intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tần suất huyết khối thất trái và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy tim mạn có rung nhĩ

Chia sẻ: ViAphrodite2711 ViAphrodite2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

58
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Rung nhĩ (RN) và suy tim mạn (STM) là hai bệnh lý tim phối hợp rất thường gặp, ảnh hưởng lên 1-2% dân số. Tần suất bệnh có xu hướng ngày càng gia tăng, và biến chứng thuyên tắc huyết khối và dự hậu của nó vẫn còn là một thách thức trong điều trị. Mục tiêu: Nghiên cứu tần suất huyết khối thất trái (HKTT) và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân (BN) STM có RN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tần suất huyết khối thất trái và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy tim mạn có rung nhĩ

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> TẦN SUẤT HUYẾT KHỐI THẤT TRÁI VÀ CÁC YẾU TỐ<br /> LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN CÓ RUNG NHĨ<br /> Châu Ngọc Hoa*, Trương Quang Bình*, Lê Hoài Nam*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Rung nhĩ (RN) và suy tim mạn (STM) là hai bệnh lý tim phối hợp rất thường gặp, ảnh hưởng lên<br /> 1-2% dân số. Tần suất bệnh có xu hướng ngày càng gia tăng, và biến chứng thuyên tắc huyết khối và dự hậu của<br /> nó vẫn còn là một thách thức trong điều trị.<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu tần suất huyết khối thất trái (HKTT) và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân (BN) STM<br /> có RN.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu quan sát, mô tả cắt ngang, phân tích trên những bệnh nhân STM<br /> điều trị nội trú và ngoại trú tại BV Đại học Y Dược TP.HCM, BV Chợ Rẫy và BV Nhân Dân Gia Định từ tháng<br /> 7/2013 đến tháng 6/2015.<br /> Kết quả: 268 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được chọn vào nghiên cứu. Tỷ lệ nam/nữ là 0,93. Tuổi trung bình<br /> trong dân số nghiên cứu là 59,58 ± 12,66. 25 BN có HKTT chiếm tỉ lệ 9,3%. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự diện<br /> diện của HKTT trong phân tích đa biến là phân suất tống máu giảm, rối lọan vận động thành trước và phình<br /> vách mỏm. HKTT có các đặc điểm là vị trí thường gặp nhất ở vùng mỏm với 18 BN (72%); 80% (20 BN) trường<br /> hợp có dạng lồi; đa số BN có 1 HK và kích thước trung bình là 25,8 ± 7,45 mm.<br /> Kết luận: Tần suất HKTT ở BN STM có RN không hiếm gặp. Do đó, các đặc điểm của HKTT và các yếu tố<br /> liên quan cần được quan tâm để phòng ngừa biến chứng thuyên tắc huyết khối và cải thiện dự hậu cho người<br /> bệnh.<br /> Từ khóa: huyết khối thất trái, suy tim mạn, rung nhĩ<br /> ABSTRACT<br /> PREVALENCE OF LEFT VENTRICULAR THROMBUS AND RELATED FACTORS<br /> IN PATIENTS WITH CHRONIC HEART FAILURE AND ATRIAL FIBRILLATION<br /> Chau Ngoc Hoa, Truong Quang Binh, Le Hoai Nam<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 411 - 418<br /> <br /> Background: Atrial fibrillation (AF) and chronic heart failure (CHF) are two common cardiac diseases<br /> affecting 1-2% of population. Their prevalence has been significantly increasing and their thromboembolic<br /> complications and prognosis have been still a challenge for the treatment.<br /> Objectives: to study prevalence of left ventricular thrombus (LVT) and related factors in patients with CHF<br /> and AF.<br /> Methods: A cross-sectional study was carried out to investigate outpatients and inpatients with CHF at<br /> University Medical Center, Cho Ray Hospital and Gia Dinh People’s Hospital from July 2013 to June 2015.<br /> Results: 268 patients were eligible to take part in our study. Male/Female ratio was 0.93. The mean age of<br /> the patients was 59.58 ± 12.66. There were 25 cases with LVT accounting for 9.3%. In multivariate analysis,<br /> factors related to the presence of LVT were reduced ejection fraction, anterior wall dyskinesia and apical-septal LV<br /> <br /> * Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: PGS Châu Ngọc Hoa ĐT: Email: chaungochoadhyd@yahoo.com<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015 411<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> aneurysm. Characteristics of LVT were the most common site at apical region (72%), the protruding shape in<br /> 80% cases, one thrombus in majority of the patients and their mean size 25.8 ± 7.45 mm.<br /> Conclusions: The prevalence of LVT in patients with CHF and RF is not rare. Therefore, characteristics of<br /> LVT and related factors should be taken into account to prevent thromboembolic complications and improve<br /> prognosis.<br /> Key words: left ventricular thrombus, chronic heart failure, atrial fibrillation<br /> MỞ ĐẦU Mục tiêu nghiên cứu<br /> Rung nhĩ (RN) và suy tim mạn (STM) là Mục tiêu tổng quát<br /> hai bệnh lí tim thường gặp, ảnh hưởng lên 1- Nghiên cứu tần suất huyết khối thất trái và<br /> 2% dân số với tần suất có xu hướng tăng theo các yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy tim mạn có<br /> tuổi(12,13,14), thậm chí chúng còn được gọi là “hai rung nhĩ.<br /> bệnh dịch mới của bệnh lý tim mạch”(21). Nếu Mục tiêu chuyên biệt<br /> STM là một vấn đề của sức khỏe cộng đồng do<br /> - Xác định tần suất của huyết khối thất trái ở<br /> tần suất của bệnh ngày càng tăng, ảnh hưởng<br /> bệnh nhân suy tim mạn có rung nhĩ.<br /> trực tiếp đến chất lượng cuộc sống của người<br /> bệnh, tỉ lệ tử vong cao và chi phí chăm sóc sức - Xác định mối tương quan giữa nguyên<br /> khỏe rất lớn thì RN là một rối loạn nhịp kéo nhân suy tim, kích thước buồng tim, phân suất<br /> dài thường gặp nhất. tống máu, mức độ suy tim, vùng bị nhồi máu cơ<br /> tim với sự hiện diện của huyết khối thất trái ở<br /> Cả RN và STM khi đứng riêng lẽ đều làm<br /> bệnh nhân suy tim mạn có rung nhĩ.<br /> tăng tỉ lệ tử vong. Khi chúng kết hợp với nhau, tỉ<br /> lệ tử vong còn tăng cao hơn nữa(21). RN xuất hiện - Khảo sát đặc điểm của huyết khối thất trái ở<br /> làm cho STM nặng thêm, nguy cơ thuyên tắc bệnh nhân suy tim mạn có rung nhĩ<br /> huyết khối nhiều hơn và việc điều trị khó khăn ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> hơn. Tiếp đó, tình trạng STM nặng thêm lại làm<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> cho RN dễ xảy ra hơn. Như vậy có thể nói RN và<br /> STM tạo nên một vòng xoắn bệnh lý và làm cho Những bệnh nhân suy tim mạn có rung nhĩ<br /> STM cùng dự hậu của nó ngày một xấu thêm. điều trị nội trú và ngoại trú tại BV Đại học Y<br /> Dược TPHCM, BV Chợ Rẫy và BV Nhân dân Gia<br /> Suy chức năng thất trái dù do nguyên nhân<br /> định từ tháng 7/2013 đến tháng 6/2015 và đồng ý<br /> thiếu máu cục bộ hay do nguyên nhân khác<br /> tham gia nghiên cứu.<br /> (bệnh cơ tim giãn nở tiên phát hay thứ phát) đều<br /> tạo điều kiện cho sự hình thành huyết khối thất Tiêu chuẩn nhận bệnh<br /> trái. Các dữ liệu trước đây cho thấy huyết khối - Bệnh nhân ≥ 18 tuổi<br /> thất trái hiện diện trong 7-20% bệnh nhân bị nhồi - Đồng ý tham gia nghiên cứu<br /> máu cơ tim cấp, thường gặp nhất là nhồi máu cơ - Đã được chẩn đoán suy tim mạn hoặc<br /> tim thành trước và vùng mỏm. Với phình vách những bệnh nhân mới được chẩn đoán suy tim<br /> thất mạn tính, tần suất của huyết khối thất trái mạn theo tiêu chuẩn của Hội Tim Mạch Châu<br /> thậm chí lên đến 50%. Kết quả của nghiên cứu Âu (ESC) 2010 và khuyến cáo của Hội Tim mạch<br /> (NC) trên những bệnh nhân bệnh cơ tim giãn nở Việt Nam tại bệnh viện Đại học Y Dược, bệnh<br /> và STM sung huyết ghi nhận tần suất của huyết viện Chợ Rẫy và bệnh viện Nhân Dân Gia Định.<br /> khối thất trái là 10-30%(6).<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Tại Việt Nam, cho đến nay, chưa có nghiên<br /> Những bệnh nhân không đồng ý tham gia<br /> cứu nào về vấn đề RN ở bệnh nhân STM và đặc<br /> nghiên cứu.<br /> biệt là nghiên cứu huyết khối thất trái.<br /> <br /> <br /> 412 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu Xử lý thống kê<br /> Nghiên cứu quan sát, mô tả cắt ngang, phân Xử lý số liệu bằng phần mềm “SPSS for<br /> tích. Window 18.0”.<br /> Cỡ mẫu p < 0,05 được xem là có ý nghĩa thống kê.<br /> 192 bệnh nhân KẾT QUẢ<br /> p(1-p)<br /> 2 Đặc điểm của dân số nghiên cứu<br /> N=Z 1-α/2 = 2<br /> d Có 268 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được chọn<br /> α = 0,05 xác xuất sai lầm loại I; vào nghiên cứu với 129 bệnh nhân nam và 139<br /> Z1-α/2 = 1,96; d = 5% sai số tuyệt đối; bệnh nhân nữ. Tỷ lệ nam/nữ là 0,93. Tuổi trung<br /> p = 50% là tỉ lệ cao nhất cho cỡ mẫu lớn nhất bình trong dân số nghiên cứu là: 59,58 ± 12,66;<br /> trong đó tuổi nhỏ nhất là 16, lớn nhất là 84.<br /> Phương pháp tiến hành<br /> Bảng 1. Đặc điểm của dân số nghiên cứu<br /> Bệnh nhân hội đủ tiêu chuẩn nhận bệnh phải<br /> Đặc điểm Số BN Tỷ lệ %<br /> do bác sĩ tham gia nghiên cứu đánh giá. Một khi Thời gian < 1 năm 18 6,7<br /> bệnh nhân đã hội đủ tiêu chuẩn nhận bệnh và phát hiện 1 – 5 năm 86 32,1<br /> suy tim<br /> loại trừ của nghiên cứu, bệnh nhân hay người ≥ 5 năm 164 61,2<br /> nhà bệnh nhân sẽ được thông tin về mục tiêu Nguyên nhân Bệnh van tim 108 40,3<br /> suy tim Bệnh mạch vành 75 28,0<br /> của nghiên cứu và nếu đồng ý bệnh nhân sẽ ký<br /> Tăng huyết áp 35 13,0<br /> thoả thuận đồng ý tham gia vào nghiên cứu. Bệnh cơ tim dãn nỡ 12 4,5<br /> Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định suy tim theo Phối hợp 38 14,2<br /> ESC 2010: Có triệu chứng cơ năng suy tim (lúc Yếu tố nguy cơ Hút thuốc lá 68 25,4<br /> và bệnh căn bản Rối loạn lipid máu 107 40,0<br /> nghỉ hay khi gắng sức), chứng cứ khách quan đi kèm<br /> Bệnh phổi tắc nghẽn 28 10,4<br /> của suy tim, và đáp ứng với điều trị suy tim. mạn tính<br /> Tiêu chuẩn rung nhĩ trên điện tâm đồ: mất Đái tháo đường 48 17,9<br /> sóng P, thay vào đó là các sóng f lăn tăn với tần Tái thông mạch vành 38 14,2<br /> Mổ bắc cầu động mạch 4 1,5<br /> số > 300lần/phút; khoảng cách RR không đều vành<br /> nhau và các phức bộ QRS không đều về biên độ. Phân độ I 0 0<br /> NYHA II 172 64,2<br /> Siêu âm tim qua thành ngực (SATQTN) và<br /> III 96 35,8<br /> siêu âm tim qua thực quản (SATQTQ): Tất cả<br /> IV 0 0<br /> bệnh nhân suy tim mạn đều được làm siêu âm Đột quỵ Đột quỵ 20 87<br /> tim qua thành ngực: đo kích thước các buồng và tắc động mạch Tắc động mạch ngoại 3 13<br /> ngoại biên biên<br /> tim, đo phân suất tống máu thất trái bằng<br /> phương pháp Simpson 2 lần, lấy trị số trung bình, Bảng 2. Các thông số trên siêu tim qua thành ngực<br /> tìm huyết khối buồng tim. Những bệnh nhân suy tim Thông số Số bệnh nhân Tỷ lệ %<br /> mạn có rung nhĩ được làm siêu âm tim qua thành ĐKNT trung bình (mm) 48,38 ± 8,28<br /> ĐKNT nhỏ nhất (mm) 30<br /> ngực và siêu âm tim qua thực quản để tìm huyết khối<br /> ĐKNT lớn nhất (mm) 87<br /> trong tiểu nhĩ trái, huyết khối trong nhĩ trái. Kết ĐKNT > 40 mm 224 83,6<br /> quả siêu âm tim sẽ do 2 bác sĩ độc lập đọc. ĐKNT > 50 mm 92 34,3<br /> Phương tiện kỹ thuật trang thiết bị: Máy siêu ĐKTTTT trung bình (mm) 55,16 ± 7,55<br /> ĐKTTTT nhỏ nhất (mm) 40<br /> âm 2D và Doppler màu hiệu Philips (BV Nhân<br /> ĐKTTTT lớn nhất (mm) 83<br /> Dân Gia định và BV Chợ Rẫy) và máy siêu âm ĐKTTTT > 56 mm 96 35,8<br /> Aloka (BV Đại học Y Dược). ĐKTTTT > 60 mm 64 23,9<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015 413<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> Thông số Số bệnh nhân Tỷ lệ % Bảng 3: Tần suất HKTT ở bệnh nhân STM có RN<br /> PSTM trung bình (%) 42,12 ± 7,94 HKTT Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)<br /> PSTM II) và nguy cơ đột quỵ(1,22,23,24).<br /> với một số lượng BN không lớn. Các NC tử thiết Phân suất tống máu thất trái<br /> trước đây đã báo cáo tỉ các biến cố thuyên tắc Những BN có phân suất tống máu (PSTM)<br /> HK rất cao từ 35-50%(18). Fuster và cs(7), trong một giảm nặng < 30% có OR cao gấp 74,4 lần so với<br /> NC hồi cứu trên 104 BN BCTDN không do bệnh BN có PSTM giảm nhẹ 40-49% và BN có PSTM<br /> tim thiếu máu cục bộ (BTTMCB), ghi nhận tỉ lệ giảm trung bình 30-39% có OR cao gấp 13,4 lần<br /> các biến cố thuyên tắc HK là 18% ở những BN so với BN có PSTM giảm nhẹ 40-49%. Talle trong<br /> không dùng warfarin và tỉ lệ mới mắc là 4 biến NC của mình (với 84/949 BN có HKTT) đã ghi<br /> cố trên 100 BN-năm. nhận 65,5% BN HKTT (55/84 BN) có PSTM thất<br /> Huyết khối thất trái và các yếu tố liên quan trái < 35%; và 47,6% BN HKTT (40/84 BN) có<br /> ở BN STM có RN PSTM thất trái < 30%. Ngoài ra, tất cả BN bị<br /> thuyên tắc HK có do bệnh cơ tim chu sinh (3/11<br /> Nguyên nhân suy tim mạn<br /> BN) và BCTDN (4/11 BN) đều có PSTM < 35%.<br /> BMV có số chênh HKTT cao gấp 5,96 lần so<br /> Các NC trước đây cũng cho rằng PSTM thấp là<br /> với bệnh phối hợp và sự khác biệt có ý nghĩa<br /> các yếu tố dự báo độc lập của hình<br /> thống kê (p=0,015), trong khi đó BCTDN có số<br /> thành HKTT(16).<br /> chênh HKTT cao gấp 3,96 lần so với bệnh phối<br /> hợp và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê Đường kính tâm trương thất trái<br /> (p=0,036). Kết quả này phù hợp với các giải thích Phân tích hồi quy logistic mối liên quan giữa<br /> về mặt sinh lý bệnh cũng như các kết quả từ đường kính tâm trương thất trái (ĐKTTTT) và<br /> những NC về BMV nói chung và NMCT nói HKTT cho thấy những BN ĐKTTTT ≥ 60mm có<br /> riêng về những điều kiện thuận lợi dẫn đến sự số chênh (OR) cao gấp 7,2 lần so với BN<br /> hình thành HKTT như đã trình bày trong phần ĐKTTTT < 60mm. Sự khác biệt có YNTK với P =<br /> tần suất HKTT ở trên. 0,0000. Kết quả này phù hợp với các báo cáo<br /> Đối với BCTDN, tuy tần suất HKTT tương tự trong y văn trước đây cho rằng PSTM thấp là các<br /> như nhóm nguyên nhân phối hợp nhưng do cỡ yếu tố dự báo độc lập của hình thành HKTT và<br /> mẫu nhỏ hơn nên khi phân tích hồi quy logistic biến cố thuyên tắc HK. Bakalli và cs tiến hành<br /> đã cho kết quả BCTDN có OR cao hơn gần 4 lần NC ở những bệnh nhân bệnh cơ tim dãn nở có<br /> nhóm nguyên nhân phối hợp có YNTK. Theo nhịp xoang”, khi phân tích hồi quy đa biến cho<br /> những báo cáo trong y văn, ở những bệnh nhân thấy ĐKTTTT (p = 0,05) là yếu tố dự báo độc lập<br /> BCTDN và STM, tần suất của HKTT thay đổi từ hình thành HKTT(3).<br /> 10% -30%, tùy thuộc vào các yếu tố đi kèm(4,5,17). Rối loạn vận động vùng<br /> Phân độ NYHA BN rối loạn vận động (RLVĐ) thành trước có<br /> Phân tích hồi quy logistic mối liên quan giữa số chênh (OR) cao gấp 11 lần so với BN RLVĐ<br /> phân độ NYHA và HKTT, kết quả cho thấy thành sau/dưới, sự khác biệt có YNTK với P =<br /> những BN NYHA III có số chênh (OR) cao gấp 0,023. Trong khi đó, BN giảm động toàn bộ thất<br /> 4,4 lần so với BN NYHA II. Sự khác biệt có trái có số chênh bằng 1,1 lần so với RLVĐ thành<br /> YNTK với P=0,0004. Chúng tôi không tìm thấy sau/dưới, sự khác biệt không có YNTK với p =<br /> trong y văn các NC đánh giá về mối liên quan 0,93. NC của chúng tôi HKTT gặp ở BN có<br /> giữa mức độ nặng của STM theo phân độ NYHA nguyên nhân BMV chiếm phần lớn, trong đó<br /> với sự hình thành HKTT, chỉ có các NC phân NMCT cũ đóng góp tỉ lệ khá cao 64% BMV<br /> <br /> <br /> 416 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> (48/75 BN). Điều này giải thích sự xuất hiện với toàn bộ thất trái có OR bị HKTT gấp 6,4 lần so<br /> tần suất cao của HKTT tại các vùng cơ tim bị rối với RLVĐ thành sau/dưới không có YNTK với<br /> loạn vận động bên cạnh HKTT hiện diện trong p = 0,18.<br /> buồng thất dãn to và giảm động nặng toàn bộ. Như vậy, PSTM giảm, RLVĐ thành trước và<br /> Các báo cáo trong y văn cũng đã chứng minh phình vách mỏm là 3 yếu tố liên quan độc lập<br /> điều này(8,10,25,27). với sự hiện diện của HKTT ở BN STM-RN có<br /> Phình vách mỏm YNTK trong NC của chúng tôi.<br /> Những BN có phình vách mỏm có OR cao Đặc điểm huyết khối thất trái ở BN STM có<br /> gấp 46,95 lần so với BN không có phình vách RN<br /> mỏm. Phân tích hồi quy logistic mối liên quan Trong nghiên cứu của chúng tôi, vị trí HKTT<br /> giữa phình vách mỏm và HKTT ở BN STM-RN thường gặp nhất là ở vùng mỏm với 18 BN<br /> do nguyên nhân BMV, kết quả cho thấy những (72%), vách mỏm/vách giữa 3 BN (12%), từ mỏm<br /> BN có phình vách mỏm có OR cao gấp 14,4 lần lan đến thành sau/dưới 3 BN (12%) và thấp nhất<br /> so với BN không có phình vách mỏm. Kết quả là thành bên dưới với 1 BN (4%). 20 BN có 1<br /> này phù hợp với ghi nhận trong y văn, phình HKTT, 5 BN có ≥ 2 HKTT, 1 BN có 2 HKTT và 1<br /> vách mỏm là một trong các yếu tố nguy cơ hình HKTP (BCTDN), và 2 BN có 1 HKTT và 1<br /> thành huyết khối thất trái bao gồm kích thước HKTNT. 80% (20 BN) trường hợp HKTT có dạng<br /> nhồi máu lớn, mất đồng vận vùng mỏm nặng lồi, 12% (3 BN) HK thành, và 8% phối hợp cả 2<br /> (như vô động hoặc loạn động), phình thất trái, dạng (2 BN), trong đó 8 trường hợp HK di động<br /> và NMCT thành trước. Điều này phù hợp với sự và 17 trường hợp HK kém di động. Kích thước<br /> góp phần gia tăng của ít nhất hai trong ba thành trung bình của HK thất là 25,8 ± 7,45 mm.<br /> phần của tam giác Virchow, cụ thể là vùng ứ<br /> Jordan và cs ghi nhận 38% BN tử thiết bị<br /> máu lớn hơn cũng như vùng tổn thương dưới<br /> NMCT cấp có HKTT so với 24% BN NMCT cũ.<br /> nội mạc gia tăng.<br /> NMCT thành trước có xu hướng bị HKTT nhiều<br /> Phân tích đa biến mối liên quan giữa các hơn so với thành sau bất kể thời gian bị NMCT(8).<br /> yếu tố ảnh hưởng đến sự hiện diện của Tần suất HK thành ở BN tử thiết bị NMCT thành<br /> HKTT trước gần gấp đôi so với NMCT thành sau(9,27).<br /> Sau khi đưa tất cả các biến số độc lập vào mô Theo Nagaraja và cs, tần suất HKTT ở những<br /> hình đa biến thì còn lại 3 biến số có giá trị dự báo BN bệnh cơ tim giai đoạn cuối là 19,4%, tương tự<br /> HKTT như sau: tỉ lệ 11-44% theo y văn(19,20). Tâm thất co bóp kém<br /> Sau khi kiểm soát 3 biến ĐKTTTT, PSTM, gây ứ đọng máu dẫn đến hình thành huyết khối<br /> RLVĐ vùng thì phình vách mỏm có OR bị HKTT và biến chứng thuyên tắc sau đó. Nguy cơ của<br /> gấp 11,7 lần so với không có phình vách mỏm có thuyên tắc hệ thống hàng năm ở những BN bị<br /> YNTK với p = 0,03. BCTDN từ 1,4-12%. HK di động và hình dạng lồi<br /> được xem là có nguy cơ cao nhất.<br /> Sau khi kiểm soát 3 biến ĐKTTTT, RLVĐ<br /> vùng, phình vách mỏm thì PSTM < 30% và 30- Trong NC của Weisaft và cs, 24 HKTT bao<br /> 39% có OR bị HKTT lần lượt cao gấp 30,4 lần và gồm 17 HK dạng lồi và 7 HK thành(26).<br /> 10,2 lần so với PSTM 40-49% có YNTK với p = KẾT LUẬN<br /> 0,006 và p = 0,01 tương ứng.<br /> Nghiên cứu được thực hiện trong 24 tháng<br /> Sau khi kiểm soát 3 biến ĐKTTTT, PSTM, từ tháng 7/2013 đến tháng 6/2015 trên 268 bệnh<br /> phình vách mỏm thì RLVĐ thành trước có OR nhân STM có RN. Có 25 trong tổng số 268 BN có<br /> bị HKTT gấp 7,2 lần RLVĐ thành sau/dưới có huyết khối thất trái chiếm tỉ lệ 9,3%.<br /> YNTK với p = 0,04; trong khi đó giảm động<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015 417<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> Các đặc điểm của HKTT và các yếu tố liên 15. Loh E, Sutton MS, Wun CC, et al. (1997)Ventricular<br /> dysfunction predicts stroke following myocardial infarction. N<br /> quan cần được quan tâm để phòng ngừa biến Engl J Med 1997; 336:251–257<br /> chứng thuyên tắc huyết khối và cải thiện dự hậu 16. Nieuwlaat R, Capucci A, Camm AJ, et al. (2005) Atrial<br /> fibrillation management: a prospective survey in ESC member<br /> cho người bệnh.<br /> countries: the Euro Heart Survey on Atrial Fibrillation. Eur<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO Heart J;26:2422–34.<br /> 17. Parkinson J, Bedford DE: (1928) Cardiac infarction and<br /> 1. Aronow WS, Ahn C, Kronzon I, Gutstein H. (1998) Risk<br /> coronary thrombosis. Lancet;1: 4-6.<br /> factors for new thromboembolic stroke in patients > or = 62<br /> 18. Ronak D et al. (2012) Left ventricular thrombus formation after<br /> years of age with chronic atrial fibrillation. Am J Cardiol.;<br /> acute myocardial infarction. Heart 98:1743-1749.<br /> 82:119–121.<br /> 19. Sharma ND et al. (1998) Left ventricular thrombus and<br /> 2. Asinger RW, Mikell FL, Elsperger J., and Hodges M. (1981)<br /> subsequent thromboembolism in patients with severe systolic<br /> Incidence of left-ventricular thrombosis after acute transmural<br /> dysfunction. The 47th Annual Scientific Session of the<br /> myocardial infarction. Serial evaluation by two-dimensional<br /> American College of Cardiology, Atlanta, GA, March 29, 1998.<br /> echocardiography. The New England Journal of Medicine, vol.<br /> 20. Sharma ND et al. (2000) Left ventricular thrombus and<br /> 305, no. 6, pp. 297–302, 1981.<br /> subsequent thromboembolism in patients with severe systolic<br /> 3. Aurora B, et al. (2012) Left ventricular and left atrial thrombi<br /> dysfunction. CHEST; 117:314-320.<br /> in sinus rhythm patients with dilated ischemic<br /> 21. Shattuck BE (1997) lecture: cardiovascular medicine at the turn<br /> cardiomyopathy. Med Arch. 2012;66(3):155-8.<br /> of the millennium. Triumphs, concerns, and opportunities. N<br /> 4. Billingsley IM., Leong-poi H (2005) Left ventricular thrombus:<br /> Engl J Med. 1997; 337:1360–1369.<br /> diagnosis, prevention and management. Cardiology Rounds,<br /> 22. STROKE PREVENTION IN ATRIAL FIBRILLATION<br /> vol.X.no.7.<br /> INVESTIGATORS (1998). Echocardiographic predictors of<br /> 5. Cleland JG, Swedberg K, Follath F, et al. (2003) The EuroHeart<br /> stroke in patients with atrial fibrillation: a prospective study of<br /> Failure survey programme-a survey on the quality of care<br /> 1066 patients from 3 clinical trials. Arch Intern Med.; 158:1316–<br /> among patients with heart failure in Europe. Part 1: patient<br /> 1320.<br /> characteristics and diagnosis. Eur Heart J; 24:442– 63.<br /> 23. STROKE PREVENTION IN ATRIAL FIBRILLATION<br /> 6. Fleming H.A, Bailey S.M. (1971) Mitral valve disease, systemic<br /> INVESTIGATORS. (1992) Predictors of thromboembolism in<br /> embolism and anticoagulants". Postgrad Med J : 47 (551), 599-<br /> atrial fibrillation: II. Echocardiographic features of patients at<br /> 604.<br /> risk. Ann Intern Med; 116:6–12.<br /> 7. Fuster V, Gersh BJ, Giuliani ER, et al. (1981) The natural<br /> 24. STROKE PREVENTION IN ATRIAL FIBRILLATION<br /> history of idiopathic dilated cardiomyopathy. Am J Cardiol; 47:<br /> INVESTIGATORS. (1995) Risk factors for thromboembolism<br /> 525–530<br /> during aspirin therapy in patients with atrial fibrillation: the<br /> 8. Gottdiener JS, Gay JA, VanVoorhees L, Di Bianco R, Fletcher<br /> stroke prevention in atrial study. J Stroke Cerebrovasc<br /> RD. (1983) Frequency and embolic potential of left ventricular<br /> Dis.;5:147–157.<br /> thrombus in dilated cardiomyopathy: assessment by two-<br /> 25. Weinreich DJ et al. (1984) Left ventricular mural thrombi<br /> dimensional echocardiography. Am J Cardiol. 52: 1281-1285.<br /> complicating acute myocardial infarction. Long-term follow-<br /> 9. Hamby RL: (1979); Clinical Anatomical Correlates in<br /> up with serial echocardiography. Ann Intern Med; 100(6):789.<br /> Coronary Artery Disease. Futura, Mt. Kisco, New York: 87-146<br /> 26. Weinsaft JW, Kim HW, Crowley AL et al. (2011) LV thrombus<br /> 10. Hellcrstein HK, Martin JW. (1947) Incidence of<br /> detection by routine echocardiography: insights into<br /> thromboembolic lesions accompanying myocardial infarction.<br /> performance characteristics using delayed enhancement<br /> Am Heart J, 62: 443-452.<br /> CMR. Journal of the American College of Cardiology; 4 (7):<br /> 11. Kannel WB, Abbott RD, Savage DD et al. (1982)<br /> 702– 712.<br /> Epidemiologic features of chronic atrial fibrillation: the<br /> 27. Wolf L, White PD (1926): Acute coronary occlusion. Report of 23<br /> Framingham Study. N Engl J Med, 306:1018–1022.<br /> autopsied cases. Boston M& SJ; 195: 13-16.<br /> 12. Khand AU, Rankin AC, Kaye GC et al. (2000) Systematic<br /> review of the management of atrial fibrillation in patients with<br /> heart failure. Eur Heart J, 21:614–632. Ngày nhận bài báo: 16/09/2015<br /> 13. Krahn AD, Manfreda J, Tate RB et al. (1995) The natural<br /> history of atrial fibrillation: incidence, risk factors, and Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/09/2015<br /> prognosis in the Manitoba Follow-Up Study. Am J Med 1995, Ngày bài báo được đăng: 20/10/2015<br /> 98:476–484.<br /> 14. Levine SA: (1929) Coronary Thrombosis. Its various Clinical<br /> features. Williams and Wilkins, Baltimore 1929: 1-58<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 418 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2