intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tái tạo tuyến vú một thì sau mổ ung thư vú giai đoạn sớm

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay có nhiều lựa chọn tái tạo tuyến vú tức thì sau mổ ung thư tuyến vú giai đoạn sớm, tùy vào điều kiện bệnh nhân, kinh nghiệm và khả năng của phẫu thuật viên. Có thể sử dụng túi ngực nhân tạo hoặc chuyển vạt da cơ để tái tạo lại tuyến vú, phẫu thuật này được thực hiện dưới gây mê và ngay sau phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tái tạo tuyến vú một thì sau mổ ung thư vú giai đoạn sớm

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> <br /> TÁI TẠO TUYẾN VÚ MỘT THÌ SAU MỔ UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM<br /> Huỳnh Quang Khánh*, Ngô Quốc Hưng*, Nguyễn Hoàng Bình*, Vũ Hữu Vĩnh*, Nguyễn Văn Khôi*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Ngày nay có nhiều lựa chọn tái tạo tuyến vú tức thì sau mổ ung thư tuyến vú giai đoạn sớm,<br /> tùy vào điều kiện bệnh nhân, kinh nghiệm và khả năng của phẫu thuật viên. Có thể sử dụng túi ngực nhân tạo<br /> hoặc chuyển vạt da cơ để tái tạo lại tuyến vú, phẫu thuật này được thực hiện dưới gây mê và ngay sau phẫu thuật<br /> cắt toàn bộ tuyến vú.<br /> Mục tiêu: phẫu thuật tái tạo vú ngay sau cắt vú nhằm tạo lại tuyến vú như lúc chưa phẫu thuật.<br /> Phương pháp:Chúng tôi nghiên cứu loạt 15 trường hợp ung thư vú giai đoạn sớm được phẫu thuật cắt toàn<br /> bộ tuyến vú và tái tạo vú bằng vú nhân tạo, thực hiện tại khoa ngoại Lồng Ngực bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng<br /> 6/2016 đến tháng 12/2016.<br /> Kết quả: Thời gian mổ trung bình 80,4 ± 29,6 phút. Không có trường hợp nào biến chứng. Về mặt thẫm mỹ,<br /> kết quả xuất sắc và tốt. Các bệnh nhân sau phẫu thuật được hội chẩn sử dụng hóa trị. Chưa ghi nhận trường hợp<br /> nào tái phát hay di căn xa.<br /> Kết luận: Phẫu thuật cắt vú và tái tạo vú một thì trong ung thư vú giai đoạn sớm có thể thực hiện với<br /> những điều kiện cần thiết, tuy nhiên cần có nhiều nghiên cứu hơn để khẳng đị h tính an toàn về mặt ung thư học<br /> của phương pháp này.<br /> Từ khóa: Ung thư vú, tái tạo tuyến vú một thì.<br /> ABSTRACT<br /> IMMEDIATE BREAST RECONSTRUCTION WITH IMPLANTS IN EARLY BREAST CANCER<br /> Huynh Quang Khanh, Ngo Quoc Hung, Nguyen Hoang Binh, Vu Huu Vinh, Nguyen Van Khoi<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 98 - 102<br /> <br /> Background: Several techniques are available today for immediate breast reconstruction and the choice<br /> depends on patient desire, the local condition of the thoracic tissues and, of course, surgeon experience and skills. If<br /> a definitive implant is used or a flap performed, it generally requires only one surgical procedure under general<br /> anesthesia, while using a tissue expander requires two surgical procedures.<br /> Objective: Breast reconstruction surgery - a series of surgical procedures aimed at recreating a breast so that<br /> it looks as much as possible like the other breast.<br /> Materials and methods: We report a series of 15 cases early breast cancer patients who underwent<br /> mastectomy and immediate breast reconstruction with implants at Thoracic surgery department Cho Ray hospital<br /> from 06/2016 to 12/2016.<br /> Results: Mean time operation was 80.4 ± 29.6 minutes. No complication. In cosmetic aspect, excellent<br /> and good results. After operating the patients had been consultant for used chemotherapy. No recurrence<br /> and metastasis.<br /> Conclusion: Immediate breast reconstruction with implant in early breast cancer is feasible with strict<br /> condition. However, further studies need realizing to determine the oncological safety of this operation.<br /> <br /> <br /> * Khoa ngoại lồng ngực, Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS. Huỳnh Quang Khánh ĐT: 0908115780 Email: huynhquangkhanhbvcr@gmail.com<br /> <br /> 98 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Keywords: Breast cancer, immediate breast reconstruction.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp<br /> Ung thư vú là bệnh liên quan chặt chẽ với Chúng tôi thực hiện tiền cứu mô tả loạt ca.<br /> tuyến nội tiết nên được gọi là bệnh phụ thuộc Quy trình thực hiện<br /> vào nội tiết, bệnh thường gặp thứ hai sau ung Bệnh nhân nữ ung thư vú giai đoạn I, IIA,<br /> thư cô tử cung. Theo thống kê của Hội ung IIB đồng ý tham gia nghiên cứu được thực hiện<br /> thư Mỹ, trong năm 1993 có 182.000 trường hợp theo các quy trình sau:<br /> ung thư mới và có 46.000 trường hợp chết vì<br /> Ghi nhận các đặc điểm lâm sàng, cận lâm<br /> ung thư vú(1).<br /> sàng, mô bệnh học. Đo ước lượng thể tích<br /> Ưng thư vú dễ phát hiện, nếu điều trị ở giai tuyến vú.<br /> đoạn sớm sẽ đem lại kết quả tốt. Tuy nhiên<br /> Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú có bảo tồn<br /> nhiều trường hợp không dự kiến được tiên<br /> núm vú hoặc không.<br /> lượng. Phẫu thuật là chính điều trị ung thư vú,<br /> nhất là ở những trường hợp chưa có di căn(3). Có nạo hạch nách hoặc không.<br /> <br /> Phẫu thuật Hansted: cắt bỏ toàn bộ vú, các cơ Tạo hình lại tuyến vú một thì bằng túi ngực<br /> ngực và nạo vét hạch nách, phương pháp này nhân tạo.<br /> hiện không được sử dụng rộng rãi vì không đem Theo dõi các biến chứng sau mổ, kết quả<br /> lại kết quả gì hơn so với cắt vú hoàn thẩm mỹ, kết quả ung thư học.<br /> toàn.Phương pháp Patey: cắt toàn bộ vú cùng Xử lý số liệu<br /> một phần cơ ngực lớn, nạo vét hạch nách là Các số liệu được phân tích trên phần mềm<br /> phương pháp được nhiều người ủng hộ(1). SPSS 20.0.<br /> Tuy nhiên, phẫu thuật cắt vú triệt để cải tiến:<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> cắt toàn bộ vú, cho đến sát cân cơ ngực lớn, vét<br /> hạch nách, đây là phương pháp hiện nay được Đặc điểm lâm sàng<br /> áp dụng rộng rãi vì giữ lại cơ ngực nên thích hợp Độ tuổi trung bình 38,6 ± 4,9.<br /> cho tạo hình vú sau mổ. Tuổi nhỏ nhất: 29, lớn nhất: 53.<br /> Phẫu thật bảo tồn tuyến vú: chỉ định cho ung Bảng 1. Đặc điểm giai đoạn bệnh<br /> thư vú giai đoạn sớm, bao gồm cắt một phần Đặc điểm giai đoạn bệnh Số bệnh nhân (n) Tỉ lệ %<br /> tuyến vú và xạ trị cho thấy kết quả sống còn Khối u T1 9 60<br /> không thay đổi so với đoạn nhũ tận gốc, ít dư nguyên phát T2 6 40<br /> chứng, thẩm mỹ cao, cải thiện chất lượng cuộc N0 10 66,7<br /> Hạch nách<br /> N1 5 33,3<br /> sống và tâm lý bệnh nhân sau điều trị(2).<br /> Giai đoạn I 6 40<br /> Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ tuyến vú ngay Giai đoạn<br /> Giai đoạn IIA 5 33,3<br /> bệnh<br /> sau cắt bỏ: Kỹ thuật này đem lại cho bệnh nhân Giai đoạn IIB 4 26,7<br /> ung thư vú chất lượng sống tốt hơn cả về thể Bảng 2. Đặc điểm bệnh học<br /> chất lẫn tinh thần. Số bệnh<br /> Đặc điểm bệnh học Tỉ lệ %<br /> nhân (n)<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Ung thư biểu mô ống<br /> Thể giải phẫu 13 86,7<br /> 15 bệnh nhân nữ bị ung thư tuyến vú giai tuyến xâm nhập<br /> bệnh<br /> Các loại khác 2 13,3<br /> đoạn I, II đồng ý thực hiện tái tạo tuyến vú bằng<br /> Âm tính 7 46,7<br /> túi nhân tạo sau cắt toàn bộ tuyến vú thực hiện Thụ thể ER, PR<br /> Dương tính 8 53,3<br /> tại khoa Ngoại lồng Ngực bệnh viện Chợ Rẫy. Thụ thể Âm tính 11 73,3<br /> HER2/neu: Dương tính 4 26,7<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 99<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> Số bệnh Kết quả phẫu thuật<br /> Đặc điểm bệnh học Tỉ lệ %<br /> nhân (n)<br /> 0 hạch 10 66,7 Phẫu thuật cắt tuyến vú, tạo hình bằng túi<br /> Số hạch nách di nhân tạo.<br /> 1-3 hạch 4 26,7<br /> căn<br /> > 3 hạch 1 6,6 Thời gian phẫu thuật trung bình 80,4 ± 29,6<br /> Tình trạng núm Cắt bỏ núm vú 3 13,3<br /> vú<br /> phút.<br /> Để lại núm vú 12 86,7<br /> ¼ trên ngoài 7 46,7 Thời gian hậu phẫu trung bình 4,2 ± 1,3 ngày.<br /> ¼ dưới ngoài 5 33,3<br /> Vị trí u<br /> ¼ trên trong 2 13,3<br /> ¼ dưới trong 1 6,7<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. U vú trước mổ Hình 2. U vú sau mổ cắt vú, tái tạo<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. U vú trước mổ Hình 4. U vú sau mổ cắt vú, tái tạo<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 100 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 2,5cm và cách núm vú > 4cm là an toàn cho phẫu<br /> thuật bảo tồn núm vú.<br /> Theo tác giả Sacchini(4) bảo tồn núm vú cho<br /> 68 trường hợp ung thư vú, theo dõi trung bình<br /> 24,6 tháng cho thấy rằng tỉ lệ tái phát tại diện vú<br /> là 3% nhưng không thấy tái phát tại núm vú.<br /> Có nhiều cách tái tạo vú sau mổ cắt tuyến vú<br /> như tái tạo một thì, tái tạo thì hai,…Vật liệu tái<br /> tạo vú có thể là vạt da cơ lưng rộng, vạt da cơ<br /> thẳng bụng,… có thể là túi ngực nhân tạo. Mỗi<br /> cách đều có những ưu điểm và những bất lợi<br /> Hình 5. Sau mổ tái tạo vú khác nhau.<br /> Bảng 3. Biến chứng sau mổ. Trong tạo hình vú bằng vật liệu túi nhân tạo<br /> Biến chứng Số bệnh nhân (n) Tỉ lệ %<br /> có nhiều ưu điểm như: thời gian mổ nhanh, ít<br /> Chảy máu sau mổ 0 0<br /> Nhiễm trùng vết mổ 0 0<br /> biến chứng, tính thẩm mỹ cao, dễ thực hiện<br /> Tụ dịch vùng nách 1 6,7 không đòi hỏi kinh nghiệm nhiều của phẫu<br /> Tụ dịch dưới vú 0 0 thuật viên. Tuy nhiên, bất lợi lớn trong tạo hình<br /> Thiếu máu núm vú 1 6,7 tuyến vú bằng vật liệu nhân tạo là khi bệnh nhân<br /> Hoại tử da, hoại tử núm vú 0 0 có tái phát ung thư hay khi cần phải xạ trị thì có<br /> Kết quả thẩm mỹ<br /> nguy cơ sẽ làm hỏng túi nhân tạo. Do vậy việc<br /> Đánh giá theo thang điểm<br /> Lowery-Calson. chọn lựa bệnh nhân ung thư giai đoạn sớm và<br /> Bảng 4. Kết quả thẩmm mỹ việc phẫu thuật cắt tuyến vú và nạo hạch nếu có<br /> Kết quả thẩm mỹ Số bệnh nhân (n) Tỉ lệ % là cần thiết để tránh bất lợi này.<br /> Xuất sắc 10 66,7 Trong nghiên cứu của chúng tôi, số lượng<br /> Tốt 5 33,3 bệnh nhân còn ít, thời gian theo dõi còn ngắn<br /> Trung bình, kém 0 0<br /> nên việc đánh giá kết quả về ung thư học còn<br /> Tổng 10 100<br /> hạn chế. Tuy nhiên kết quả bước đầu cho thấy<br /> Kết quả về mặt ung thư việc tái tạo vú một thì bằng vật liệu nhân tạo cho<br /> Thời gian theo dõi trung bình 10 tháng, chưa nhiều kết quả khả quan.<br /> phát hiện trường hợp nào tái phát hay di căn, Trong nghiên cứu của tác giả Trần Văn<br /> không có trường hợp nào tử vong. Thiệp(5), cũng cho thấy việc bảo tồn núm vú<br /> BÀN LUẬN trong các trường hợp ung thư vú kích thước nhỏ,<br /> Tái tạo vú sau mổ cắt tuyến vú trong ung thư vị trí ngoại vi, lấy tối đa tổ chức tuyến của núm<br /> vú là nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của vú là an toàn và mang lại hiệu quả thẩm mỹ cao.<br /> người bệnh. Cắt vú bảo tồn quầng núm vú, tái KẾT LUẬN<br /> tạo vú một thì cho các bệnh nhân ung thư giai Phẫu thuật cắt vú tái tạo vú một thì bằng túi<br /> đoạn sớm đã được xác nhận là an toàn về mặt nhân tạo cho các trường hợp ung thư vú giai<br /> ung thư học, đem lại giá trị thẩm mỹ cao. đoạn sớm mang lại kết quả thẩm mỹ cao, chưa<br /> Điều kiện để bảo tồn núm vú là khối u kích ghi nhận tái phái tại chỗ hay di căn hạch. Tuy<br /> thước nhỏ, ở ngoại vi, không sờ thấy hạch nách nhiên cần phải tiếp tục nghiên cứu thêm để có<br /> trên lâm sàng. Qua một số nghiên cứu, các tác thể xác định hiệu quả cũng như tính an toàn<br /> giả chỉ ra rằng với những khối u có kích thước < trong ung thư vú giai đoạn sớm.<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 101<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> 5. Trần Văn Thiệp (2009). Nghiên cứu điều trị ung thư vú bằng<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> đoạn nhũ tiết kiệm da, tái tạo vú tức thì. Luận án tiến sĩ Y học.<br /> 1. Breast cancer staging (2009). American Joint Committee on Đại Học Y Dược TP. HCM<br /> Cancer, 7th Edition<br /> 2. Nguyễn Chấn Hùng (2004). Điều trị ung thư vú, ung bướu nội<br /> khoa. Ngày nhận bài báo: 15/02/2017<br /> 3. Phạm Vinh Quang (2008). Bài giảng ngoại khoa tuyến vú.<br /> 4. Sacchini V (2006). Nipple-Sparing mastectomy for breast cancer Ngày phản biện nhận xét bài báo: 28/02/2017<br /> and risk reduction: Oncologic or technical problem. J Amcoll Ngày bài báo được đăng: 05/04/2017<br /> Surg, 203(5):704-12.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 102 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1