intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu về Microsoft project 2003

Chia sẻ: Phan Thi Ngoc Giau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

137
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

• Thanh Menu (Menu Bar): là nơi tìm thấy tất cả các lệnh. Hầu như các thành phần trên thanh Menu đều giống nhau ở tất cả các phần mềm ứng dụng của M. Office. Nếu đã từng sử dụng các ứng dụng Word, Excel thì khai thác và sử dụng Menu của Project không khó khăn. • Thanh công cụ (Toolbar): cắt, dán, lưu, font chữ, loại chữ, in, cân chỉnh…): chứa các biểu tượng tắt mà bạn hay sử dụng nhất. Nên để các biểu tượng tắt trên thanh công...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu về Microsoft project 2003

  1. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * MICROSOFT PROJECT 2003 ---*--- Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 1
  2. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * Bài 1: GIỚI THIỆU MICROSOFT PROJECT 2003 I – CÁC THÀNH PHẦN GIAO DIỆN CHÍNH • Thanh Menu (Menu Bar): là nơi tìm thấy tất cả các lệnh. Hầu như các thành phần trên thanh Menu đều giống nhau ở tất cả các phần mềm ứng dụng của M. Office. Nếu đã từng sử dụng các ứng dụng Word, Excel thì khai thác và sử dụng Menu của Project không khó khăn. • Thanh công cụ (Toolbar): cắt, dán, lưu, font chữ, loại chữ, in, cân chỉnh…): chứa các biểu tượng tắt mà bạn hay sử dụng nhất. Nên để các biểu tượng tắt trên thanh công cụ Toolbar là ít nhất để có vùng quan sát và làm việc rộng hơn. • Vùng bảng (Table hoặc Sheet): Vùng giao diện với người sử dụng này chỉ cho bạn tất cả các thông tin về công việc và nguồn tài nguyên. Chúng ta sẽ nghiên cứu sâu vùng này trong các phần tiếp sau. Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 2
  3. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * • Vùng biểu đồ (Chart Area): vùng đồ hoạ chính của Project. Với một dự án mới mở, mặc định là biểu đồ Gantt sẽ xuất hiện, và các dữ liệu về các giai đoạn thời gian sẽ được chỉ ra chi tiết ở biểu đồ Usage View • Thanh View Bar: nhìn các dạng bảng tiến độ (Sơ đô Gantt, sơ đồ lịch Calendar, sơ đồ mạng Network) • Vùng lịch (Timescale): Đây là nơi bạn nhìn thấy và kiểm soát cách mà Project biểu diễn thông tin cơ bản của thời gian.Có thể phóng to hay thu nhỏ vùng thời gian mà bạn cần đổ i • Thanh Status (Status bar): Thanh Status được sử dụng để biểu diễn các thông tin mà Project đang làm. VD: Khi đóng hay ghi lại Project (dự án), Project 2003 sẽ chỉ ra trạng thái lưu lại thông tin trên thanh Status. I.1: Thanh Menu: • File: chứa các lệnh như tạo lập, mở, lưu, in và xuất dự án • Edit: là nơi bạn có thể tìm thấy các lện cắt,, copy, dán, tìm dữ liệu. Nơi có các lệnh về liên kết, xoá hoặc chia công tác • View: là nơi cho phép xem báo cáo, xoá, thêm các bảng, các tiêu đề (header, footer) xuất hiện hay đóng thanh View Bar (thanh xem nhanh) • Insert: là nơi để đưa các đối tượng dự án: công tác, tài nguyên, dự án khác, bản vẽ, hoặc siêu liên kết (hyperlink) • Format: chứa các lệnh để thay đổ i về cách bố trí của đường lưới (gridline), dạng thanh trên biểu đồ Gantt, thay đổi thang thời gian (timescale), và font chữ Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 3
  4. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * • Tools : chứa các lệnh về thay đổi lịch làm việc (working-time calendar), nhóm tài nguyên (resource pool), điều chỉnh các đường gốc (baseline). Mục Options: điều chỉnh các thông tin về dự án, cũng như quá trình sử lý dữ liệu… • Project : lệnh sắp xếp (sort), lọc dữ liệu (filter). Có thể cài đặt và làm việc với nhóm (group), điều chỉnh trường WBS (Work Break Structure). Có thể xâm nhập vào mục Project Information. • Window cho phép làm việc với nhiều cửa sổ. • Help : chứa các liên kết để tìm đến phần giúp đỡ khi không kết nối mạng hoặc cũng có thể giúp bạn tìm trên trang web của Microsoft I.2: Thanh Toolbar: • Thanh công cụ chuẩn (Toolbar Standard): giúp nhanh việc tạo lập, sao lưu, mở dự án. Các đặc tính copy, cắt, dán dữ liệu, liên kết công tác, chỉnh chú thích, gán tài nguyên, điều chỉnh thang thời gian trên sơ đồ Gantt. Thanh công cụ này là mặc định, và nó hầu hết là các công cụ thường sử dụng, nó cũng chứa hầu hết các lệnh bạn cần thao tác khi lập tiến độ một dự án. • Thanh công cụ định dạng (Toolbar Formatting): chỉnh sửa text, và các cấp độ lề và bộ lọc. Thanh công cụ này cũng được hiện ra mặc định, nhưng vẫn thường ẩn khi chỉnh sửa text. Thanh công cụ quản lý tài nguyên (Resource Management): Thanh công cụ này bạn chỉ muốn nó xuất hiện khi bạn làm việc với các nguồn tài nguyên và bạn cố gắng để giải quyết bài toán vượt quá nguồn tài nguyên. Nó cung cấp các thiết lập nhanh chóng các cách nhìn hữu ích cho việc sử lý việc phân bổ lạ i nguồn tài nguyên • Thanh công cụ ghi tiến trình (Tracking) : Sử dụng thanh này khi cập nhật tình hình hiện tại các công tác của bạn. Nó cung cấp cách thâm nhập nhanh chóng các lệnh để bạn cập nhật các công tác, cũng như các lệnh giúp bạn xem lại tình hình dự án của bạn. • Thanh công cụ phân tích (Analysis): giúp cho việc phân tích. Có thể xuất các dữ liệu trên thang thời gian ra Excel để dựng biểu đồ và các phân tích sâu hơn. Nó cũng có thể được copy dạng ảnh ra Word nhờ Office Wizard, cũng giố ng như là Visio WBS Chart Wizard và XML Reporting Wizard. Thanh SĐM Network Diagram: Thanh công cụ này, như bạn gọi tên, được sử dụng trong khi bạn quan sát tại cửa sổ Network Diagram. Nó cho phép người sử dụng thâm nhập nhanh vào các lệnh để định dạng và thao tác trên các thành phần cấu tạo nên network diagram Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 4
  5. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * I.3: Thanh View Bar / Menu View • Calendar: cửa sổ làm việc dự án dưới dạng lịch • Gantt Chart: cửa sổ làm việc dạng sơ đồ ngang (mặc định và được sử dụng nhiều nhất) • Network Diagram: Cửa sổ làm việc dạng sơ đồ mạng • Task Usage: cửa sổ quản lý việc thực hiện các công tác • Tracking Gantt: cửa sổ quan sát tiến độ thực tế của dự án (có cập nhật khố i lượng công tác hoàn thành thực tế, nhìn ở dạng % hoàn thành công việc  Học viên hay nhầm vớ i cửa sổ Gantt Chart) • Resource Graph: cửa sổ quản lý biểu đồ tài nguyên (biểu đồ nhân lực, vật liệu, máy móc) • Resoure sheet: cửa sổ quản lý nguồn tài nguyên (t ất cả các loại tài nguyên trong dự án đều xuất hiện và được quản lý tại đây) • Resource Usage: cửa sổ quản lý việc phân bổ tài nguyên (VN tính chi phí theo ngày công và theo khố i lượng công việc, ko tính theo giờ công nên hầu như không sử dụng cửa sổ này) • More View: các cửa sổ quan sát khác Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 5
  6. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * Bài 2 T ẠO D Ự ÁN • Tạo dự án mới: nếu mở Project thì mặc định một file mới sẽ xuất hiện. Nếu muốn mở thêm 1 file mới khác: • Cách 1: Ấn vào biểu tượng New trên thanh Toolbar • Cách 2: Vào menu File / New • Nếu ấn vào File / New, sẽ xuất hiện cửa sổ New Project như hình bên • Tạo file mới thì vào Blank Project Mở từ các file cũ thì vào From existing project… II.1: Tạo dự án từ Templates • Vào File / New/ On my Computer • Có 3 dự án mẫu có thể tham khảo đối với ngành Xây dựng • Commercial Construction • Home Move • Infrastructure Deployment Residential Construction Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 6
  7. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * II.2: Mở dự án cũ • Tất cả các file dự án có phần mở rộng là *.mpp Muốn mở file thì chỉ cần ấn chuộc vào Biểu tượng hoặc vào menu File / Open / Chọn đường dẫ n đến vị trí bạn lưu file Project và biểu tượng của các file: II.3: Lưu dự án • Tất cả các file dự án khi lưu có đuôi là *.mpp • Muốn lưu file thì chỉ cần ấn chuộc vào Biểu tượng hoặc vào menu File / Save / Chọn đường dẫn đến vị trí bạn lưu file Project. • Khi lưu dự án, nên chú ý đến tên dự án sao cho dễ nhớ, nhưng không quá dài. Nên để vào ổ không cài đặt Win để tránh trường hợp mất dữ liệu không cứu được. • Phải theo quy định của công ty tại vùng sao lưu Nếu chỉ có mình lập và sử dụng dự án, không muốn cho người khác có thể vào chỉnh sửa tiến độ thì nên có password III.4: Thiết lập bảo mật • Vào File / Save / Tools / General Có 2 mức độ bảo mật: bảo mật cấp 1 - vẫn có thể chỉnh sửa được dự án, cấp 2: chỉ xem, đọc dự án mà không chỉnh sửa được Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 7
  8. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * III.5: Chèn một dự án cũ vào dự án Menu Insert/ Project /  chọn đường dẫn đến dự án muốn chèn vào Thông báo trên có nghĩa là hai file dự án có 2 đơn vị t iền tệ khác nhau Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 8
  9. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * II.6: Thông tin dự án • Khi phải lập tiến độ có nghĩa là dự án có thể chưa diễn ra. Nhưng mặc định của chương trình là lấ y ngay ngày hiện tại làm ngày bắt đầu dự án. • Cách chỉnh sửa thông tin ban đầu Vào menu Project / Project Information • Start Date: ngày bắt đầu dự án • Finish Date: ngày kết thúc dự án • Current Date: ngày hiện thời (theo đồng hồ của máy tính) • Status Date: ngày đang thực hiện (có thể trùng với ngày hiện thời nếu dự án đang tiến hành). Mặc định là NA (Not Available) • Schedule from: Chương trình t ự động tính toán theo ngày bắt đầu hoặc ngày kết thúc. Nếu ngườ i lập tính theo ngày kết thúc, có nghĩa là họ có 1 ràng buộc kết thúc vào ngày nào. Ví dụ: chào mừng ngày 2/9…Thường thì tính theo ngày bắt đầu dự án. • Calendar: lịch sử dụng trong dự án: • Standard - Lịch chuẩn (12 tiếng), làm việc 8h/ngày, 5 ngày/tuần = 40h/tuần • Night Shift - Lịch đêm • 24 hours: Lịch 24 giờ Priority: mức độ ưu tiên (0 – 1000). Mặc định là 500 II.7: Đặc điểm dự án • Để phục vụ công tác tìm kiếm được nhanh chóng trong máy tính, trên mạng, khi lập bất kỳ một dự án dù to hay nhỏ, bạn nên khai báo thông tin về các tính chất, đặc điểm của dự án. • Vào menu File/ Properties Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 9
  10. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * II.8: Xuất hiện cửa sổ quan sát nhanh • Cửa sổ quan sát nhanh (View Bar) có chứa các cửa sổ thường xuyên được sử dụng: Gantt Chart, Resource Sheet, Resource Graph Để xuất hiện cửa sổ View Bar: Vào menu View/ View Bar Nếu trên menu View không nhìn thấy chữ View Bar ngay thì bạn phải bấm vào mũi tên nhỏ ở cuối thanh menu để mở rộng thanh menu. Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 10
  11. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * Bài 3 NHẬP CÔNG TÁC TRÊN BIỂU ĐỒ NGANG GANTT CHART • Trên cột Name Task (tên công việc), nhập tên công việc bạn muốn nhập. Khi nhập xong • Ấn Enter để xác nhận • Hoặc kích chuột chọn dòng tiếp • Nên quan tâm đến cột thứ tự bên ngoài cùng, cột này có liên quan đến việc lập mố i quan hệ giữa các công tác sau này. • Mỗi một công tác tương ứng có thời gian thực hiện công việc, nếu sau khi nhập công tác xong có thể ấn phím Tab để sang khai báo ở các cột tiếp theo. III.1: Nhập công tác trên biểu đồ ngang • Chú ý: Thời gian nhập vào trong dự án mặc định là ngày. Muốn là tuần, tháng hoặc năm, Tools/Options/ Schedule/Duration is entered is week (month)… III.2: Chỉnh sửa dữ liệu công việc • Chọn công tác cần chỉnh sửa, chọn cột cần chỉnh sửa • Cách 1: Lên thanh Entry Bar để chỉnh lại nộ i dung cần sửa • Cách 2: Kích đúp chuột vào công việc cần điều chỉnh và sửa chữa trên hộp thoại mới xuất hiện • Cách 3: Ấn phím F2 vào vùng cần chỉnh sửa và điều chỉnh Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 11
  12. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * III.3: Tạo công việc trên sơ đồ mạng Network •  Mở thanh View và chọn Network Diagram, ho ặc chọn biểu tượng Network Diagram trên thanh View Bar  Giữ chuột trái và kéo để tạo hình chữ nhật, •  Khi bạn thả chuột và bạn có một công tác mới trên màn hình. •  Bạn có thể gõ ngay lập tức tên cho công tác • III.4: Nhập công việc qua Task Information Kích đúp chuột vào 1 công việc, hộp thoại Task Information (thông tin công việc) xuất hiện: cửa sổ này có nhiều thẻ và cung cấp đầy đủ các thông tin về dự án: tên, thời gian, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, mố i quan hệ, tài nguyên, các ràng buộc khác… Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 12
  13. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * III.5: Nhập công tác bằng Split • Menu Window/Split • Hoặc sang cửa sổ phần đồ hoạ Graph Area  chuột phải  Split  Xuất hiện cửa sổ Split. • Nhập thông tin vào phần Split dưới một cách dễ dàng III.6: Cách nhập mối quan hệ • Cách 1: Nếu khối lượng đầu công việc nhỏ, ta nhập theo cách trực tiếp. Ví dụ bạn có 2 công việc thép cột và ván khuôn cột. Công tác ván khuôn cột làm sau thép cột 1 ngày. Mối quan hệ là SS+1 • Đến cột Predecessor (yêu cầu chú ý đến cột ID các công tác) Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 13
  14. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * • Cách 2: Nếu khối lượng đầu công việc nhiều hơn, có thể nhập mố i quan hệ bằng Task Information. • Kích đúp chuột vào 1 công tác  Hộp thoại Task Information • Vào Project/Task Information/ Predecessor • Tìm công việc liên quan đến công việc đang chọn ở cột Task Name • Chọn mố i quan hệ giữa 2 công việc ở cột Type • Chọn số ngày trể hoặc sớm hơn ở cột Lag (nếu là trễ hơn thì cột này có giá trị dương, nếu sớm hơn thì có giá trị âm) • Cách 3: Nếu khối lượng đầu công việc lớn, nhập bằng Split • Nếu một công việc có quan hệ với nhiều công việc khác” Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 14
  15. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * • M ỗ i k hi nhập xong thì bấm vào OK. • Nếu muốn tiếp tục khai báo quan hệ các công việc tiếp theo thì ấn Next • Nếu muốn sửa chữa thì sửa chữa trực tiếp trên các cột • Muốn xoá bỏ ấn vào nút Delete III.7: Đóng cửa sổ Split • Cách 1: Menu Window/ Remove Split • Cách 2: Sang Chart Area/ Chuột phải/ Remove Split III.8: Cách nhập tài nguyên • Tươnng tự như nhập tên công tác, nhập thời gian, mố i quan hệ…nhập tài nguyên cũng có 3 cách: • Nhập trực tiếp • Ví dụ có 2 nguồn tài nguyên là 9 công nhân (CN) cho công tác bê tông móng, 2 máy đầm (MDBT): CN[9], MDBT[2] (Nếu không gõ được dấu phẩy, hãy thử dùng dấu chấm phẩy) • Nhập theo Task Information • Nhập theo Split Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 15
  16. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * III.9: Các chú ý khi nhập tài nguyên • Để dễ quản lý các nguồn tài nguyên, nên nhập sẵn tên tài nguyên, lo ại, khố i lượng lớn nhất trong cửa sổ Resource Sheet. • Tên tài nguyên phải thống nhất từ công việc đầu đến cuôi (ví dụ CN và Cn là 2 loại tài nguyên hoàn toàn khác nhau), tên ngắn gọn nhưng phải dễ phân biệt với nhau. • Nếu máy đang sử dụng một số phần mềm Việt Nam như dự toán, kế toán…có sự sai khác về dấu phân cách giữa 2 quan hệ hoặc 2 tài nguyên (Thử dấu , và dấu ;) • Để vào cửa sổ Resource Sheet, có 2 cách: • Cách 1: View/ Resource Sheet • Cách 2: Thanh View Bar/ Resource Sheet III.10: Cửa sổ Resource Sheet • Resource Name: tên nguồn tài nguyên • Type: Dạng tài nguyên (Work – Tài nguyên tính theo công, Material – Tài nguyên vật liệu) • Material label: thứ nguyên của tài nguyên dạng vật liệu • Initials: Chữ cái đầu tiên trong tên tài nguyên • Group: nhóm • Max Units: Khố i lượng tài nguyên lớn nhất (VD:…) • Std: Giá chuẩn • Ovt.Rate: Giá ngoài giờ • Cost/use: phí sử dụng tài nguyên • Accrue At: phương pháp tính giá theo yêu cầu thực tế (3 pp: tính giá theo thời điểm đầu, theo thời điểm kết thúc, hay tính giá theo khối lượng công việc thực tế đã thực hiện) • Base calendar: Lịch được sử dụng dành cho tài nguyên • Code: mã công việc hoặc mã tài nguyên (theo WBS) • Cách nhập trong bảng Resource Sheet • Nếu tài nguyên dạng Material, thì không có khối lượng lớn nhất và cũng không có chi phí ngoài giờ Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 16
  17. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * III.11: Một số lỗi có thể phát sinh • Bạn nhập số CN cho 1 công việc là 20 người và 5 ngày. Sau đó, bạn nhận ra là bạn gõ nhầm, bạn sửa thành 10 CN. Tự nhiên bạn thấy số ngày ở cột Duration thay đổ i thành 10 ngày. • Lý do: • Bạn để dạng công tác là Fixed Work ho ặc Fixed Units ở dạng công tác • Giải quyết: • Sửa Fixed Unit hoặc Fixed Work thành Fixed Duration: • Tools / Options /Schedule / Chuyển Fixed Unit hoặc Fixed Work thành Fixed Duration /Set as Default • Khi nhập ta nhập 2 nguồn tài nguyên, nhưng khi xuất hiện trên máy chỉ còn 1 nguồn tài nguyên. Nếu bạn dùng Task Information thì nó sẽ có thông báo: • Lý do: • Bạn để dạng công tác là Fixed Duration, công tác lại được chọn là Effort Driven nên chương trình không cho nhập tài nguyên thứ 2 • Giải quyết: • Cách 1: Sửa Fixed Duration thành Fixed Unit ho ặc Fixed Work (Cách này không hay vì Việt Nam lập tiến độ và tính chi phí theo ngày) • Cách 2: Không chọn Effort Driven cho các công việc nữa (Cách này hay nhưng nếu không khéo, mỗ i công tác lại phải tích chọn 1 lần  Chậm. • Để chọn đồng loạt Tools/Options/Schedule/ Bỏ ko chọn New tasks are effort driven /Set as Default III.12: Tắt cửa sổ Task khi khởi động • Khi khởi động một file mới, chương trình xuất hiện cửa sổ Tasks, cửa sổ này làm tốn diện tích màn hình mà người sử dụng lại mất công tắt đi. • Để tắt được: Tools/Options/Interface/Bỏ chọn tại mũi tên có chuột Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 17
  18. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * III.13: Resource Graph • Biểu đồ tài nguyên (Resource Graph) gồm 2 cửa sổ phân biệt: • Cửa sổ bên trái: Tên nguồn tài nguyên • Nếu có từ 2 nguồn tài nguyên trở lên, bấm chuột vào thanh trượt dưới cửa sổ bên trái này. Biểu đồ tài nguyên sẽ lần lượt tương ứng hiện ra. • Overallocated: vượt quá sự phân bổ cho phép • Allocated: sự phân bổ đều • Cửa sổ bên phải: Biểu đồ • Chuột phải trong vùng cửa sổ bên phải để có thể nhìn biểu đồ tiến độ theo nhiều cách khác nhau (Peak Units, Work…) III.13.1: Thể hiện biểu đồ tài nguyên • Sang biểu đồ nhân lực (resource graph), chuột phải, xuất hiện cửa sổ: • Chọn Bar Styles…Các cách thể hiện biểu đồ tài nguyên: dạng bar, dạng Area,… Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 18
  19. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * III.13.2 Tìm đường găng • Cách 1: Sang cửa sổ Đồ hoạ (Chart Area)  Chuột phải  Gantt Chart Wizard Xuất hiện cửa sổ Next  Xuất hiện cửa sổ • Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 19
  20. GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY PROJECT 2003- - BIÊN SOẠN BỞI KS: NGUYỄN HỮU THÀNH * III.14: Sử dụng Groups • Nếu bạn muốn tìm ra các groups công việc găng và công việc không găng. • Vào biểu tượng No Group trên thanh công cụ Chọn vào Critical  Xuất hiện trên sơ đồ ngang 2 phần phân biệt như sau: • Tài liệu mang tính chất tham khảo nhằm giúp các bạn có thêm nhữ ng kiến thứ c về phần mềm Project 2003 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2