Tài liệu về Cấu hình Exchange Client Access với ISA 2006
lượt xem 9
download
Việc cấu hình Exchange Server Client Access với ISA sẽ là một nhiệm vụ dễ dàng không hề phức tạp? Thực tế điều này là không. Mặc dù có nhiều nguồn trên Internet viết về chủ đề này và Microsoft cũng cung cấp các tài liệu kỹ thuật mở rộng với nhiều bước chi tiết hoặc vắn tắt khác nhau, nhưng sự thực là mỗi lần thực hiện một quá trình cung cấp truy cập vào Exchange cho người dùng mở rộng bằng ISA Server chúng ta lại gặp phải một số vấn đề khó khăn....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu về Cấu hình Exchange Client Access với ISA 2006
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cấu hình Exchange Client Access với ISA 2006 (Phần 1) Việc cấu hình Exchange Server Client Access với ISA sẽ là một nhiệm vụ dễ dàng không hề phức tạp? Thực tế điều này là không. Mặc dù có nhiều nguồn trên Internet viết về chủ đề này và Microsoft cũng cung cấp các tài liệu kỹ thuật mở rộng với nhiều bước chi tiết hoặc vắn tắt khác nhau, nhưng sự thực là mỗi lần thực hiện một quá trình cung cấp truy cập vào Exchange cho người dùng mở rộng bằng ISA Server chúng ta lại gặp phải một số vấn đề khó khăn. Bài viết này sẽ đề cập với các bạn một số vấn đề dưới đây: Cấu hình ISA Server • Cấu hình Exchange • Các chứng chỉ: cách lấy, cài đặt và export • Cách tạo một lắng nghe web thích hợp • Các nguyên tắc cấu hình ISA Server • Điều khiển lại (thư mục và giao thức) • Bài này được áp dụng cho cả Exchange 2003 và Exchange 2007. Các đối tượng chính Các mục tiêu chính cần thực hiện là: Cấu hình Exchange Client Access đầy đủ trên Internet • o Outlook Web Access (OWA) o Outlook Mobile Access và ActiveSync o RPC trên HTTP(s) / Outlook Anywhere Sử dụng một URL đơn giản mà không cần phải đánh HTTPS hoặc /exchange (hoặc • /owa) Sử dụng Forms-Based Authentication trên Internet • Mở một tập nhỏ các cổng TCP trên tường lửa. • Cấu trúc giải pháp Như đã nói ở trên, chúng tôi sẽ giới thiệu kịch bản chung nhất để cung cấp cho các bạn “giải pháp hoàn tất”, đây là giải pháp mà chúng tôi sẽ tập trung vào cấu hình riêng. Dưới đây là ảnh về cấu trúc sẽ được sử dụng trong bài viết này:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 1: Cấu trúc Exchange Các đặc điểm chính của cấu trúc này: ISA Server là một nhóm làm việc • ISA Server chỉ có một giao diện mạng • ISA Server trong một DMZ • Cấu hình máy chủ ISA Nhiệm vụ đầu tiên của chúng ta là cấu hình ISA Server trong nhóm làm việc chỉ có một giao diện mạng. Chúng tôi sẽ bỏ qua thủ tục cài đặt ISA Server, vì vậy sẽ bắt đầu từ điểm ISA đã được cài đặt trong môi trường Windows Server 2003 mà không thuộc về một miền nào. Những gì chúng ta phải làm là áp dụng Single Network Adapter Template. 1. Mở ISA Server Management Console. Bạn vào Configuration > Networks. Trên cửa sổ Templates, bạn sẽ tìm thấy Single Network Adapter. Chọn nó và bạn sẽ kích hoạt được cửa sổ cấu hình. Kích Next hai lần.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 2 2. Trên cửa sổ Internal Network IP Addresses, bạn sẽ thấy các địa chỉ sẽ được cấu hình để định nghĩa ISA firewall Internal Network mặc định. Bạn có thể chấp nhận các tùy chọn mặc định. Kích Next. Hình 3 3. Chọn Apply default web proxying and caching configuration sau đó kích Next.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 4 4. Trên cửa sổ Completing the Network Template Wizard, kích Finish. Hình 5 5. Một cảnh báo sẽ xuất hiện. Kích OK Hình 6 6. Kích Apply để lưu các thay đổi và nâng cấp chính sách tường lửa. Kích OK trong hộp thoại Apply New Configuration.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Các chứng chỉ Để bảo đảm truyền thông giữa tất cả các thiết bị được an toàn, bạn cần phải cài đặt chứng chỉ máy chủ trên cả Exchange CAS/Front-End và ISA Server. Nếu chứng chỉ này đến từ một CA bên trong thì bạn cần phải cài đặt chứng chỉ CA trên cả máy chủ và máy khách với cùng một CA bên trong. Khi bạn cài đặt Exchange 2007, bạn có thể cài đặt mặc định chứng chỉ Secure Sockets Layer (SSL), đây là chứng chỉ được tạo bởi Exchange Setup. Mặc dù vậy, chúng tôi không khuyên bạn sử dụng nó, vì chứng chỉ này không phải là một chứng chỉ SSL an toàn. 1. Để đạt được một chứng chỉ máy chủ mới bằng sử dụng Web Server Certificate Wizard, trong IIS Manager, bạn phải mở phần máy tính cục bộ (local computer), sau đó mở thư mục Web Sites. Kích chuột phải vào Web site trong các dịch vụ Exchange và chọn Properties. Trên tab Directory Security, kích Server Certificate. Sử dụng wizard để yêu cầu và cài đặt chứng chỉ Web server. Trong Web Server Certificate Wizard, bạn chọn Create a new certificate. Hình 7 2. Trên Delayed or Immediate Request page, chọn Send the request immediately to an online certification authority nếu bạn có một Windows Server 2003 enterprise CA đã cài đặt trong miền, ngược lại chọn Prepare the request now, but send it later. 3. Nhập vào các thông tin cần thiết trên Name and Security Settings và các trang Organization Information.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 8 Hình 9 4. Đánh FQDN trên cửa sổ Your Site's Common Name. Tên này phải phù hợp với tên mà ISA Server sẽ sử dụng để truyền thông với máy chủ Exchange. Nó không phải là tên mở rộng cuối cùng như chúng ta sẽ nhìn thấy phía trước.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 10 5. Nhập vào các thông tin cần thiết trên cửa sổ thông tin liên quan đến địa lý - Geographical Information. Hình 11 6. Nếu bạn đã chọn Send the request immediately to an online certification authority, chấp nhận cổng mặc định là 443 trên cửa sổ SSL Port và từ danh sách dưới Certification authorities, chọn CA hoạt động kinh doanh bên trong. Kích Next để đệ trình yêu cầu của bạn. Các hành động này cũng sẽ cài đặt chứng chỉ cho Web site của bạn. Nếu bạn đã chọn Prepare the request now, but send it later, hãy lưu yêu cầu vào một file văn bản và đệ trình nó bằng trình duyệt. Nếu nó là một CA của Microsoft thì URL sẽ là http://CAServerName/CertSrv. Chọn Request a certificate, kích Next và chọn Advanced request. Kích Next và chọn Submit a certificate request using a base64 encoded PKCS #10 file. Kích Next, và mở file yêu cầu mà bạn đã lưu từ Web Certificate Wizard trong Notepad. Dán toàn bộ văn bản của file, gồm có các dòng BEGIN và END vào trong hộp văn bản Base64 Encoded Certificate Request. Khi chứng chỉ được đưa
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ra, hãy trở lại IIS Manager, kích chuột phải vào web site trên tab Directory Security, kích Server Certificate. Chọn Process the pending request. Hình 12
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 13 Bước tiếp theo là cài đặt chứng chỉ máy chủ trên máy tính ISA Server, để kích hoạt một kết nối an toàn giữa máy khách và ISA Server. Nếu một CA riêng được sử dụng thì chứng chỉ CA gốc từ CA riêng sẽ cần phải được cài đặt trên máy tính khách cần tạo kết nối an toàn (kết nối HTTPS) đến máy chủ ISA. Chứng chỉ này có thể có cùng tên với chứng chỉ được cài đặt trên Exchange CAS/Front-End, nếu tên bên trong tương ứng với tên công cộng. Trong trường hợp đó, chúng ta sẽ thực hiện thủ tục sau để export chứng chỉ máy chủ: 1. Trên CAS / Front-End, trong IIS Manager, mở rộng phần máy cục bộ và sau đó mở thư mục Web Sites. Kích chuột phải vào Web Site trong các dịch vụ Exchange, sau đó chọn Properties. 2. Trên tab Directory Security, kích Server Certificate để bắt đầu Web Server Certificate Wizard. Kích Next trên trang Welcome. 3. Chọn Export the current certificate to a .pfx file trên cửa sổ Modify the Current Certificate Assignment.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 14 4. Đánh đường dẫn và tên file trên cửa sổ Export Certificate, kích Next. Nhập mật khẩu cho file .pfx, tốt nhất bạn nên chọn một mật khẩu mạnh. Mật khẩu này sẽ được yêu cầu khi người dùng đang nạp file .pfx. 5. Copy file .pfx đã được tạo trong phần trước vào máy chủ ISA. 6. Trên máy chủ ISA, kích Start, sau đó kích Run. Trong Open, đánh MMC và sau đó kích OK. Kích File, kích Add/Remove Snap-in, và kích Add để mở hộp thoại đính kèm Add Standalone. Chọn Certificates, kích Add, chọn Computer account, sau đó kích Next. Chọn Local Computer, và sau đó kích Finish. Kích Close và kích OK. 7. Mở nút Certificates, kích chuột phải vào thư mục Personal. Chọn All Tasks, sau đó kích Import. Khi đó bạn sẽ vào được Certificate Import Wizard. 8. Trên cửa sổ File to Import, duyệt đến file bạn đã tạo trước và copy đến máy chủ ISA, sau đó kích Next. 9. Trên cửa sổ Password, đánh mật khẩu cho file này, sau đó kích Next. 10. Trên cửa sổ Certificate Store, chọn Place all certificates in the following store và Certificate Store được thiết lập là Personal (thiết lập mặc định), và sau đó kích Next. 11. Trên trang hoàn thành, kích Finish. 12. Nếu đang sử dụng CA riêng thì bạn cần phải nhập chứng chỉ CA. Nếu nó là CA Microsoft thì bạn phải vào http://CAServerName/CertSrv và chọn Download a CA certificate, certificate chain or CRL. Lặp lại bước 6 đến bước 11, nhưng khi được hỏi nơi để đặt chứng chỉ (bước 10), bạn chọn Trusted Root Certification Authorities.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 15 13. Xác nhận lại rằng chứng chỉ máy chủ đã được cài đặt đúng. Kích đúp vào chứng chỉ máy chủ mới. Trên tab General, phải có một chú ý hiện thị là You have a private key that corresponds to this certificate. Trên tab Certification Path, bạn phải nhìn thấy mối quan hệ có thứ bậc giữa chứng chỉ của bạn và CA, và một chú ý hiển thị là This certificate is OK. Hình 16 Kết luận Trong phần thứ nhất này chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn về cấu trúc và thiết lập các mục đích chính của bài. Chúng ta cũng thấy được cách cấu hình máy chủ ISA trong một cấu hình chỉ có một giao diện mạng và cách tạo, export và import các chứng chỉ.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong phần tiếp theo, chúng tôi sẽ tiếp tục giới thiệu các thiết lập cấu hình cần thiết cho Exchange CAS/Front-End Server và cách cấu hình cơ chế thẩm định cho máy chủ ISA khi nó không phải là một phần của miền Active Directory.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cấu hình Exchange Client Access với ISA 2006 (Phần 2) Qua bài này, chúng ta sẽ xem xét đến việc cấu hình được Exchange CAS/Front-End và ISA Server có cơ chế thẩm định được yêu cầu làm việc. Cấu hình Exchange 2003 Front-End Chúng ta phải thực hiện một số thay đổi trong cấu hình của Exchange 2003 để việc công bố ISA Server Web client làm việc đúng cách: Xác nhận thẩm định dựa trên biểu mẫu không được chọn trên máy chủ Exchange front- • end. Kích hoạt RPC qua HTTP trên máy chủ Exchange front-end • Yêu cầu các kênh truyền thông an toàn (SSL) với Web site • 1. Để xác nhận rằng thẩm định dựa trên các biểu mẫu không được chọn trên máy chủ Exchange front-end, bạn khởi chạy Exchange System Manager, mở rộng phần Servers, sau đó mở rộng phần front-end server của bạn. Tiếp tục mở rộng phần Protocols, HTTP, kích chuột phải vào Exchange Virtual Server, sau đó chọn Properties. Kích tab Settings, sau đó xóa hộp kiểm Enable Forms Based Authentication. Kích OK.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 1 2. Để tạo cho máy chủ Exchange Front-End một máy chủ RPC proxy, bạn mở rộng phần Servers, kích chuột phải vào máy chủ front-end, sau đó kích Properties. Chọn cửa sổ RPC-HTTP, chọn RPC-HTTP front-end server, và kích OK để đóng hộp thoại các thuộc tính của máy chủ đã chọn. Kích OK. 3. Sau khi một chứng chỉ được cài đặt cho Web site, bạn cần yêu cầu Web site chỉ chấp nhận cho các truyền thông kênh an toàn. Trong IIS Manager, mở rộng máy tính cục bộ, và sau đó mở rộng thư mục Web Sites. Kích chuột phải vào thư mục ảo /Exchange và kích Properties. Trên tab Directory Security kích Edit. Chọn Require secure channel (SSL) trên cửa sổ Secure Communication sau đó kích OK. Kích OK một lần nữa để đóng hộp thoại các thuộc tính Web site. Lặp lại bước này cho /Public, /Exchweb và /rpc. Hình 2 Cấu hình Exchange 2007 Client Access
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Với Exchange 2007, các thay đổi cần thiết là: Xác nhận thẩm định dựa trên các biểu mẫu không được chọn trên máy chủ Exchange • Client Access Kích hoạt Outlook Anywhere trên máy chủ Exchange Client Access • Yêu cầu các truyền thông kênh an toàn (SSL) cho Web site • 1. Để xác nhận rằng thẩm định dựa trên các biểu mẫu không được chọn trên một Exchange CAS, trong Exchange Management Console, bạn mở rộng phần Server Configuration, sau đó kích Client Access. Chọn máy chủ Client Access của bạn sau đó chọn owa (Default Web Site) trên cửa sổ Outlook Web Access. Trong cửa sổ này, bạn kích Properties bên dưới owa (Default Web Site). Hình 3 2. Chọn cửa sổ Authentication và xác nhận rằng dòng dưới đây đã được chọn: Use one or more of the following standard authentication methods và Basic authentication (password is sent in clear text). Kích OK.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 4 3. Xem lại hộp thoại Microsoft Exchange Warning và kích OK. Với các thay đổi mà chúng ta vừa thực hiện, bạn phải khởi động lại Internet Information Services (IIS). Để khởi động lại IIS, bạn chạy lệnh dưới đây: "iisreset /noforce". Hình 5 4. Lặp lại các bước từ 1-3 cho các trang dưới đây: Exchange (Default Web Site), Exchweb (Default Web Site), và Public (Default Web Site). 5. Để kích hoạt Outlook Anywhere trên máy chủ Client Access của bạn, trong Exchange Management Console, mở rộng phần Server Configuration, sau đó kích Client Access. Chọn máy chủ Client Access của bạn. Trong cửa sổ này, kích Enable Outlook Anywhere ở bên dưới tên máy chủ mà bạn vừa chọn. Nhập tên cấu hình mà máy khách sẽ sử dụng để kết nối với máy chủ Client Access trong trường External Host name. Tên này phải phù hợp với tên chung hoặc FQDN được sử dụng trong chứng chỉ máy chủ được
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cài đặt trên máy chủ ISA. Xác nhận rằng phương pháp thẩm định mở rộng được thiết lập là NTLM authentication và kích Enable. Hình 6 6. Để yêu cầu Web site chỉ chấp nhận cho các truyền thông kênh an toàn, bạn hãy theo bước 3 từ phần trước (Cấu hình Exchange 2003 Front-End) cho tất cả các thư mục ảo được đề cập /owa. Cơ bản về thẩm định ISA Trước khi vào cấu hình phần các nguyên tắc, chúng ta hãy xem cách ISA Server tiền thẩm định các yêu cầu máy khách như thế nào. Hình 7
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bước 1, xác nhận các thông tin máy khách: máy khách sẽ gửi yêu cầu kết nối đến máy chủ Outlook Web Access trong mạng bên trong. Máy khách cũng cung cấp các thông tin quan trọng trong biểu mẫu HTML. Bước 2 và 3, gửi các thông tin: máy chủ ISA gửi các thông tin đến bộ cung cấp thẩm định như bộ điều khiển miền cho thẩm định Windows tích hợp trong Active Directory, hoặc máy chủ RADIUS, nhận được phúc đáp từ bộ cung cấp thẩm định mà người dùng được thẩm định. Bước 4, ủy nhiệm thẩm định: máy chủ ISA chuyển tiếp yêu cầu của máy chủ đến máy chủ Outlook Web Access, và tự thẩm định bản thân nó với máy chủ Outlook Web Access bằng các thông tin của máy khách. Máy chủ Outlook Web Access sẽ hợp lệ lại các thông tin này bằng cách sử dụng cùng một bộ cung cấp thẩm định. Máy chủ Web phải được cấu hình để sử dụng cơ chế thẩm định hợp với phương pháp ủy nhiệm đã được sử dụng bằng máy chủ ISA. Bước 5, đáp ứng máy chủ: máy chủ Outlook Web Access gửi một đáp ứng trả lại phía máy khách, đáp ứng này bị chặn bởi máy chủ ISA. Bước 6, việc chuyển tiếp đáp ứng: máy chủ ISA sẽ chuyển tiếp đáp ứng đến máy khách. Bạn phải nhớ rằng sự hợp lệ Active Directory chỉ có thể xảy ra khi máy chủ ISA là một thành viên miền (cùng tên miền với bộ điều khiển miền hoặc trong một miền tin cậy). Khi máy chủ ISA của chúng ta ở trong cấu hình nhóm làm việc thì chúng ta sẽ phải sử dụng RADIUS hoặc LDAP. Để sử dụng RADIUS, bạn có thể cài đặt dịch vụ ISA trên máy chủ thành viên Windows 2003 trên mạng bên trong. Máy chủ ISA có thể kết nối đến một máy chủ LDAP theo cách được mô tả trong bảng dưới đây: Yêu cầu Hỗ trợ tùy tên miền chọn thay Kết nối Cổng Active đổi mật Directory khẩu LDAP 389 Yes No LDAPS 636 Yes Yes LDAP using global 3268 No No catalog LDAPS using global 3269 No No catalog Bảng 1 Để sử dụng LDAPS hoặc LDAPS using global catalog, chứng chỉ máy chủ phải được cài đặt trên máy chủ LDAP và chứng chỉ gốc từ CA đang đưa ra phải được cài đặt tên máy chủ ISA. Ở đây chúng tôi sử dụng LDAP vì vậy sẽ liệt kê các bước cần thiết để cấu hình phương pháp thẩm định này:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1. Mở giao diện ISA Firewall và mở rộng nút Arrays, sau đó mở phần mảng tên. Mở rộng nút Configuration và kích Genera. Trong cửa sổ ở giữa, kích liên kết RADIUS and LDAP Servers. Hình 8 2. Trên tab LDAP Servers Sets, kích Add để mở hộp thoại Add LDAP Server Set. Trong LDAP Server Set bạn đánh tên của miền. 3. Kích Add, để bổ sung thêm tên LDAP server hoặc địa chỉ IP. Trong tên Server, chỉ định DC và kích OK. Chúng ta cũng phải cung cấp các thông tin người dùng đã được sử dụng để truy cập Active Directory. Bạn không cần sử dụng tài khoản quản trị miền, một tài khoản người dùng thông thường cũng có thể được sử dụng ở đây. Kích OK để đóng hộp thoại Add LDAP Server Set.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 9 4. Kích New để mở hộp thoại New LDAP Server Mapping. Trong Login expression, bạn đánh DOMAIN\*. Trong LDAP server set, chọn tên miền được định nghĩa trước sau đó kích OK. Hình 10 5. Kích Close để đóng cửa sổ Authentication Servers Kết luận
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cấu hình Exchange Client Access với ISA 2006 (Phần 1)
12 p | 254 | 105
-
Backup cho Exchange Server bằng DPM 2007 - Phần 3: Quá trình backup
15 p | 123 | 23
-
Cấu hình Exchange 2007 hoặc 2010 chuyển tiếp email cho domain phụ
10 p | 83 | 13
-
Cấu hình hòm thư chia sẻ trong Exchange 2010
6 p | 66 | 11
-
Cân bằng tải trong Exchange 2007 – Phần 2: Cấu hình Windows NLB Clusters
15 p | 88 | 7
-
Tìm hiểu Backup cho Exchange Server bằng DPM 2007 - Phần 1
20 p | 78 | 6
-
Thư tín di động trong Exchange 2001 - Phần 3: Cài đặt, quản trị và sử dụng công cụ Microsoft Exchange Server ActiveSync Web Administration
10 p | 89 | 6
-
Cài đặt, cấu hình với kiểm thử Exchange 2007 CCR trên Mailbox Server (Phần 2)
10 p | 78 | 5
-
Tìm hiểu Backup cho Exchange Server bằng DPM 2007 - Phần 3: Quá trình backup
17 p | 83 | 4
-
Transport Dumpster trong Exchange 2007 (P.2)
6 p | 54 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu hình home directory tab cho web application p7
5 p | 59 | 3
-
Quản lý Receive Connector – Phần 4
10 p | 67 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn