4
  7. - Xà phòng diệt khuẩn. - Mũ: 01 cái - Khẩu trang: 01 cái 4.2.2. Dụng cụ cấp cứu: Hộp chống sốc gồm đầy đủ thuốc theo quy định. 4.2.3. Ngƣời bệnh: thông báo và giải thích cho người bệnh và gia đình việc sắp làm. 4.2.4. Hồ sơ bệnh án, phiều chăm sóc. 5. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Điều dưỡng rửa tay, đội mũ, đeo khẩu trang. 2. Thực hiện 3 kiểm tra, 5 đối chiếu. 3. Giải thích, động viên, thông báo cho người bệnh. 4. Giúp người bệnh nằm ở tư thế thích hợp, đo mạch- nhiệt độ- huyết áp. 5. Pha thuốc vào chai dịch theo chỉ định và treo lên cọc truyền. 6. Gắn máy truyền dịch lên cọc truyền, cắm nguồn điện vào máy, cắm dây truyền vào chai dịch, đuổi khí. 7. Ấn giữ nút ―POWER‖ (Máy tự kiểm tra). 8. Nắp dây truyền vào máy, đóng cửa. 9. Đặt tốc độ truyền (ml/ giờ), đặt thể tích dịch truyền (ml) bằng phím («» ) nhấn phím SELECT để chọn. 10. Sát khuẩn và kết nối với đường truyền đến người bệnh, nhấn phím START để bắt đầu truyền dịch. 11.Thu dọn dụng cụ, tháo găng, rửa tay, ghi phiếu theo dõi truyền dịch. 12. Hoàn tất truyền dịch: - Khi đèn COMPLETION nháy kèm chuông báo: ấn phím START/ STOP/SILENCE để tắt chuông cảnh báo. - Ấn START/STOP/SILENCE 1 lần nữa để kết thúc quá trình truyền dịch. - Ấn phím POWER để tắt máy, mở cửa máy, tháo bỏ đường truyền, vệ sinh máy và cất vào nơi quy định. 6. THEO DÕI - Theo dõi các báo động của máy - Theo dõi vị trí truyền - Theo dõi người bệnh theo quy trình theo dõi chung. - Theo dõi tai biến và biến chứng. 7. CÁC BÁO ĐỘNG VÀ CÁCH XỬ TRÍ 1. Đèn AIR nháy đỏ, chuông báo: - Đuổi khí trong dây truyền. 5
  8. - Lắp lại dây truyền vào máy cho đúng hoặc thay loại dây truyền khác. - Mở máy và vệ sinh bên trong. 2. Đèn OCCLUTION nháy kèm chuông cảnh báo: - Tắt máy và xử trí nơi bị tắc trên dây truyền. - Mở khóa của dây truyền. 3. Đèn FLOW ERR nháy đỏ kèm chuông cảnh báo: - Tắt chuông, đặt lại số giọt/ml thích hợp với dây truyền. - Kiểm tra lại cách lắp bộ phận đếm giọt vào khoang đếm giọt. - Thay dây truyền mới. 4. Đèn EMPTY nháy đỏ kèm chuông cảnh báo: - Thay chai dịch mới. - Xử trí nơi tắc nghẽn. - Kiểm tra, lau bộ phận đếm giọt. 5. Đèn COMPLETION nháy vàng kèm chuông cảnh báo: - Xóa tổng dịch nếu muốn truyền tiếp. - Tắt máy nếu muốn kết thúc truyền. 6. Đèn DOOR nháy đỏ kèm chuông cảnh báo: đóng cửa bơm lại. 7. Đèn BATTERY nháy kèm chuông cảnh báo: cắm điện, nạp đầy ắc quy. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế, Vụ khoa học đào tạo; (2006); Kỹ thuật tiên bắp tiêm tĩnh mạch; Kỹ thuật điều dưỡng. Nhà xuất bản y học.Trang 163-17. 2. Ruth F. Craven; Constance J. Hirnle; (2007); Intravenous Therapy; Fundamentals of Nursing, Fifth Edition; Lippincott Williams & Wilkins; pp 604-639. 6
  9. Phụ lục 1 Quy trình Sử dụng máy truyền dịch TT Các bƣớc thực hiện Tiêu chuẩn Chuẩn bị điều dưỡng : đội mũ,mặc áo, đeo khẩu trang rửa Đúng, đủ 1 tay thường quy Chuẩn bị dụng cụ: Đúng đủ, sắp xếp gọn 2 - Máy truyền dịch gàng - Bộ dụng cụ truyền dịch 3 Gắn máy truyền lên cột truyền. Chắc chắn 4 Cắm điện cho máy Đèn CHARGE sáng Đèn nháy, chuông kêu, Màn hình của máy 5 Khởi động máy: ấn và giữ nút (POWER) hiện: 0 ml; 0ml/h Thiết lập bộ dây truyền: Hết khí trong dây. 6 - Đuổi khí. Mức dịch: 1/3 bầu đếm - Khoá dây truyền lại giọt. Lắp dầy truyền vào máy truyền dịch: Lắp đúng, dây truyền 7 - Mở cửa máy truyền, Kéo lẫy kẹp dây truyền ra. thẳng - Lắp dây truyền, đóng cửa lại. 7
  10. Lắp bộ phận đếm giọt vào phần không cố định của phần Lắp vào phần không 8 đếm có dịch. Đặt thể tích truyền dịch theo y lệnh (ml) 9 Đúng theo chỉ định Bấm nút Vol Đặt thời gian truyền dịch. (h) Đúng chỉ định. 10 - Bấm nút Time Máy tự tính tốc độ - Bấm nút Rate (ml/h) 11 Mở khoá dây truyền Đúng Kế nối dây truyền dịch vào trạc ba đã được thiết lập trên 12 Đúng tĩnh mạch bệnh nhân. Bắt đầu truyền dịch tĩnh mạch: - Khi thấy máu trao ra đốc kim, ấn nút Đèn báo hoạt động 13 (START/STOP/SILENCE) nhấp nháy Bơm được thuốc vào TM. Theo dõi hoạt động của máy, tình trạng bệnh nhân và dặn 14 Đúng, đủ dò những điều cần thiết. Hoàn thành truyền dịch tĩnh mạch: - Khi hoàn thành truyền dịch, tắt máy bằng cách ấn nút 15 Đúng, đủ (POWER) - Rút, tháo dây truyền. Nguồn: Hội Điều Dưỡng Việt Nam Bài 3 TRỢ GIÚP THẦY THUỐCĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH MỤC TIÊU 1. Trình bày được mục đích đặt catheter vào tĩnh mạch dưới đòn, đặt nội khíquản. 2. Trình bày được các bước chuẩn bị phương tiện dụng cụ và bệnhnhân. 3. Trình bày được những biện pháp cơ bản theo dõi và chăm sóc bệnh nhân trong và sau khi tiến hành thủthuật. 1.Sơ lƣợc giải phẫu tĩnh mạch dƣớiđòn Tĩnh mạch dưới đòn cùng với tĩnh mạch cảnh trong tạo nên thân tĩnh mạch cánh tay đầu, chạy từ ngoài vào trong, nằm trên xương sườn I và củ Lisfranc. Củ Lisfranc và cơ bậc thang trước nằm giữa tĩnh mạch dưới đòn ở trước và động mạch dưới đòn phía sau. 2.Mụcđích đặt catheter vào tĩnh mạch dƣới đòn và taibiến 8
  11. 2.1Mụcđích - Cần đưa nhanh một khối lượng dịch, máu để hồi phục khối lượng tuần hoàn, trong các trường hợp sau: + Shock do mất máu. + Shock nhiễm khuẩn, shock do ngộ độc cấp. + Mất nước, điện giải cấp tính. - Đưa vào cơ thể các dung dịch, nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch lâudài. - Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để định lượng dịch chovào. - Luồn dây điện cực vào buồng tim qua ống polyten để kích thích timđập. - Đôi khi tĩnh mạch ngoại biên không lấyđược. 2.2Taibiến - Tai biến do kỹthuật. + Nhiễm khuẩn: do dụng cụ, không bảo đảm quy tắc vô khuẩn, để lâu quá. + Chảy máu: lúc rút kim hoặc rút catheter. + Đứt catheter. + Tràn khí màng phổi. + Chọc vào động mạch dưới đòn. + Tắc mạch do khí. - Tai biến trong khi truyềndịch. - Tuột catheter ra ngoài do bệnh nhân giẫy giụa, không cố địnhtốt. 3.Chuẩn bị bệnh nhân, dụng cụ và phụ giúp bác sĩ tiến hành thủthuật 3.1Chuẩn bị bệnhnhân 3.1.1 Đối với bệnh nhântỉnh - Giải thích bệnh nhân biết việc sắplàm. - Động viên an ủi để bệnh nhân yêntâm. 3.1.2Đối với bệnh nhân hônmê - Giải thích để người nhà bệnh nhân yêntâm. - Kiểm tra mạch, nhịp thở, huyết áp, nhiệt độ cho bệnhnhân. - Vệ sinh vùng chọc bằng xà phòng và nướcấm. - Chuyển bệnh nhân sang phòng thủthuật. - Trường hợp bệnh nặng phải làm tại giường phải có bình phongche. 3.2Chuẩn bị dụngcụ 9
  12. Điều dưỡng viên đeo khẩu trang, đội mũ, rửa tay. 3.2.1 Dụng cụ vôkhuẩn Để trong khay vô khuẩn có phủ khăn vô khuẩn: - Troca có đầu vát, dài 5 - 7cm (người lớn), 4 - 5cm (trẻ em), 3 - 4cm (sơ sinh) (hoặc kim 14G, 16G, 18G và20G). - Catheter (ống thông) polyten bằng ống nhựa mềm dài từ 20 - 40cm để luồn vào tĩnh mạch. Hoặc bộ kim và catheter luồn sẵn đã đóng gói tiệt trùng (hình 19.1). - 1 săng lỗ và 2 kìm kẹpsăng. - 1 bơm tiêm 5ml hoặc 10ml có gắn kim tiêm tĩnhmạch. - 1 kéo, kim và chỉ khâu da, kìm kẹpkim. - 1 kẹpkocher. - 1 đôi găng tay + áomổ. - 1 khoá ba chạc (để đo áp lực tĩnh mạch trung tâm, để bơmthuốc). - 1 bộ dây truyền, dịch chuyền NaCl đẳngtrương. - Vài miếnggạc. + Khay chọc tĩnh mạch trung tâm phương pháp Seldinger. Hình 19.1.Các loại catheter tĩnh mạch dƣới đòn 3.2.2 Dụng cụsạch - 2 cốc đựng bôngcồn. - Cồn Iod, cồn70o. - Thuốc gây tê xylocain 1 -2%. - Thuốc chống đôngHeparine. 10
  13. - 1 bộ cọctruyền. 3.2.3 Dụng cụkhác - 2 khay quả đậu (1 khay để nước lạnh, 1 khay để bôngbẩn). - Băngdính. - Huyết áp kế, ống nghe, đồnghồ. 4.Tiếnhành - Đƣa dụng cụ đến nơi làm thủthuật - Tƣ thế bệnhnhân - Nằm ngửa, đầu nghiêng về phía đốidiện. - Kê cao vai bên làm thủthuật. - Hạ thấp đầu 15o (tư thếTrendelenburg). - Bộc lộ vùngchọc - Vị trí chọc: có thể chọc ở 3 vịtrí: + Vị trí 1: giao điểm 1/3 trong và 2/3 ngoài xương đòn sát bờ dưới xương đòn. + Vị trí 2: giao điểm 2/3 trong và 1/3 ngoài xương đòn, cách bờ dưới xương đòn 1 - 1,5cm. + Vị trí 3: giao điểm 1/3 trong và 2/3 ngoài xương đòn sát bờ trên xương đòn. - Vị trí 1 thường được áp dụng. Đưa troca có lắp sẵn bơm tiêm, chọc sát bờ dưới xương đòn ở 1/3trong. - Hướng troca chếch lên trên vào trong, hướng đến hố trên xươngức. - Vừa đẩy troca vừa kéo ruột bơm tiêm cho tới khi thấy máu tĩnh mạch phụt ra ngoài bơmtiêm. - Tháo bơm tiêm luồn polyten vàotroca. - Đầu ngoài của polyten được lắp ngay vào chạc ba và dây truyền của chaidịch. * Phương pháp Seldinger: chọc kim có gắn bơm tiêm như kỹ thuật kể trên, khi rút ra máu, bỏ bơm tiêm, luồn ống dẫn đường, rút kim, luồn catheter tĩnh mạch vào ống dẫn, rút ống dẫn đường, nối dây truyền dịch vào catheter. - Mở khay vôkhuẩn - Sát khuẩn tay điềudƣỡng - Sát khuẩn vùng chọc: cồn Iod, sau đó là cồn70o - Giúp bác sĩ sát khuẩntay - Giúp bác sĩ đi găng, trải khăn lỗ vùngchọc 11
  14. - Giúp bác sĩ sắp xếp dụng cụ cho thuận tiện, dễ lấy và hợplý - Chuẩn bị thuốctê - Khi bác sĩ chọc kim, thƣờng xuyên theo dõi sắc mặt bệnh nhân để phát hiện các taibiến -Khi đã có máu ra bơmtiêm Bác sĩ tháo bơm tiêm ra.Điều dưỡng nhanh chóng đưa catheter cho bác sĩ. Khi catheter đã nằm trong lòng mạch, bác sĩ một tay giữ đầu thông một tay kéo troca ra ngoài. Điều dưỡng lắp đầu dây truyền có dây ba chạc vào catheter. - Mở khoá cho dịch chảy để tránh tắckim - Hạ thấp chai dịch hoặc dùng bơm tiêm gắn vào chạc ba hút xem có máu ra catheterkhông? - Điều chỉnh tốc độ chảy theo ylệnh - Đƣa kim chỉ để bác sĩ khâu cố địnhcatheter - Sát khuẩn lại nơi chọc, đắp gạc vô trùng và dán băngdính - Đặt bệnh nhân lại tƣ thế thoảimái - Thu dọn dụngcụ - Theo dõi chăm sóc bệnh nhân trong và sau khi tiến hành thủ thuật - Trong khi tiến hành thủ thuật, điều dưỡng viên luôn theo dõi sắc mặt, nhịp thở, mạch bệnh nhân để phát hiện tai biến. Sau khi đặt xong catheter theo dõi 30 phút/1 lần trong giờ đầu, sau đó 1 lần/1 giờ. - Sau khi đặtcatheter: + Theo dõi sự thay đổi đột ngột của mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ. + Chảy máu dưới da: bệnh nhân có bệnh về máu, xơ cứng mạch máu. + Tuột dây thông: kiểm tra bằng cách hạ chai dịch xem có máu chảy ra không? + Bệnh nhân sốt: nếu nghi ngờ nhiễm trùng thì rút catheter và cấy vi trùng. 12
  15. Bài 4 PHỤ GIÚP THẦY THUỐC ĐẶT ỐNG NỘI KHÍQUẢN MỤC TIÊU 1. Trình bày được mục đích đặt catheter vào tĩnh mạch dưới đòn, đặt nội khíquản. 2. Trình bày được các bước chuẩn bị phương tiện dụng cụ và bệnhnhân. 3. Trình bày được những biện pháp cơ bản theo dõi và chăm sóc bệnh nhân trong và sau khi tiến hành thủthuật. 1.Mục đích và chỉ định của đặt nội khíquản 1.1 Mụcđích - Nhằm mục đích bảo đảm thông khí cho người bệnh và hút đờmra. - Khai thông đường dẫn khí và giúp cho việc hô hấp hỗ trợ có hiệulực. - Là bước chuẩn bị cho mở khíquản. 1.2 Chỉđịnh 1.2.1.1Nguyêntắc - Nên đặt ống nội khí quản sớm vì nếu suy hô hấp kéo dài thì não, tim khó hồiphục. - Đối với trẻ em, thì chỉ định rộng rãi hơn và chỉ nên để 48 - 72giờ. 1.2.1.2Chỉđịnh - Suy hô hấp cấp: bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng xanh tím, vã mồ hôi, thở nhanh trên 40 lần/phút hoặc tần số không thay đổi nhưng bệnh nhân có rối loạn ý thức, lơ mơ hay vật vã. Mạch nhanh huyết áp tăng hoặc giảm. Đờm dãi khò khè mà bệnh nhân không khạc ra được, gặp trong các bệnh: + Nhiễm khuẩn: viêm phế quản phổi cấp, viêm phế quản phổi mạn đợt cấp, uốn ván, các bệnh do virus, cúm ác tính, hội chứng Guillain barré (viêm đa rễ thần kinh cấp), viêm não tủy cấp. 13
  16. + Ngộ độc cấp: gardenal, aminazin, thuốc phiện, phospho hữu cơ. + Rắn hổ cắn. + Tắc nghẽn đường dẫn khí do tắc đờm dãi, ngạt nước, phù phổi cấp. + Bệnh nhược cơ. - Hôn mê do bất cứ nguyên nhângì. - Shocknặng. - Gây mê trong phẫuthuật. 1.3 Kỹthuật 1.3.1 Chuẩn bị bệnhnhân 1.3.1.1Đối với bệnh nhân tỉnh, trƣớc khi gây mêcần: - Giải thích để bệnh nhân yêntâm. - An ủi động viên bệnhnhân. 1.3.1.2Bệnh nhân hônmê - Giải thích để người nhà biết mục đích và tai biến có thể xảyra. 1.3.1.3Hút đờmdãi 1.3.1.4Cho bệnh nhân thở ôxy qua mũi 3 - 5 lít/phút trong thời gian 10 - 15 phút trƣớc khi làm 1.3.1.5Nếu bệnh nhân ngừng thở hoặc thở ngáp cá, thở quá yếu nên bóp bóng ambu qua mũi miệng trƣớc 10 - 15 phút để tình trạng bệnh nhân bớt tím táihơn 1.3.2 Chuẩn bị dụngcụ - 1 khay men hoặc inox hình chữnhật. - Ống nội khí quản bằng chất dẻo. Có thể chọn ống nội khí quản dựa vào kích thước ngón tay út bệnh nhân. Nên chọn ba cỡ ống. Đối với người lớn chuẩn bị số 8mm; 7,5mm và7mm. - Đèn soi thanh quản: có 2 loại lưỡi đèn: thẳng vàcong. - Kìm kẹp ống nội khí quản (kẹpMagill). - Bơm phun thanh khí phế quản + thuốc tê (xylocain 5 -10%). - Thuốc atropin,seduxen. - Bơm tiêm5ml. - Dầuparaffin. - Máy hút và ốnghút. 14
  17. - Canul Mayo để chènmiệng. - Băng dính để cố địnhống. - Gối kêvai. - Huyết áp kế, ống nghe, đồnghồ. - Bóng ambu, bình ôxy và dụng cụ thởôxy. 1.3.3 Tiếnhành 1.3.3.1Nguyêntắc Nên đặt ống nội khí quản qua đường mũi để bệnh nhân dễ chịu hơn, bệnh nhân vẫn có thể nuôi dưỡng qua đường miệng và tránh bệnh nhân cắn vào ống nội khí quản. Chỉ đặt đường miệng khi đường mũi bị cản trở (ví dụ, polype mũi), hoặc trong lúc mổ. 1.3.3.2Tƣ thế bệnhnhân Bệnh nhân nằm ngửa.Người lớn và trẻ lớn không cần kê gối, trẻ sơ sinh dùng gối mỏng kê dưới vai, để đường đi của ống khí quản thẳng hơn (hình 19.2). 1.3.3.3Kỹthuật - Điều dưỡng đưa dụng cụ tới nơi làm thủ thuật và phụ giúp bácsĩ. - Đặt bệnh nhân nằm đúng tưthế. - Hút đờm dãi và cho bệnh nhân thở ôxy (nếu có tímtái). - Giúp bác sĩ sát khuẩn tay, mang găng vôkhuẩn. 15
  18. Hình 19.2.Tƣ thế bệnh nhân - Chuẩn bị thuốc và giúp bác sĩ lấy thuốctê. - Điều dưỡng lắp đèn soi thanh quản, kiểm tra ánh sáng của đèn và đưa cho bácsĩ. - Bác sĩ cầm đèn soi tay trái với mồm bệnh nhân mởrộng. - Đưa lưỡi đèn vào phía phải khoang miệnghầu. - Gạt lưỡi sang trái và lên trên bằng gờ lưỡiđèn. - Đầu lưỡi đèn đưa vào góc tiểu thiệt và lưỡi (với lưỡi cong) hoặc tì lên mặt tiểu thiệt để bộc lộ thanh môn (lưỡithẳng). - Cầm cán đèn kéo lưỡi đèn lên, hướng cán đèn theo phương vuông góc với xương hàm dưới để bộc lộ dây thanhâm. - Tay trái cầm ống nội khí quản đưa vào khí quản qua chỗ mở của dây thanh âm 16
  19. (hình19.3). Hình 19.3.Ống nội khí quản đƣa vào khí quản qua chỗ mở của dây thanh âm - Rút đèn soi thanhquản. - Khi ống đã đặt được vào khí quản, bệnh nhân tăng tiết, co thắt thanh quản do đó điều dưỡng khẩn trương hút đờmdãi. - Bóp bóng ambu để kiểm tra thông khí haiphổi. - Dùng bơm tiêm bơm hơi vào bóng chèn(cuff). - Dán băng dính để cố định nội khíquản. - Đếm mạch, nhịp thở, huyếtáp. - Thu dọn dụngcụ. - Ghi chép hồsơ. 1.4 Tai biến và biến chứng của đặt ống nội khíquản 1.4.3 Tai biến kỹthuật - Chảy máu: máu chảy ở lỗ mũi trước, sau dây thanh, nền họng, khí quản do đẩy đầu ống quá mạnh, ống quáto. - Đặt nhầm vào thựcquản. - Gãyrăng. - Nhiễm khuẩn: do vô khuẩn chưa tốt, do xây xát thành khíquản. 1.4.4 Biếnchứng - Viêm họng, viêm mũi, viêm thanh quản là biến chứng thườnggặp. 17
  20. - Phù nề, viêm loét khí quản dẫn đến hẹp khíquản. - Xẹp phổi do ống nội khí quản đưa vào sâu một nhánh của phếquản. - Tắc đờm trong ống nội khíquản. Bệnh nhân đang đặt nội khí quản đột ngột khó thở dữ dội, tím toàn thân, cổ bạnh. Trong trường Bài 5 PHỤ GIÚP THẦY THUỐC MỞ KHÍ QUẢN VÀ CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH MỞ KHÍ QUẢN MỤC TIÊU 3. Trình bày được mục đích, chỉ định và chống chỉ định khi tiến hành mở khí quản 4. Trình bày được các kỹ chăm sóc ống mở khí quản. NỘI DUNG 1. ĐẠI CƢƠNG ¬Mở khí quản là tạo ra mọt đường thông khí mới tạm thời (trong trường hựp cấp cứ) hay vĩnh viễn (trong trường hợp có khối u hạ họng) mà không khí không còn đi qua con đường mũi họng - Mở khí quản là một thut thuật nhằm khai thông đường dẫn khí một cách triệt để nhất, giảm ngắn đường hô hấp và không khí không phỉa đi qua đường gấp khúc tự nhiên của chúng. - Trong trường hợp đờm dãi xuất tiết nhiều mà người bệnh không tự khạc ra được thì mở khí quản để húp đỡm dãi đảm boả sự thông khí, duy trì quá trình cung cấp oxy cho cơ thể người bệnh. - Mở khí quản có 2 loại. + Mở khí quản cao: được tiến hành ở vòng sụn khí quản thứ 2 – 3 trên eo tuyến giáp vì ở vị trí vày khí quản đi rất nông, dễ tiến hành. Thườngáp dụng trong trờng hợp cấp cứu cần phải tiến hànhkhẩn trường đê chống ngạt thở cho người bệnh. Hiện nay người ta thường mở khí quản qua màng giáp - nhẫn để hạn chế biến chứng hẹp khí quản. + Mở khí quản thấp: Thường mở ở sụn khí quản thứ 4 – 5. Ở vị trí này các vòng sụn đi hơi sâu, khó tìm dễ viêm nhiễm xung quanh, dễ chảy máu vào trung thất. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2